Tuần 22 : Tiết 44: Học vần ( Tăng cường 1B + 1A)
Bài 44: Ôn bài: Ôn tập
I. Mục tiêu :
- HS đọc và viết đựợc: ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up, ep, êp, iêp, ươp.
- HS đọc- viết đựợc các từ ứng dụng, câu ứng dụng .
- HS làm các bài tập: Nối, điền vần.
- HS có ý thức học tập bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học :
GV: SGK , Bảng phụ ghi bài tập
HS : Bảng con – SGK – Vở ô li.
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 12 tháng 1 năm 2013. Ngày dạy : Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013. ( Chuyển day : ./ .. /..) Tuần 22 : Tiết 44: Học vần ( Tăng cường 1B + 1A) Bài 44: Ôn bài : ôn tập I. Mục tiêu : - HS đọc và viết đựợc: ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up, ep, êp, iêp, ươp. - HS đọc- viết đựợc các từ ứng dụng, câu ứng dụng . - HS làm các bài tập: Nối, điền vần. - HS có ý thức học tập bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : GV: SGK , Bảng phụ ghi bài tập HS : Bảng con – SGK – Vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng viết: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng. - Cả lớp viết bảng con: tấm liếp, giàn mướp, tiếp nối - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn ôn bài. * Đọc bài trong SGK. - GV cho HS mở SGK đọc bài - GV cho HS đọc thầm 1 lần . - GV cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần toàn bộ bài đọc. - GV cho HS đọc cá nhân bài đọc - GV nhận xét . * Luyện viết bảng con: - GV cho HS viết những vần khó: iêp, ươp - GV nhận xét . * Làm bài tập + Bài tập 1: Nối: Chập tối, Chiếc xe đạp Em màu xanh. gà vào chuồng. giúp mẹ nhặt rau. - Nêu yêu cầu - Muốn nối đúng ta phải làm gì? - Gọi HS lên bảng nối - Cho HS đọc lại bài + Bài tập 2: Điền âp, ep hay up ? Cá m.. D. nhựa Béo m.. - Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi trò chơi ( viết vào bảng con theo tổ tiếng có vần cần điền VD: mập) - Cho HS đọc bài vừa điền + Bài tập 3 : Viết vở ô li. - GV nêu yêu cầu - Nhắc HS ngồi đúng tư thế - GV đọc cho HS viết những từ ứng dụng và câu ứng dụng có trong bài - GV giúp đỡ những HS viết còba chậm - GV thu chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ. - Dặn dò : về nhà ôn lại bài - HS hát 1 bài - HS viết bảng lớp - HS viết bảng con theo tổ - HS mở SGK - HS đọc thầm 1 lần . - Cả lớp đọc đồng thanh - HS thi đọc cá nhân – nhận xét . - HS viết bảng con - HS: phải đọc và tìm từ thích hợp để nối - HS lên bảng nối và đọc: Chập tối, gà vào chuồng. Chiếc xe đạp màu xanh. Em giúp mẹ nhặt rau. - HS nêu yêu cầu - HS điền và nêu kết quả: Tổ 1: cá mập. Tổ 2: dép nhựa. Tổ 3: béo múp. - HS nghe – viết bài vào vở theo yêu cầu - HS viết bài. Tuần 22 : Tiết 22: Chào cờ Ngày soạn : Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013. Ngày dạy : Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013. ( Chuyển day : Ngày . / ./) Tuần 22 : Tiết 45: Học vần ( Tăng cường 1A) Bài 45: Ôn bài : oa , oe I. Mục tiêu : - HS đọc và viết đựợc: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - HS đọc- viết đựợc các từ ứng dụng, câu ứng dụng . - HS làm các bài tập: Nối, điền vần oa hay oe. - HS có ý thức học tập bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : GV: SGK , Bảng phụ ghi bài tập HS : Bảng con – SGK – Vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp: hoạ sĩ, múa xoè, sách giáo khoa. - Cả lớp viết bảng con: hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ. - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn bài. * Đọc bài trong SGK. - GV cho HS mở SGK đọc bài - GV cho HS đọc thầm 1 lần . - GV cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần toàn bộ bài đọc. - GV cho HS đọc cá nhân bài đọc - GV nhận xét . * Luyện viết bảng con. - GV cho HS thi tìm và viết những tiếng có vần oa, oe. - GV cho HS cả lớp đọc 1 số tiếng mà các em tìm đúng và có ở ngoài bài. - GV nhận xét . * Làm bài tập + Bài tập 1: Nối Cửa Mắt Hoa tròn xoe. hé nở. đã khoá. - Muốn làm được bài tập này các con phải làm gì? - Cho đọc và HS lên bảng nối - Nhận xét, cho HS đọc + Bài tập 2: Điền oa hay oe ? x. ô x.. bảng t.. tàu - GV cho HS nêu yêu cầu - Tổ chức cho hs chơi trò chơi, thi giữa các tổ xem tổ nào điền nhanh và đúng - Cho HS nêu kết quả - GV nhận xét, giải nghĩa của các từ. + Bài tập 3: Viết vở ô li. - GV nêu yêu cầu. - GV nhắc lại cách viết, viết mẫu vần oa- oe - Nhắc HS ngồi đúng tư thế - GV đọc cho HS viết những từ và câu ứng dụng có trong bài (hoặc) ngoài bài - GV giúp đỡ những HS viết còn chậm - GV thu chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - 2 em đọc lại toàn bài - GV nhận xét giờ. - Dặn dò : về nhà ôn bài và chuẩn bị bài 92 - HS hát 1 bài - 3 HS lên bảng viết - HS viết bảng con theo tổ - HS mở SGK - HS đọc thầm 1 lần . - Cả lớp đọc đồng thanh - HS thi đọc cá nhân – nhận xét - HS viết tiếng có vần oa, oe - HS nhận xét, đọc bài của bạn - HS nêu yêu cầu - HS : phải đọc và tìm từ thích hợp để nối. - HS lên bảng nối và đọc: Cửa đã khoá. Mắt tròn xoe. Hoa hé nở. - HS nêu yêu cầu - Thi làm trên bảng con + Tổ 1: xoè ô. + Tổ 2: xoá bảng. + Tổ 3: toa tàu. - HS nghe – viết bài vào vở theo yêu cầu - HS viết bài. - HS đọc lại bài đọc Tuần 22: Tiết 43 : Toán ( Tăng cường 1B + 1 A) Bài 43: Ôn: Bài toán có lời văn I. Mục tiêu : - Nhận biết bài toán có lời văn. - HS có ý thức học tập bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : GV: Hệ thống bài tập. HS : Bảng con –Vở toán. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài: 16 – 6, 19 - 9 - HS bảng con: 14 – 4, 17 – 7 - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi đọc bài toán: { { { { { a) Bài toán: Có bông hoa, thêm bông hoa nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa? - GV treo bảng phụ - Cho HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn quan sát hình rồi đọc bài toán - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét cho điểm * Bài 2. Viết tiếp câu hỏi để có bài toán: a) Bài toán: Lý có 4 quả bóng, Mỹ có 3 quả bóng. Hỏi ? - Cho HS đọc bài toán - GV hướng dẫn HS nêu câu hỏi - Gọi HS nêu miệng, GV viết lên bảng - Nhận xét * Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán: Bài toán: Trong vườn có bông hoa màu đỏ và bông hoa màu vàng. Hỏi ..? - Hướng dẫn quan sát hình vẽ, đếm số hoa của mỗi loại để điền vào chỗ chấm - HS 1 hs làm mẫu - Cho HS làm bài vào vở - GV chấm 1 số bài, nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ. - Dặn dò : về nhà ôn lại bài - Hát - HS đặt tính rồi thực hiện - Nhận xét ÿÿÿÿÿ ÿÿÿ b)Bài toán: Hàng trên có con chim, hàng dưới có con chim. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim? - HS đọc bài toán, quan sát hình vẽ rồi viết kết quả trên bảng con * Kết quả: a) có 3 bông hoa, thêm 2 bông hoa b) hàng trên có 5 con chim, hàng dưới có 3 con gấu b) Bài toán: Trong bể có 5 con cá, thả vào bể 2 con nữa. Hỏi ..? - HS đọc bài toán - HS lên bảng viết tiếp vào chỗ chấm - Nhận xét - HS viết bài vào vở Trong vườn có 5 bông hoa màu đỏ và 4 bông hoa màu vàng. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa? Ngày soạn : Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013. Ngày dạy : Thứ tư ngày 16 tháng 1năm 2013. ( Chuyển day : Ngày / /) Tuần 22 : Tiết 45: Học vần ( Tăng cường 1B) Bài 45 Ôn bài: oa , oe I. Mục tiêu : - HS đọc và viết đựợc: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - HS đọc- viết đựợc các từ ứng dụng, câu ứng dụng . - HS làm các bài tập: Nối, điền vần oa hay oe. - HS có ý thức học tập bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : GV: SGK , Bảng phụ ghi bài tập HS : Bảng con – SGK – Vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp: hoạ sĩ, múa xoè, sách giáo khoa. - Cả lớp viết bảng con: hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ. - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn bài. * Đọc bài trong SGK. - GV cho HS mở SGK đọc bài - GV cho HS đọc thầm 1 lần . - GV cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần toàn bộ bài đọc. - GV cho HS đọc cá nhân bài đọc - GV nhận xét . * Luyện viết bảng con. - GV cho HS thi tìm và viết những tiếng có vần oa, oe. - GV cho HS cả lớp đọc 1 số tiếng mà các em tìm đúng và có ở ngoài bài. - GV nhận xét . * Làm bài tập + Bài tập 1: Nối Cửa Mắt Hoa tròn xoe. hé nở. đã khoá. - Muốn làm được bài tập này các con phải làm gì? - Cho đọc và HS lên bảng nối - Nhận xét, cho HS đọc + Bài tập 2: Điền oa hay oe ? x. ô x.. bảng t.. tàu - GV cho HS nêu yêu cầu - Tổ chức cho hs chơi trò chơi, thi giữa các tổ xem tổ nào điền nhanh và đúng - Cho HS nêu kết quả - GV nhận xét, giải nghĩa của các từ. + Bài tập 3: Viết vở ô li. - GV nêu yêu cầu. - GV nhắc lại cách viết, viết mẫu vần oa- oe - Nhắc HS ngồi đúng tư thế - GV đọc cho HS viết những từ và câu ứng dụng có trong bài (hoặc) ngoài bài - GV giúp đỡ những HS viết còn chậm - GV thu chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - 2 em đọc lại toàn bài - GV nhận xét giờ. - Dặn dò : về nhà ôn bài và chuẩn bị bài 92 - HS hát 1 bài - 3 HS lên bảng viết - HS viết bảng con theo tổ - HS mở SGK - HS đọc thầm 1 lần . - Cả lớp đọc đồng thanh - HS thi đọc cá nhân – nhận xét - HS viết tiếng có vần oa, oe - HS nhận xét, đọc bài của bạn - HS nêu yêu cầu - HS : phải đọc và tìm từ thích hợp để nối. - HS lên bảng nối và đọc: Cửa đã khoá. Mắt tròn xoe. Hoa hé nở. - HS nêu yêu cầu - Thi làm trên bảng con + Tổ 1: xoè ô. + Tổ 2: xoá bảng. + Tổ 3: toa tàu. - HS nghe – viết bài vào vở theo yêu cầu - HS viết bài. - HS đọc lại bài đọc Tuần 22 : Tiết 44: Toán ( Tăng cường 1A ) Bài 44: Ôn bài : Giải bài toán có lời văn I. Mục tiêu : - Các việc thường làm khi giải bài toán - HS tự giải được bài toán - HS có ý thức học tập bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ ghi bài tập HS : Bảng con - Vở toán . III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu các việc thường làm khi giải toán có lời văn? - Khi giải bài toán ta viết bài giải như thế nào? - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. Có 1 lợn mẹ và 8 lợn con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con lợn? Tóm tắt Bài giải Có : 1 lợn mẹ Có tất cả là: Có : 8 lợn con ( con lợn) Có tất cả: con lợn? Đáp số: .. - Cho HS nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn viết tiếp vào phần còn thiếu - Cho 1 HS làm bảng lớp - Nhận xét * Bài 2. Trong vườn có 5 ... ? .. - Cho HS nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn viết tiếp vào phần còn thiếu - Cho 1 HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét * Bài 3. Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi tóm tắt bài toán và giải bài toán. - GV gắn tranh lên bảng - Cho HS điền vào phần còn thiếu cho đầy đủ - Hướng dẫn cách giải + Tìm hiểu bài + Giải bài toán - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét, chấm điểm 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ. - Dặn dò : về nhà ôn lại bài - Hát - HS trả lời: + Tìm hiểu bài toán + Giải bài toán - HS : Ta viết bài giải như sau: + Viết “ Bài giải” + Viết câu trả lời + Viết phép tính + Viết đáp số - Nhận xét - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết: có 1 lợn mẹ và 8 lợn con. Bài toán hỏi: Hỏi có tất cả bao nhiêu lợn? - HS viết bảng con phần còn thiếu Tóm tắt Bài giải Có : 1 lợn mẹ Có tất cả là: Có : 8 lợn con 1+8= 9 ( con lợn) Có tất cả: con lợn? Đáp số: 9 con - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết: Trong vườn có 5 cây chuối, trồng thêm 3 cây chuối nữa.Bài toán hỏi: Hỏi có tất cả bao nhiêu cây chuối? - HS lên bảng làm bài - HS khác làm vào vở Bài giải Có tất cả là: 5 + 3 = 8 (cây chuối) Đáp số: 8 cây - HS quan sát tranh, điền vào chỗ chấm - HS đọc bài toán: Có 4 bạn chơi đá cầu và 3 bạn chơi nhảy dây. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? Tóm tắt Bài giải Có: 4 bạn đá cầu Có tất cả là: Có: 3 bạn nhảy dây 4 + 3 = 7 (bạn) Có tất cả: bạn? Đáp số: 7 bạn - HS làm bài vào vở Ngày soạn : Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013. Ngày dạy : Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013 . ( Chuyển dạy : Ngày ... / . /) Tuần 22: Tiết 44: Toán ( Tăng cường 1B ) Bài 44: Giải bài toán có lời văn I. Mục tiêu : - Các việc thường làm khi giải bài toán - HS tự giải được bài toán - HS có ý thức học tập bộ môn . II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ ghi bài tập HS : Bảng con - Vở toán . III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu các việc thường làm khi giải toán có lời văn? - Khi giải bài toán ta viết bài giải như thế nào? - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. Có 1 lợn mẹ và 8 lợn con. Hỏi có tất cả bao nhiêu con lợn? Tóm tắt Bài giải Có : 1 lợn mẹ Có tất cả là: Có : 8 lợn con ( con lợn) Có tất cả: con lợn? Đáp số: .. - Cho HS nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn viết tiếp vào phần còn thiếu - Cho 1 HS làm bảng lớp - Nhận xét * Bài 2. Trong vườn có 5 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối nữa. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối? Tóm tắt Bài giải Có : cây chuối : Thêm : cây chuối . Có tất cả: cây chuối? .. - Cho HS nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn viết tiếp vào phần còn thiếu - Cho 1 HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét * Bài 3. Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi tóm tắt bài toán và giải bài toán. - GV gắn tranh lên bảng - Cho HS điền vào phần còn thiếu cho đầy đủ - Hướng dẫn cách giải + Tìm hiểu bài + Giải bài toán - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét, chấm điểm 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ. - Dặn dò : về nhà ôn lại bài - Hát - HS trả lời: + Tìm hiểu bài toán + Giải bài toán - HS : Ta viết bài giải như sau: + Viết “ Bài giải” + Viết câu trả lời + Viết phép tính + Viết đáp số - Nhận xét - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết: có 1 lợn mẹ và 8 lợn con. Bài toán hỏi: Hỏi có tất cả bao nhiêu lợn? - HS viết bảng con phần còn thiếu Tóm tắt Bài giải Có : 1 lợn mẹ Có tất cả là: Có : 8 lợn con 1+8= 9 ( con lợn) Có tất cả: con lợn? Đáp số: 9 con - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết: Trong vườn có 5 cây chuối, trồng thêm 3 cây chuối nữa.Bài toán hỏi: Hỏi có tất cả bao nhiêu cây chuối? - HS lên bảng làm bài - HS khác làm vào vở Bài giải Có tất cả là: 5 + 3 = 8 (cây chuối) Đáp số: 8 cây - HS quan sát tranh, điền vào chỗ chấm - HS đọc bài toán: Có 4 bạn chơi đá cầu và 3 bạn chơi nhảy dây. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? Tóm tắt Bài giải Có: 4 bạn đá cầu Có tất cả là: Có: 3 bạn nhảy dây 4 + 3 = 7 (bạn) Có tất cả: bạn? Đáp số: 7 bạn - HS làm bài vào vở Tuần 22 :Tập viết : Tiết 41+ 44 ( Lớp 1A) Bài 22: giấy pơ luya . I. Mục Tiêu: - Giúp HS nắm chắc cấu tạo, độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ. Cách viết liền nét. - Viết được các từ giấy pơ luya đúng mẫu, đúng cỡ, đúng tốc độ. - Trình bày sạch đẹp II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Chữ viết mẫu, phấn màu. - HS: Vở tập viết , bút chì III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết học sinh 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng: b. Quan sát - nhận xét: - GV đưa chữ mẫu: giấy - Tiếng sách Gồm mấy chữ? - Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau? - Con chữ nào cao 2 ly? - cỏc chữ cũn lại cao mấy ly ? - Các con chữ trong một chữ được viết NTN? - Chữ cách chữ bao nhiêu? - HD viết bảng con: GV viết mẫu - nêu quy trình. + GV đưa lần lượt các từ khác và giới thiệu tương tự . c. Hướng dẫn và viết mẫu: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài viết. Khoảng cách các chữ được viết như thế nào?. Tiết 2: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng: giấy pơ luya - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Cho HS đọc lại các từ trong bài viết. b. Hướng dẫn viết vở: - Nêu nội dung bài viết ? - Bài viết mấy dòng? - GV tô (viết) lại chữ mẫu - Hướng dẫn viết từng dòng - Thu chấm bài - nhận xét - GV chỉnh sửa cho học sinh những chỗ viết sai. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về tập viết ra bảng con. - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát - gồm 3 chữ - HS nêu - Chữ õ,i. - cao 5 ly . - Nối liền nhau, cách nhau 1 nửa thân chữ - 1 con chữ - HS viết bảng con: giấy pơ luya - HS theo dõi và viết bảng con - HS đọc các từ trong bài viết - HS đọc - HS nêu - HS viết từng dòng vào vở tập viết - Học sinh chỉnh sửa những chỗ viết sai. Ngày soạn : Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013 ( Chuyển dạy : Ngày / ./) Tuần 22 :Tập viết : Tiết 43+ 44( Lớp 1B) Bài 22: giấy pơ luya . I. Mục Tiêu: - Giúp HS nắm chắc cấu tạo, độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ. Cách viết liền nét. - Viết được các từ giấy pơ luya đúng mẫu, đúng cỡ, đúng tốc độ. - Trình bày sạch đẹp II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Chữ viết mẫu, phấn màu. - HS: Vở tập viết , bút chì III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết học sinh 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi bảng: b. Quan sát - nhận xét: - GV đưa chữ mẫu: giấy - Tiếng sách Gồm mấy chữ? - Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau? - Con chữ nào cao 2 ly? - cỏc chữ cũn lại cao mấy ly ? - Các con chữ trong một chữ được viết NTN? - Chữ cách chữ bao nhiêu? - HD viết bảng con: GV viết mẫu - nêu quy trình. + GV đưa lần lượt các từ khác và giới thiệu tương tự . c. Hướng dẫn và viết mẫu: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài viết. Khoảng cách các chữ được viết như thế nào?. Tiết 2: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng: giấy pơ luya - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Cho HS đọc lại các từ trong bài viết. b. Hướng dẫn viết vở: - Nêu nội dung bài viết ? - Bài viết mấy dòng? - GV tô (viết) lại chữ mẫu - Hướng dẫn viết từng dòng - Thu chấm bài - nhận xét - GV chỉnh sửa cho học sinh những chỗ viết sai. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về tập viết ra bảng con. - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát - gồm 3 chữ - HS nêu - Chữ õ,i. - cao 5 ly . - Nối liền nhau, cách nhau 1 nửa thân chữ - 1 con chữ - HS viết bảng con: giấy pơ luya - HS theo dõi và viết bảng con - HS đọc các từ trong bài viết - HS đọc - HS nêu - HS viết từng dòng vào vở tập viết - Học sinh chỉnh sửa những chỗ viết sai. Tuần 22: Tiết 22: Sinh hoạt Bài 22: Sơ kết hoạt động tuần 22 I. mục tiêu: - Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần . - Biêt thảo luận tìm ra biện pháp , phương hướng khắc phục những hạn chế , khó khăn và tồn tại . - Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ , ngoan ngoãn và tự quản . II. Đồ dùng dạy học: -Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần . III. Các hoạt động dạy học: 1 . ổn định tổ chức : Văn nghệ tổ đầu giờ 3tổ / 3tiết mục .. 2 . Kiểm tra bài cũ : - Xem xét sự chuẩn bị của HS . - GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước . - GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 3 . Tiến hành buổi sơ kết : a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần . - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. I . Sơ kết : 1 . Đạo đức : - Ưu điểm : ... - Tồn tại : .. 2 . Học tập : - Ưu điểm :. - Tồn tại :. c ) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) - Biểu quyết = giơ tay. 3 . Nề nếp : - Ưu điểm & Tồn tại :. - Chuyên cần : .. - Các hoạt động tự quản :. - Các hoạt động ngoài giờ ..thể dục –vệ sinh : d ) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng& từng tháng . 4 . Đề nghị : - Tuyên dương : - Phê bình ,nhắc nhở :. 4. Phương hướng tuần 23 -Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau: - Khắc phục những điểm còn yếu trong tuần 1phát huy những mặt mạnh để kết quả đạt cao hơn ( Biểu quyết = giơ tay) - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . - GV : Biểu dương , khen ngợi (nếu có ) trước lớp . - GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp . .... .
Tài liệu đính kèm: