Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 23 - Trường TH Đồng Sơn

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 23 - Trường TH Đồng Sơn

Chào cờ:

 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

 -------------------------------------

Tiết 2, 3:

Học vần:

Bài 95: oanh - oach

I. Mục tiêu:

- Học sinh đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nhà máy , cửu hàng , doanh trại.

 - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV.

- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1

- Tranh minh họa phần luyện nói

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 23 - Trường TH Đồng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23: 
Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013
Tiết 1:
Chào cờ: 
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 -------------------------------------
Tiết 2, 3:
Học vần:
Bài 95: oanh - oach
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Nhà máy , cửu hàng , doanh trại.
 - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV.
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra
- GV nhận xét, cho điểm:
..........................................................
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu vần oanh 
- Giáo viên ghi bảng: doanh trại.
- Trong từ “doanh trại’’ có tiếng và âm gì đã học ?
- Ghi bảng: oanh 
- Phân tích, ghép vần 
- Vần oanh gồm có mấy âm ? 
- Ghép tiếng có vần oanh, đọc, viết, từ có vần oanh
- Thêm âm d vào vần oanh 
- Ghi bảng: doanh 
Vần oach ( hướng dẫn tương tự ) 
- So sánh oanh, oach .
b) HD viết bảng con:
GV hướng dẫn
c) Đọc từ ứng dụng 
- Gắn từ lên bảng 
Trò chơi : Thi tìm , ghi tiếng chứa vần: oanh, oach theo nhóm .
 TIẾT 2 
3. Luyện tập: 
a) Đọc câu ứng dụng 
- Đọc bài ở tiết 1 
- Đọc câu ứng dụng 
- Giáo viên đọc mẫu 
b) Luyện viết 
- Yêu cầu lấy vở tập viết bài 95 
- Đọc vần, từ cần viết 
c) Luyện nói : 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 95 . 
- Đọc tên bài luyện nói .
- Luyện nói thành câu theo chủ đề 
4. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức cho HS thi tìm nhanh tiếng có vần mới học
- Tổng kết tiết học .
- 4 em đọc: rau diếp, tiếp nối, nườm nượp, ướp cá 
 - 2 em đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa 
- Đọc trơn từ 
- Tiếng trại, âm d đã học 
- Đọc trơn vần . 
- Có 3 âm : o, a, nh .
- Đánh vần , đọc trơn vần oanh .
- Ghép vần : oanh 
- Ghép tiếng doanh . 
- Đánh vần, đọc trơn tiếng “doanh’’
- Viết bảng con: oanh, doanh trại 
- Học sinh đọc thầm, tìm tiếng mới 
- Đọc trơn từ
- Thi đọc từng từ, cả 4 từ 
- Thi đọc cả bài
- Đọc trơn vần, tiếng, từ trong SGK
- Học sinh chỉ theo lời đọc của giáo viên 
- Học sinh đọc từng câu, cả bài 
- Tìm tiếng có vần vừa học trong câu 
- Lấy theo yêu cầu 
- Đọc đồng thanh 
- Viết vào vở tập viết 
* Viết đủ số dòng quy định trong vở TV
- Quan sát tranh 4 vẽ gì ? 
- Nhà máy, cửa hàng, doanh trại 
- Thi nói thành câu theo chủ đề 
- HS thi chơi theo nhóm
- Theo dõi
Tiết 4:
Toán:
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu:
- Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên và học sinh sử dụng thước có vạch chia thành từng cm. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra: 1 em giải ở bảng theo tóm tắt bài toán, cả lớp làm vào bảng con (chỉ ghi phép tính)
2. Dạy học bài mới:
a) Hướng dẫn thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
- Nêu yêu cầu : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước là 4 cm 
- Giáo viên thực hành trên bảng : 
+ Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ chặt thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4 . 
+ Nối từ 0 đến 4, thẳng với vạch 4 . 
+ Nhấc thước ra, viết tên A, B cho 2 điểm, ta có đường thẳng AB = 4 cm.
b) Thực hành 
Bài 1 : Yêu cầu học sinh tự vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm, 7 cm, 2 cm, 9 cm.
Bài 2 : Giải toán theo tóm tắt trong sách giáo khoa . (GV gợi ý câu lời giải cho HS)
Bài 3 : Giáo viên tổ chức thành trò chơi 
- Yêu cầu : Vẽ các đoạn thẳng AB , BC có độ dài theo bài 2 đã nêu . 
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết tiết học, tuyên dương.
- Nhận xét, dặn dò tiết sau
Tổ 1 : 10 bạn 
Tổ 2 : 5 bạn 
 Cả hai tổ  bạn ? 
- Vài học sinh nhắc lại yêu cầu . 
- Quan sát , lắng nghe . 
- 4 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài: 3 cm, 5 cm, 6 cm, 2 cm 
- Học sinh làm việc theo cặp, đổi bài kiểm tra.
- Học sinh làm việc cá nhân, nêu yêu cầu, tự giải vào vở . 
Hoạt động theo nhóm 
- Các nhóm thi vẽ .
( học sinh có thể vẽ theo nhiều cách khác nhau)
- Theo dõi	
Tiết 5:
Tự nhiên và Xã hội:
CÂY HOA
I. Mục tiêu:
- Kể được tên và ích lợi của một số cây hoa.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
- Kể về một số cây hoa theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm.
- GDKNS: KN kiên định, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa, phát triển KN giao tiếp trông qua tham gia các HĐ học tập.
- HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các cây hoa ở nhà, ở vườn trường, ở nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 số cây hoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ ra các bộ phận của cây rau (giáo viên treo tranh cho HS chỉ ) 
- Kể tên các loại rau ăn được : rễ, hoa, củ, lá, thân  ) 
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát cây hoa 
- Yêu cầu thảo luận các nội dung sau : 
+ Chỉ ra rễ, thân, cành, lá của cây hoa em mang đến lớp . 
+ Các bông hoa có đặc điểm gì ?
+ So sánh màu sắc , hương thơm các loài hoa trong nhóm .
- Giáo viên gọi nhóm trình bày . 
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 23 . 
- Giáo viên nêu câu hỏi . 
- Kể tên các loại hoa có trong bài ? 
- Kể tên các loại hoa mà em biết ? ( ngoài bài ) 
- Hoa dùng để làm gì ?
 Kết luận: 
HĐ 3: Trò chơi : Đố bạn hoa gì ? 
- Giáo viên HD cách chơi và tổ chức cho HS chơi
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Nhìn tranh bài 22 - Chỉ các bộ phận của cây rau
- 2 HS
- Thảo luận theo cặp . 
- Học sinh chỉ cho nhau xem . 
- Màu sắc , hình dáng , hương thơm 
- Nói cho nhau nghe và chỉ cho nhau xem
 ( sờ , ngửi  ) 
- 1 vài nhóm trình bày những gì đã quan sát được . 
- Làm việc theo cặp
- Quan sát tranh , đọc câu hỏi và trả lời theo cặp trước khi thảo luận chung cả lớp 
- Lớp thảo luận 
- Học sinh nêu . 
- Học sinh nêu . 
- Trang trí , làm cảnh , làm nước hoa  
- 3 nhóm thực hiện trò chơi . 
- Theo dõi
 Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013
Tiết 1, 2:
Đ/c Chiến dạy
Tiết 3, 4:
Học vần:
Bài 96: oat - oăt
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và các câu ứng dụng . 
- Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Phim hoạt hình
- Viết đủ số dòng quy định trong vở TV.
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra
- GV nhận xét, cho điểm:
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu vần oat 
- Ghi bảng: hoạt hình 
- Trong từ “hoạt hình’’ có tiếng và âm gì đã học ? 
- Ghi bảng: oat 
- Ghép vần, phân tích 
- Vần oat gồm có mấy âm? 
- Ghép, đọc, viết từ có vần oat 
- Thêm âm h, thanh nặng
- Ghi bảng: hoạt hình
Vần oăt ( hướng dẫn tương tự ) 
- So sánh oat, oăt 
c) HD viết bảng con:
- GV hướng dẫn
d) Đọc từ ứng dụng 
- Gắn từ lên bảng 
- Giải nghĩa từ 
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có chứa vần oat, oăt 
TIẾT 2
Luyện tập
a) Luyện đọc: 
- Đọc bài ở tiết 1 
- Đọc câu ứng dụng 
- Giáo viên đọc mẫu 
b) Luyện viết: 
- Yêu cầu lấy vở tập viết 
- Đọc vần, từ cần viết 
c) Luyện nói: 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 96 
- Đọc tên bài luyện nói 
- Luyện nói thành câu 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Đọc toàn bài
- Tổng kết, khen ngợi 
- Nhận xét tiết học
- 3 em đọc: tung hoành, thu hoạch, loanh quanh 
- 2 em đọc bài SGK câu ứng dụng
- Đọc trơn từ 
- Tiếng hình và âm h đã học 
- Đọc trơn vần 
- Hoạt động cá nhân 
- Có 3 âm: o, a, t 
- Ghép vần oat 
- Đánh vần, đọc trơn vần oat 
- Ghép tiếng “hoạt’’ 
- Đánh vần, đọc trơn tiếng “hoạt’’
- Học sinh nêu 
- HS viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt
- Đọc thầm, tìm tiếng mới 
- Đọc từng từ, đọc cả 4 từ 
- Thi đọc từ 
- Thi đọc cả bài 
- Thi tìm theo nhóm 
- Đọc trơn nhiều em 
- Học sinh chỉ theo lời đọc của giáo viên 
- Đọc thầm, tìm tiếng mới 
- Đọc từng câu, cả bài 
- Thi đọc tiếp sức 
- Thi đọc cả bài thơ
- Viết vào vở 
- Viết đủ số dòng quy định trong vở TV
- Quan sát tranh 4 vẽ gì ? 
- Phim hoạt hình 
- Thi nói thành câu theo chủ đề 
- Theo dõi
Tiết 5:
Thủ công:
KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ được đoạn thẳng
- Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều
- Bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy có kẻ ô li 	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định tổ chức:
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: HD QS mẫu, nhận xét 
- Giáo viên ghim hình mẫu lên bảng 
 - HDHS thấy: lấy 2 điểm, đặt tên (A, B) 
 - Nối từ A - > điểm B -> đoạn thẳng AB .
- HDHS thấy: lấy 2 điểm khác, phía dưới đoạn thẳng AB , đặt tên C , D . 
- Nối từ C - > D có đoạn thẳng CD cách đoạn thẳng AB là 2 ô . 
Hoạt động 2: HD cách vẽ 
- Lấy điểm A , thẳng hàng lấy điểm B , nối AB có đoạn thẳng AB . 
- Từ điểm A , B cùng đếm xuống dưới 2 hay 3 hàng 
( tuỳ ý ) , đánh dấu , ghi điểm C , D . Nối CD có đoạn thẳng CD cách đều với đoạn thẳng AB .
Hoạt động 3: Thực hành 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Chọn ra những bạn vẽ đều, thẳng.
- Tuyên dương tinh thần học tập của học sinh . 
- Kiểm tra dụng cụ học tập và nhận xét việc sử dụng dụng cụ. 
- Giới thiệu bài, ghi bảng .
- Quan sát theo dõi 
- Vẽ vào bảng con 
- Vẽ trên giấy vở 3 đoạn thẳng cách đều nhau, đặt tên đoạn thẳng tuỳ ý
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho những em chậm
- Về tập kẻ trên giấy để đường kẻ thêm thẳng và đều
 Thứ tư, ngày 30 tháng 01 năm 2013
Tiết 1, 2:
Học vần:
Bài 97: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 -> 97 
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91 - 97
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn theo tranh truyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan.
- Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn, ... uy, bông huệ, huy hiệu
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
- Viết đủ số dòng quy định trong vở TV
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:	TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra
- Nhận xét, cho điểm:
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu vần uê 
- Giáo viên ghi bảng: uê 
- Giáo viên phát âm: uê 
- Phân tích, ghép vần 
- Vần uê gồm có mấy âm ? 
- Ghép tiếng, đọc, viết 
- Thêm âm h và dấu nặng. 
- Ghi bảng: huệ, bông huệ 
Vần uy ( hướng dẫn tương tự ) 
- So sánh: uy – uê
c) HS viết bảng con
- HD HS viết vào bảng con
d) Đọc từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ lên bảng: 
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a) Luyện đọc: 
- Đọc bài ở tiết 1 trong sách giáo khoa 
- Giáo viên đọc mẫu thơ ứng dụng
- Luyện đọc toàn bài 
b) Luyện viết: 
- Yêu cầu lấy vở tập viết, viết bài
c) Luyện nói: 
- Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 98 
- Đọc tên bài luyện nói 
- Luyện nói thành câu theo chủ đề 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Trò chơi : tìm tiếng, từ có vần uê, uy 
- Nhận xét tiết học
- 4 em đọc, viết: quạ khoang, khoa học, khoanh giò, thu hoạch 
- 2 em đọc toàn b
- Lắng nghe 
- Quan sát 
- Đọc trơn vần , phân tích vần uê 
- Ghép vần uê 
- 2 âm: u và ê 
- Ghép tiếng: huệ 
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích 
- Đọc trơn từ 
- HS so sánh
- HS viết: uê, uy, bông huệ, huy hiệu
- Đọc thầm, tìm tiếng mới 
- Đọc trơn từ, thi đọc tiếp sức
- Thi đọc lại bài trên bảng 
- Đọc trong sách giáo khoa
- Vài em đọc lại 
- Đọc từng câu, 2 câu, cả đoạn 
- Đọc tiếp sức 
- Tìm tiếng có vần uy , uê trong bài . 
- Thi đọc toàn bài trong sách giáo khoa
- Lấy vở, đọc vần, từ cần viết
- Viết vào vở 
- Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
- Thi nói thành câu. 
- Lớp chia thành 2 nhóm chơi
- Lắng nghe
Tiết 3:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước; biết giải bài toán có nội dung hình học 
- GD HS yêu thích toán học 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 4 em 
- Nhận xét, cho điểm:.............................
2. Dạy học bài mới:
Bài 1: Tính ( theo hàng ngang ) 
Bài 2: 
a) Khoanh vào số lớn nhất
b) Khoanh vào số bé nhất 
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm 
- Gọi học sinh nêu cách vẽ 
- Thi vẽ vào bảng con 
Bài 4 : Giải toán 
- Giáo viên vừa hỏi, vừa tóm tắt lên bảng 
- Ta cần tìm đoạn thẳng AC dài bao nhiêu bằng cách nào? 
 Hãy nêu lời giải của bài toán ? 
- Yêu cầu học sinh tự chọn câu lời giải thích hợp để ghi vào vở . 
- Giáo viên chấm 1 số bài . 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
5 cm + 3 cm = .... 15 + 3 - 8 = ...
 9 cm - 2 cm = .... 12 + 6 - 2 = ...
- Nêu yêu cầu, từng HS làm bài vào sách giáo khoa, nêu kết quả, tự kiểm tra nhau 
- 1em khoanh vào số lớn nhất 
- 1 em khác khoanh vào số bé nhất
- 3 học sinh nêu: chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4
- Nối từ 0 - 4 
- Vài học sinh đọc kết quả: đoạn thẳng AB 
( BC , MN  ) dài 4 cm 
- Quay bảng kiểm tra nhau(có thể đo lại) 
- 2 học sinh đọc đề bài toán .
- HS trả lời
- Tìm đoạn thẳng AC dài bao nhiêu bằng cách: Lấy độ dài AB, cộng với độ dài BC 
- Đoạn thẳng AC dài là. 
- Độ dài đoạn thẳng AC là .
- Học sinh giải vào vở . 
- Theo dõi
Tiết 4:
Đạo đức:
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định. 
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
GDKNS: KN an toàn khi đi bộ, KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định.
- GD HS ý thức chấp hành Luật ATGT.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Giới thiệu bài: Giới thiệu, ghi bảng, 
Hoạt động 1: Làm bài tập 1 
- Yêu cầu quan sát tranh bài tập 1
- Ở thành phố, khi đi bộ ta phải đi ở phần nào của đường , tại sao ? 
- Ở nông thôn, đi bộ phải đi ở đâu, tại sao? 
- Khi qua ngã ba, ngã tư em phải đi thế nào? 
- Yêu cầu mở vở bài tập trang 33 làm bài 
Kết luận : 
Ở nông thôn cần đi bộ sát lề đường, ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Qua đường cần đi theo tín hiệu, theo vạch quy định. 
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 
- Y/ cầu quan sát tranh 1, 2, 3 bài tập 2 
- Giao cho mỗi nhóm 1 tranh để thảo luận 
Kết luận : Tranh 1, 3: đi bộ đúng quy định 
 Tranh 2: đi bộ sai quy định 
Hoạt động 3: Trò chơi: Qua đường 
- Học sinh chơi trên mô hình mẫu 
- Nội dung yêu cầu: Qua đường 
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết, tuyên dương 
- Tổ chức cho HS hát tập thể
- 2 em nhắc lại 
- Quan sát , trả lời câu hỏi của 
- Đi trên vỉa hè tránh xảy ra tai nạn 
- Đi sát lề bên phải tránh xảy ra tai nạn 
- Đi theo đèn tín hiệu, theo vạch quy định 
- Nêu yêu cầu, làm bài vào vở
- Nghe
Hoạt động nhóm 
- Quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi 
- Đại diện phát biểu 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
Hoạt động nhóm
- 4 nhóm tham gia chơi 
- Lớp cổ vũ , vui vẻ . 
- Theo dõi 
	 Thứ sáu ngày 01 tháng 03 năm 2013
Tiết 1, 2:
Học vần:
Bài 99: uơ - uya
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- Viết đủ số dòng quy định trong vở TV
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra
- Nhận xét, cho điểm:.............................
2. Dạy học bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Giới thiệu vần uơ 
- GV chỉ vào sgk, đọc: huơ vòi
- Ghi bảng: huơ vòi
- Từ “huơ vòi’’ có tiếng và âm nào đã học? 
- Ghi bảng : uơ 
- Vần uơ gồm có mấy âm ? 
- Thêm âm h 
- Ghi bảng: huơ 
Vần uya ( hướng dẫn tương tự ) 
- So sánh: uơ, uya 
c) Viết bảng con 
- GV hướng dẫn
d) Đọc từ ứng dụng 
- Ghi từ lên bảng 
- GV giải nghĩa từ 
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc: 
- Đọc bài ở tiết 1 
- Đọc câu ứng dụng: Giáo viên đọc mẫu
b) Luyện viết: 
- Yêu cầu lấy vở tập viết 
c) Luyện nói: 
- Mở sgk bài 99, đọc tên bài luyện nói 
- Luyện nói thành câu theo chủ đề 
- Giáo viên nhận xét , sửa câu 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Thi tìm tiếng, từ có vần uơ , uya 
- Nhận xét tiết học
- 2 em đọc và viết: làm thuê, hoa huệ, khuy áo, lính thuỷ. 
- 4 em đọc toàn bài 98.
- Học sinh chỉ , đọc lại . 
- Học sinh nêu 
- Ghép vần: uơ 
- Đánh vần, đọc trơn
- Ghép tiếng: huơ 
- Đọc trơn tiếng 
- HS so sánh
- HS viết bảng con: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya
- Đọc thầm , tìm tiếng mới 
- Đọc trơn từ .Thi đọc từng từ .Thi đọc cả 4 từ . 
- Thi đọc tiếp sức toàn bài trên bảng . 
- Đọc trơn bài trong sách giáo khoa . 
- Đọc từng dòng thơ, cả đoạn thơ
- Thi đọc tiếp sức 
- Cả lớp viết vào vở theo mẫu 
- Quan sát tranh 4 vẽ gì và nêu? 
- Thi nói thành câu hoặc 2, 3 câu 1 lúc theo chủ đề 
- 2 nhóm cùng chơi
- Theo dõi
Tiết 3:
Toán:
CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các số tròn chục. 
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Toán 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra
- Nhận xét, cho điểm:.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu các số tròn chục 
Yêu cầu lấy 1 bó chục 
- Có mấy que tính ? 
- 1 chục còn gọi là mấy ? 
- Ghi bảng : 10
- Số 10 ghi bằng mấy chữ số ? 
 Yêu cầu lấu 2 bó chục 
- Có mấy que tính ? 
- 2 chục còn gọi là mấy ? 
- Ghi bảng: 20 
 Giáo viên hướng dẫn tương tự để học sinh tự nhận ra số lượng , đọc , viết các số tròn chục từ 30 -> 90 . 
 10 20 30 40 50 60 70 80 90 
 Yêu cầu đọc xuôi từ 10 -> 90 
 đọc ngược từ 90 - > 10 .
- Các số tròn chục có mấy chữ số ? 
- Các số tròn chục có chữ số ở hàng nào giống nhau?
- Trong các số tròn chục từ 10 -> 90 , số nào lớn nhất ( bé nhất ) ? 
 Viết bảng con : 
- GV đọc : 1chục , hai chục  năm mươi, bảy mươi . 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Viết theo mẫu: 
- Giáo viên hướng dẫn mẫu : 
 Viết đọc số 
 20 hai mươi 
- GV hướng dẫn làm từng phần a , b , c 
Bài 2: Số tròn chục ? 
Gọi vài em nêu yêu cầu.
Bài 3: Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- 2 em điền dấu > , < , = vào chỗ chấm 
+ Lấy theo yêu cầu
- Học sinh đọc: mười ( 1 chục ) 
- Học sinh nêu 
+ Lấy theo yêu cầu: 2 bó chục 
- Học sinh đọc 8 em ( hai mươi, hai chục) 
- Học sinh tự nêu rồi viết vào chỗ chấm trong sách giáo khoa 
- Đọc cá nhân : 1 chục , 2 chục 
- Đọc nhóm : mười , hai mươi  
- Có hai chữ số . 
- Có chữ số ở hàng đơn vị giống nhau: Số 0 
- Lớn nhất : 90 
- Bé nhất : 10 
- Học sinh viết : 10 , 20  
 50 , 70  
- Lắng nghe .
- Học sinh tự làm bài , đổi bài kiểm tra .
- Các nhóm tự làm bài, đổi bài để kiểm tra 
- Học sinh tự làm bài 
- Đổi bài để kiểm tra lẫn nhau 
- Theo dõi
Tiết 4: 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
	Chơi trò chơi dân gian
I. Mục tiêu:
- HS biết chơi 1 số trò chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi
- Yêu thích trò chơi dân gian và thường xuyên tổ chức chơi
II. Quy mô hoạt động:
- Lớp
III. Cách tiến hành:
Bước 1: Chuẩn bị
- GV và HS cùng sưu tầm 1 số trò chơi dân gian cho thiếu nhi
Bước 2: Chơi trò chơi dân gian
- GV giới thiệu 1 số trò chơi dân gian đơn gianrdanhf cho HS lớp 1. Ví dụ: Thả đỉa ba ba
- Hướng dẫn HS cách chơi
- Tổ chức chơi thử
- Cho hs chơi
Bước 3: Tổng kết, đánh giá
- GV nhận xét ý thức, thái độ của HS
Tiết 5:
SINH HOẠT LỚP
I. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần:
1. Nề nếp
2. Học tập 
3. Vệ sinh
4. Hoạt động khác
II. Kế hoạch tuần tới:
....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 23 lop 1 20122013.doc