Học vần:
BÀI 100: uân - uyên
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện
- Viết đủ số dòng quy định trong vở TV.
- GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1
- Tranh minh họa phần luyện nói
TUẦN 24: Thứ hai ngày 04 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ------------------------------------- Tiết 2, 3: Học vần: BÀI 100: uân - uyên I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa phần luyện nói III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét, cho điểm: ....................................................... 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu vần uân - Chỉ vào sách giáo khoa đọc: mùa xuân . - Ghi bảng : mùa xuân . - Trong từ “ mùa xuân ’’, tiếng nào đã học, âm nào đã học ? - Ghi bảng : uân - Vần uân gồm có mấy âm ? - Thêm âm x. - Ghi bảng : xuân Vần uyên ( hướng dẫn tương tự ) - So sánh : uân , uyên . b) Viết bảng con c) Đọc , hiểu nghĩa của từ - Giới thiệu từ lên bảng TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc sách giáo khoa : + Củng cố bài ở tiết 1 . + Đọc câu ứng dụng : - Giáo viên đọc mẫu . b) Luyện viết : Yêu cầu lấy vở tập viết ra . c) Luyện nói : - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 100 . - Đọc tên bài luyện nói - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề 4. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi : Chọn đúng từ có vần mới học - Tổng kết tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau - 2 em đọc: thuở xưa, thức khuya, quờ quạng . - 2 em đọc toàn bài bài 99. Hoạt động cả lớp - Chỉ và đọc theo - Đọc trơn vần nhiều em. - Nêu và ghép vần: uân - Ghép tiếng : xuân - Đọc trơn , phân tích. - HS so sánh - HS viết: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền Hoạt động cá nhân - Đọc thầm , tìm tiếng mới . - Đọc trơn từ. Thi đọc từng từ.Thi đọc cả 4 từ . - Thi đọc toàn bài trên bảng Hoạt động cá nhân, nhóm - Đọc bài trong sách giáo khoa - Học sinh chỉ và đọc thầm theo - Đọc từng câu , đoạn , cả bài - Thi đọc tiếp sức. - Tìm tiếng mang vần vừa học Hoạt động cả lớp - Viết theo mẫu trong vở tập viết * Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - Học sinh nói thành câu . - HS tham gia chơi Tiết 4: Toán: Luyện tập: CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: - Nhận biết các số tròn chục. - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. II. Đồ dùng dạy học: - 9 bó chục rời trong bộ học toán . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Viết theo mẫu : - Giáo viên hướng dẫn mẫu : Viết đọc số 20 hai mươi - GV hướng dẫn làm từng phần a, b, c Bài 2: Số tròn chục ? Gọi vài em nêu yêu cầu. Bài 3: Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm . - Giáo viên gợi ý : Hãy dựa vào thứ tự các số tròn chục ở bài 2 để so sánh . Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau - HS đọc và viết số - Chữa bài - Đọc cá nhân: 1 chục, 2 chục - Đọc nhóm: mười, hai mươi - HS nhận xét: - Các số đó đều có hai chữ số; có chữ số ở hàng đơn vị giống nhau: chữ số 0 - Lớn nhất: 90 - Bé nhất: 10 - Học sinh viết: 10 , 20 50 , 70 - Học sinh tự làm bài - Vài em đọc kết quả - Đổi bài để kiểm tra lẫn nhau - Theo dõi Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội: CÂY GỖ I. Mục tiêu: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. - Biết bảo vệ và chăm sóc cây lấy gỗ. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh trong sách giáo khoa bài 24. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Chỉ ra các bộ phận chính của cây hoa. - Người ta trồng hoa để làm gì? 2. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ - Giáo viên cho học sinh ra sân theo nhóm - Thảo luận: - Trong các cây vừa quan sát, cây nào là cây trồng để lấy gỗ ? - Hãy nhớ lại và nói ra các bộ phận của cây đó? - Em có nhìn thấy rễ cây không ? Vì sao ? - Thân cây cao hay thấp, to hay nhỏ, cứng hay mềm, so với cây rau, cây hoa ? Kết luận : Hoạt động 2 : Quan sát tranh SGK - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 24 - Cây gỗ được trồng ở đâu ? - Hãy chỉ cho nhau xem về rễ, thân, cành, lá của cây gỗ trong ảnh - Kể tên 1 số cây gỗ em biết ? - Nêu lợi ích của cây gỗ ? Kết luận: 3. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức cho HS thi kể tên về cây lấy gỗ - Tổng kết, tuyên dương - 2 HS - 2 HS - Từng nhóm quan sát cây trong sân trường : cây thông, cây hoa, cây cảnh, cây tùng - Thảo luận theo nhóm tại chỗ. - Làm việc theo cặp - Quan sát tranh , đọc câu hỏi và trả lời theo cặp trước khi thảo luận chung cả lớp - Lớp thảo luận Cây gỗ đựơc trồng để lấy gỗ và làm nhiều việc khác . Cây gỗ có rễ ăn sâu vào lòng đất , có tán lá cao , có tác dụng giữ đất, chắn gió, toả bóng mát. Vì vậy , cây gỗ được trồng thành rừng , trồng ở đô thị để lấy bóng mát, làm cho không khí trong lành . Thứ ba ngày 05 tháng 02 năm 2011 Tiết 1, 2: Đ/c Chiến dạy Tiết 3, 4: Học vần BÀI 101: uât - uyêt I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa phần luyện nói III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét, cho điểm:.......................... 2. Dạy học bài mới: a) Nhận diện vần uât - Hãy nhận diện vần uât - Cho HS ghép vần - Thêm âm x, dấu sắc - Ghi bảng: xuất - GV giới thiệu tranh, hỏi: Tranh vẽ gì? - GV rút và giảng từ: sản xuất - GV ghi bảng: sản xuất Vần uyêt ( hướng dẫn tương tự ) - So sánh vần uât với vần uyêt. b) Viết bảng con - GV hướng dẫn c) Đọc, hiểu nghĩa từ ứng dụng - Giáo viên gắn từ lên bảng TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc : - Củng cố bài ở tiết 1 - Đọc đoạn thơ ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu trong SGK b) Luyện viết : Yêu cầu lấy vở và viết HD lại quy trình c) Luyện nói : - Yêu cầu mở sách giáo khoa bài 101 . - Đọc tên bài luyện nói . - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề 4. Củng cố, dặn dò: Trò chơi: Tìm tiếng, từ có vần uât, uyêt Tổng kết tiết học. - 2 em đọc: bạn Tuấn, huấn luyện, chuyên cần, tuyên dương - 2 em đọc toàn bài 100 - Vần uât được tạo nên từ u, â và t - HS nêu vài em - Ghép vần uât, vần uyêt - Ghép tiếng: xuất - HS đánh vần, đọc trơn tiếng khoá - HS nêu - HS đọc trơn từ nhiều em. - HS đọc lại bài trên bảng. - HS so sánh -HS viết: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh - Đọc thầm , tìm tiếng mới - Đọc từng từ, cả 4 từ - Thi đọc từ tiếp sức . - Thi đọc cả bài: tiếp sức Hoạt động cá nhân - Đọc bài trong sách giáo khoa nhiều em - Học sinh chỉ vào sách giáo khoa theo lời đọc của giáo viên - Học sinh đọc từng dòng thơ, cả đoạn - Thi đọc cả bài - Cả lớp đồng thanh 1 lần - Viết vào vở theo mẫu - Quan sát tranh Đất nước ta tuyệt đẹp - Thi nói thành câu theo chủ đề . - Theo dõi Tiết 5: Thủ công: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt được thêm HCN có kích thước khác. - GD HS ý thức học tập, giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài ghi bảng Hoạt động 2: - Giáo viên treo mẫu lên bảng, hỏi: - Đây là bài cắt dán hình gì ? - Hình chữ nhật có mấy cạnh? - Các cạnh của HCN như thế nào với nhau ? - Đếm xem 2 cạnh dài , dài mấy ô ? 2 cạnh ngắn , dài mấy ô ? - Các đường cắt như thế nào ? - Được dán như thế nào ? Hoạt động 3: a/ HD cách kẻ hình chữ nhật : - Giáo viên ghim tờ giấy trắng đã chuẩn bị lên bảng , GV vừa nói, vừa làm mẫu theo như trong sách hướng dẫn. b/ Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán - Giáo viên thao tác cắt mẫu. - Bôi 1 lớp hồ mỏng (4 góc) dán cân đối và phẳng ( dùng tờ giấy trắng đặt lên và vuốt cho phẳng ) - GV cho HS phát hiện cách cắt hình chữ nhật bằng cách đơn giản ( chỉ cần cắt 2 đường cắt ) - Yêu cầu thực hành kẻ, cắt theo cách đơn giản trên giấy vở . - Giáo viên kiểm tra về vẽ , về đường cắt . - Chuẩn bị giấy màu để tiết sau cắt dán hình chữ nhật và dán vào vở. - Để dụng cụ lên bàn . - Nhắc lại 2 em - Quan sát , trả lời - HS nêu - HS đếm và nêu - HS đếm và nêu - HS nêu - Quan sát thao tác mẫu - Quan sát thao tác mẫu . - Thực hành theo cặp - Theo dõi Thứ tư ngày 06 tháng 02 năm 2013 Tiết 1, 2: Học vần: BÀI 102: uynh - uych I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đền điện, đèn huỳnh quang - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - GD HS ý thức học tập, yêu thích Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1 - Tranh minh họa phần luyện nói III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét, cho điểm: ....................................................... 2. Dạy học bài mới: a)Giới thiệu vần uynh: - GV đọc từ trong sách giáo khoa: phụ huynh . - Trong từ “phụ huynh’’có tiếng và âm gì đã học ? - Ghi bảng: uynh - Vần “uynh’’ có mấy âm ? - Thêm âm h . - Ghi bảng: huynh - Ghi bảng: phụ huynh Vần uych ( hướng dẫn tương tự ) So sánh: uynh – uych b)Hướng dẫn viết bảng con c) Đọc và hiểu nghĩa từ - Gắn từ lên bảng - Giải nghĩa từ TIẾT 2 3. Luyện tập: a)Luyện đọc : - Củng cố kết quả ở tiết 1 . - Đọc câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu . b)Luyện viết : -Yêu cầu lấy vở tập viết và viết theo mẫu tron ... ài ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu . b/ Luyện viết : - Yêu cầu mở vở tập viết c/ Kể chuyện : - Giáo viên giới thiệu tên chuyện . - Giáo viên kể lần 1 theo tranh . - GV kể lần 2 theo từng tranh và kết hợp câu hỏi . 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc toàn bài Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau - 2 em đọc và viết bảng: chim khuyên, tuyệt đẹp, tuần lễ, nghệ thuật - 2 em đọc toàn bài 102. - HS tham gia chơi - Học sinh đọc vần của từng bài (uê, uy, uơ). - Học sinh đọc vần trong bảng ôn . - Học sinh đọc trơn vần . - Thi đọc vần . - Học sinh tự ghép và đọc lên . VD: u - ê - uê – uê - 1 em chỉ, 1 em đọc ( ngược lại ) - Đọc cá nhân - Từng nhóm làm việc : Nhóm 1: Viết tiếng , từ có vần uê , uy . Nhóm 2: Viết tiếng , từ có vần uân , uât . Nhóm 3: Viết tiếng , từ có vần uyên , uyêt Nhóm 4: Viết tiếng , từ có vần uynh, uych - Các nhóm khác nhận xét về kiểu chữ, đúng chính tả , đẹp - Thi tìm , viết tiếng , từ có vần vừa ôn ( tiếng từ ngoài bài ) - Học sinh thi đọc và tìm hiểu nghĩa các từ - Đọc theo cặp : từng dòng, cả đoạn . - Tìm tiếng chứa vần ôn trong bài . - Thi đọc tiếp sức . - Thi đọc cả đoạn thơ . - Đồng thanh 1 lần bài thơ . - Viết theo mẫu trong vở tập viết - Nghe và nhớ , kể lại từng tranh . * kể 2-3 đoạn theo tranh . - Đọc - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; bước đầu biết về tính chất của phép cộng; biết giải toán có phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra - Nhận xét, cho điểm: ....................................................... 2. Dạy học bài mới: HĐCB: Luyện tập (30 phút) Bài 1 : Đặt tính rồi tính Bài 2 : Tính nhẩm : 30 + 10 = 40 - Vài em nêu cách tính Bài 3 : Giải toán - Giáo viên hỏi , kết hợp tóm tắt trên bảng - Giáo viên thu vở chấm bài 1 số em . Bài 4 : Nối theo mẫu - Giáo viên tổ chức thành trò chơi . 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết, tuyên dương . - Đặt tính rồi tính : 10 + 30 20 + 20 30 + 40 10 + 50 Hoạt động cả lớp - Lớp làm vào bảng con . - Vài em nêu cách đặt tính và tính. Hoạt động nhóm - Học sinh nêu 3 em . - Học sinh nhẩm theo cặp . +nêu: nhẩm trước, viết kết quả rồi viết tên đơn vị cm . * Học sinh làm phần B vào sách giáo khoa - 1 học sinh đọc kết quả , đổi bài để KT . Hoạt động cá nhân . - 2 học sinh đọc đề bài . - Học sinh giải vào vở rồi chữa bài Hoạt động trò chơi. - 3 nhóm thi nối . Tiết 4: Đạo đức: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. GDKNS: KN an toàn khi đi bộ, KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. - GD HS ý thức chấp hành Luật ATGT II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Thực hành đi bộ 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu , ghi bảng HĐ 1: Làm bài tập 3 - Yêu cầu mở sgk bài 11 và trả lời theo nhóm - Các bạn trong tranh có đi đúng quy định không? - Điều gì có thể xảy ra , vì sao ? - Em sẽ làm gì nếu gặp bạn đi như thế ? Chốt ý: Đi dưới lòng đường là sai quy định , có thể gay nguy hiểm cho bản thân và cho người khác . HĐ 2: Làm bài tập 4 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 4 . Chốt ý: - Tranh 1, 2, 3, 4, 6: Đi bộ đúng quy định;Tranh 5, 7, 8 : Đi bộ sai quy định - Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác HĐ3: Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ - Giáo viên tổ chức 2 cách chơi: Chơi theo nhóm: 2 nhóm đứng đối diện nhau 3. Củng cố, dặn dò: - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ trong SGK - Tổng kết và tuyên dương - 2 em đi bộ trên đường có vỉa hè - 2 em đi bộ trên đường không có vỉa hè Hoạt động nhóm nhỏ - Q/ sát tranh, thảo luận câu hỏi theo nhóm - Vài nhóm hỏi đáp trước lớp Hoạt động cá nhân - 2 học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm bài, đổi bài để kiểm tra * Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định Hoạt động cả lớp Cách chơi: - Đèn xanh: đi đều tại chỗ - Đèn vàng: đứng im và vỗ tay - Đèn đỏ: tất cả đứng im Thứ sáu ngày 08 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: TẬP VIẾT: TUẦN 20 I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn, ... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV 1. - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn từ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét 1 số bài viết đúng đẹp . 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài : Giới thiệu, ghi bảng Dạy viết - Giáo viên đọc các từ cần viết - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết - Yêu cầu lấy vở tập viết bài tuần 22 - Thu bài, chấm, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại các từ vừa viết trong bài - Nhận xét giờ học - 2 em lên viết bảng: khoẻ khoắn, kế hoạch . - Học sinh đọc lại nhiều em . - Viết bảng con 1 số từ - Lấy vở , viết theo mẫu trong vở tập viết . - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - Theo dõi Tiết 2: TẬP VIẾT: TUẦN 21: Ôn tập I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: tàu thuỷ, giấy pơ- luya, tuần lễ, ... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở TV 1. - Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn từ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét 1 số bài viết đúng đẹp tiết trước. 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài : Giới thiệu , ghi bảng Dạy viết ôn lại các vần - GVđọc các từ cần viết ( các vần tròn môi) - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết . - Thu bài, chấm, nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: - Về viết lại các chữ chưa nhớ vào bảng con - Đọc lại các vần vừa viết trong bài . - Nhận xét giờ học, tuyên dương - 2 em lên viết bảng 1 số từ vừa học. - Học sinh đọc lại nhiều em . - Viết bảng con 1 số từ - Lấy vở, viết theo mẫu trên bảng. * Viết đủ số dòng quy định trong vở TV. - Thực hiện Tiết 3: Toán: TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục, biết giải bài toán có phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4 học sinh cộng nhẩm 2. Dạy học bài mới: HĐ1: Hướng dẫn thao tác trên que tính - Yêu cầu lấy ra 5 bó chục. - Có tất cả bao nhiêu que tính ? - Năm mươi có mấy chục, mấy đơn vị ? - Giáo viên viết như trong sách giáo khoa - Yêu cầu tách bớt 2 bó chục . - Hai mươi có mấy chục, mấy đơn vị ? - Giáo viên ghi vào bảng ( hàng thứ 2 ) - 5bó chục,bớt 2 bó chục, còn lại mấybó chục? - Giáo viên ghi bảng ( hàng thứ 3 ) - Vậy 5 chục trừ 2 chục bằng mấy chục ? HĐ2: Hướng dẫn đặt tính - Giáo viên làm mẫu trên bảng như sgk. - Viết 50 rồi viết 20 sao cho thẳng hàng ( chục với chục , đơn vị với đơn vị ) - Viết dấu trừ, gạch ngang - Tính từ phải sang trái Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1 : Tính : Bài 2 : Tính nhẩm : Bài 3 : Giải toán : - GV hỏi, kết hợp ghi tóm tắt lên bảng . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên chấm 1 số bài . * Bài 4 : Điền dấu > , < , = : 3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết, tuyên dương . 10 + 20 = 30 30 + 10 = 40 50 + 20 = 70 30 + 60 = 90 - Lấy theo yêu cầu . -HS nêu -HS nêu - Học sinh tách ra 2 bó chục . - HS nêu - HS nêu . - HS nêu . - Quan sát , lắng nghe . - học sinh nêu lại cách tính - Lớp làm vào bảng con. -Vài em nêu cách tính - Từng cặp nhẩm cho nhau nghe . - Vài cặp nêu kết quả trước lớp . - Đọc đề bài : 3 em -Làm bài vào vở - Nhận xét, dặn dò Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Trò chơi “ Bàn tay kì diệu” I. Mục tiêu: - HS hiểu được tấm lòng yêu thương và sự quan tâm, chăm sóc mà mẹ đã dành cho em. II. Hình thức tổ chức: - Tổ chức theo lớp. III. Các bước tiến hành: v Chuẩn bị Phổ biến tên trò chơi và cách chơi: - Tên trò chơi: “ Bàn tay kì diệu” - Cách chơi: Cả lớp đứng thành 1 vòng tròn, GV đứng giữa vòng tròn. + GV hô: “ Bàn tay mẹ” à Tất cả phải xòe 2 bàn tay giơ ra phía trước. + GV hô: “ Bồng con hát ru” à Tất cả phải vòng 2 cánh tay ra phía trước và đung đưa như đang bế ru con. + GV hô: “ Bàn tay mẹ” à Tất cả phải xòe 2 bàn tay. + GV hô: “ Chăm chút con từng ngày” à Tất cả phải úp 2 lòng bàn tay vào nhau, áp lên má bên trái và nghiêng đầu sang trái. + GV hô: “ Bàn tay mẹ” à Tất cả phải xòe 2 bàn tay. + GV hô: “ Sưởi ấm con ngày đông” à Tất cả phải đặt chéo 2 tay lên ngực và khẽ lắc lư người. + GV hô: “ Bàn tay mẹ” à Tất cả phải xòe 2 bàn tay. + GV hô: “ Là gió mát đêm hè” à Tất cà phải làm động tác như đang cầm quạt nan phe phẩy. + GV hô: “ Bàn tay mẹ” à Tất cả phải xòe 2 bàn tay. + GV hô: “ Là bàn tay kì diệu” à Tất cả phải đưa 2 cánh tay lên trên đầu, xoay xoay cổ tay và hô to “ Bàn tay kì diệu!”. v Tiến hành trò chơi Tổ chức cho HS chơi thử Tổ chức cho HS chơi thật v Thảo luận lớp - Sau khi chơi xong, tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi: + “Bàn tay kì diệu” trong trò chơi là bàn tay của ai? + Vì sao bàn tay mẹ lại là “ bàn tay kì diệu” + Trò chơi muốn nhắc nhở em điều gì? - Vài em trả lời - Kết luận ý nghĩa của trò chơi: Bàn tay kì diệu chính là bàn tay của người mẹ vì bàn tay mẹ đã nâng niu, chăm sóc em hàng ngày, chẳng kể ngày hè hay đêm đông. Vì vậy em hãy yêu thương và học giỏi, ngoan ngoãn để mẹ được vui lòng. v Nhận xét- Đánh giá - Khen ngợi những em hoạt động tốt. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần: 1. Nề nếp 2. Học tập 3. Vệ sinh 4. Hoạt động khác II. Kế hoạch tuần tới: ....
Tài liệu đính kèm: