Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 24 - Trường tiểu học Vĩnh Tân

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 24 - Trường tiểu học Vĩnh Tân

NS: 15/2/2013 Học vần

ND:18/2/2013 Bài 100: uân - uyên

I. MỤC TIÊU:

 -Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và các câu ứng dụng.

 -Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền

 Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

 -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh minh hoạ trong SGK

 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 24 - Trường tiểu học Vĩnh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24: TỪ 18/2/2013 ĐẾN 22/2/2013
Thứ ngày
Số tiết
Môn
Tiết PPCT
Tên bài dạy
 ND
Tích hợp
 Thứ 2
18/2/2013
 1 
 2-3
 4
 5
HĐTT
HVẦN
TOÁN
AVĂN
211-212
93
Bài 100: uân - uyên
Luyện tập
Thứ 3
19/2/2013
1-2
 3
 4
 5
HVẦN
TD
TOÁN
AVĂN
213-214
94
Bài 101: uât - uyêt
Cộng các số tròn chục
Thứ 4
20/2/2013
 1-2
3
 4
 5
HVẦN
TOÁN
HÁT
MT
215-216
95
Bài 102: uynh - uych 
Luyện tập
Thứ 5
21/2/2013
1-2
 3
 4
 5
HVẦN
 TOÁN
TNXH
ĐĐỨC
217-218
 96
24
24
Bài 103 : Ôn tập
Trừ các số tròn chục 
Cây gỗ
Đi bộ đúng quy định (T2)
(KNS)
(KNS)
Thứ 6
22/3/2013
1-2
 3
 4
TVIẾT
TCÔNG
SHL
ATGT
21-22
 24
Tuần 20 , 21
Cắt, dán hình chữ nhật
Bài 6 : Không chạy trên đường khi trời mưa
THỨ HAI
NS: 15/2/2013 Học vần
ND:18/2/2013 Bài 100: uân - uyên
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền 
 Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
 -HS yêu thích môn Học vần, ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: uơ - uya
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
 -Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần uân - uyên 
 -GV viết bảng
 Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần uân với uơ
 -So sánh vần uyên với uân
 b. Đánh vần:
-Vần:
 Đánh vần
GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá
 xuân - chuyền 
 Đánh vần xờ - uân - xuân 
 chờ - uyên – chuyên- huyền - chuyền
GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 mùa xuân bóng chuyền
-Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
u - ớ - nờ - uân u - y - ê - nờ - uyên
xờ - uân - xuân chờ - uyên - chuyên- huyền - chuyền
 mùa xuân bóng chuyền
-GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 huân chương chim khuyên
 tuần lễ kể chuyện
- GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc đoạn văn ứng dụng
 Chim én bận đi đâu
 Hôm nay về mở hội
 Lượn bay như dẫn lối
 Rủ mùa xuân cùng về.
b. Luyện viết:
-Cho HS viết bài vào vở
-GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
+Em xem những cuốn truyện gì?
+Trong những truyện đã xem em thích nhất truyện gì?
+Hãy nói về truyện em thích
-Tên truyện
-Các nhân vật trong truyện
-Kể một đoạn truyện mà em thích nhất?
- Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể)
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi lại bài 
-GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. 
-Về học lại bài xem trrước bài 101.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : huơ tay, trăng khuya.
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
uân: được tạo nên từ u, â & n
+Giống nhau: âm đầu u
+Khác nhau: âm cuối ơ, n
uyên: được tạo nên từ u, y và ê
+Giống nhau: âm cuối n 
+Khác nhau: âm chính yê, â
-HS nhìn bảng phát âm
u - ớ - nờ - uân u - y - ê - nờ - uyên
- Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: mùa xuân, bóng chuyền.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
-HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc uân, uyên; đọc từ ngữ
-Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
-2-3 HS đọc
-HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Em thích đọc truyện
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục
 -Bước đầu nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị)
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -ND bài luyện tập, tranh phóng to
 -SGK, bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới:
Thực hành:
 GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài:
 Bài 1: Nối (theo mẫu)
 -Cho HS nêu nhiệm vụ
 -Cho HS thi đua nối nhanh, nối đúng
 Bài 2:Viết (theo mẫu)
a) Số 40 gồm 4chục và 0 đơn vị
b) Số 70 gồm  chục và  đơn vị
c) Số 50 gồm  chục và  đơn vị
d) Số 80 gồm  chục và  đơn vị
 -HS nêu nhiệm vụ 
 -GV có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp HS dễ nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục (từ 10 đến 90)
 Bài 3: 
a) Khoanh vào số bé nhất:
 70 , 40 , 20 , 50 , 30	 20
b) Khoanh vào số lớn nhất: 70 
 10, 80 , 60 , 90 , 70 80
Bài 4: 50 90 
a) Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
a) phải viết số bé nhất vào ô trống đầu tiên
b) phải viết số lớn nhất vào ô trống đầu tiên
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài : Cộng các số tròn chục. 
-HS hát 
-Tự HS làm và chữa bài
-Dựa vào mẫu, HS tự làm và chữa bài vào SGK
- HS nêu nhiệm vụ
- HS đổi vở để chữa bài
- HS tự làm bài rồi chữa bài 
-HS nêu cách làm bài
-HS làm bài chữa bài
THỨ BA
NS: 16/2/2013 Học vần
ND:19/2/2013 Bai 101 : uât - uyêt
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh; từ và các câu ứng dụng.
 -Viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 -SGK, bảng, vở tập viết mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: uân - uyên 
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
 -Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác
 Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần uât - uyêt 
 -GV viết bảng
 Dạy vần:
 a.Nhận diện vần:
 -So sánh vần uât với uân
 -So sánh vần uyêt với uât
 b. Đánh vần:
-Vần:
 Đánh vần
GV chỉnh sửa 
 -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá
 xuất - duyệt 
 Đánh vần xờ-uât-xuât-sắ -xuất 
 dờ-uyêt-duyêt-nặng-duyệt
GV giới tranh rút ra từ ứng dụng 
 sản xuất duyệt binh
-Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá 
 u - ớ - tờ - uât u - y - ê - tờ - uyêt
xờ-uât-xuât-sắ -xuất dờ-uyêt-duyêt-nặng-duyệt
 sản xuất duyệt binh
-GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho hs
 c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ
 -GV viết mẫu bảng lớp 
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 luật giao thông băng tuyết
 nghệ thuật tuyệt đẹp
- GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 TIẾT 2
*Hoạt đông 2: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc đoạn văn ứng dụng
 Những đêm nào trăng khuyết
 Trông giống con thuyền trôi
 Em đi trăng theo bước
 Như muốn cùng đi chơi.
-Cho HS viết bài vào vở
-GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 3: Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Tranh vẽ gì?
+Nước ta tên là gì?
+Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem?
+Em biết nước ta hoặc quê hương em có những cảnh đẹp nào? 
+Hãy nói về một cảnh đẹp mà em biết:
-Tên cảnh đẹp
-Cảnh đẹp đó ở đâu
-Trong cảnh có những gì đẹp
-Em thích gì nhất trong cảnh đẹp đó
- Hướng dẫn HS làm bài tập: (nếu có thể)
4. Củng cố - Dặn dò: 
-Hỏi lại bài 
-GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. 
-Về học lại bài xem trrước bài 102.
-Hát
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ : tuần lễ, chim khuyên.
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
uât: được tạo nên từ u, â & t
+Giống nhau: âm đầu u
+Khác nhau: âm cuối t
uyêt: được tạo nên từ u, yê và t
+Giống nhau: âm cuối t
+Khác nhau: âm chính yê, â
-HS nhìn bảng phát âm
u - ớ - tờ - uât,u - y - ê - tờ - uyêt
- Cá nhân, đt
-HS phân tích
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Đọc trơn từ cn, cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con: sản xuất, duyệt binh.
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
-HS cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc uât, uyêt; đọc từ ngữ
-Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
-2-3 HS đọc
-HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu.
-HS đọc tên bài luyện nói
 Đất nước ta tyuệt đẹp
-HS trả lời câu hỏi
-HS làm bài tập trong vở BTTV
-HS đọc bài. Tìm tiếng
Toán
Bài: CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. MỤC TIÊU:
 -Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục.
 -Cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90; Giải được bài toán có phép cộng.
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Các bó, mỗi bó có một chục que tính (hay các thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán lớp 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu cộng các số tròn chục: (theo cột dọc)
Bước 1: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
-Lấy 30 que tính (3 bó que tính). 
+ GV hỏi: 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
GV viết: 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK
-Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 3 bó que tính trên 
+ Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
-Gộp lại, ta được 5 bó và 0 que rời, viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1
Chục
Đơn vị
3
 +2
5
0
0 
0
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng
 GV hướng dẫn HS thực hiện hai bước (trường hợp 30 + 20)
* Đặt tính:
-Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị
-Viết dấu +
-Kẻ vạch ngang
* Tính (từ phải sang trái)
 30 0 cộng 0 bằng 0, viết 0
 3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Vậy: 30 + 20 = 50
Thực hành:
Bài 1: Tính 
-Khi chữa bài: cho HS nêu cách tính 
Bài 2:Tính nhẩm
 50 + 10 = 40 + 30 = 50 + 40 =
 20 + 20 = 20 + 60 = 40 + 50 =
 30 + 50 = 70 + 20 = 20 + 70 =
-GV hướng dẫn HS cộng nhẩm một số tròn chục với một số tròn chục
+Muốn tính: 20 + 30 
+Ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục
+Vậy: 20 + 30 = 50
Bài 3: Bài toán
-GV viết bảng
 Tóm tắt
 Thùng thứ nhất : 20 gói bánh
 Thùng thứ hai : 30 gói bánh
 Cả hai thùng :  gói ... ì về các cây dùng làm gỗ?
-Để hiểu rõ hơn về cây gỗ hôm nay chúng ta cùng học bài “Cây gỗ”
 b. Kết nối
 *Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ 
 Mục tiêu: 
 HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt càc bộ phận chính của cây gỗ
 Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho các lớp ra sân trường, dẫn các em đi quanh sân và yêu cầu các em chỉ xem cây nào là cây gỗ, nói tên cây đó là gì?
-GV cho HS dừng lại bên một cây gỗ và cho các em quan sát, để trả lời các câu hỏi sau:
+Cây gỗ này tên gì?
+Hãy chỉ thân, lá của cây. Em có nhìn thấy rễ cây không?
+Thân cây này có đặc điểm gì (cao hay thấp, to hay nhỏ, cứng hay mềm so với cây rau, cây hoa đã học)?
Kết luận:
 Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cao cho ta gỗ để dùng, cây gỗ còn có nhiều cành cà lá cây làm thành tán tỏa bóng mát.
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK
 Mục tiêu:
-HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK.
-Biết lợi ích của việc trồng cây gỗ.
 Cách tiến hành: 
 Bước 1:
-GV hướng dẫn HS tìm bài 24 SGK.
-GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 Bước 2: Yêu cầu HS trình bày trước lớp
-GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
+Cây gỗ được trồng ở đâu?
+Kể tên một số cây gỗ thường gặp ở địa phương?
+Kể tên các đồ dùng làm bằng gỗ?
+Nêu lợi ích khác của cây gỗ?
Kết luận:
 Cây gỗ được trồng để lấy gỗ làm đồ dùng và làm nhiều việc khác. Cây gỗ có bộ rễ ăn sâu dưới đất và tán lá cao, có tác dụng giữ đất, chắn gió, toả bóng mát. Vì vậy, cây gỗ được trồng nhiều thành rừng hoặc được trồng ở những khu đô thị để có bóng mát, làm cho không khí trong lành 4. 
c.Thực hành:
*Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm nhanh các loại cây gỗ”
 Mục tiêu:
-Củng cố hiểu biết về cây gỗ
 Cách tiến hành:
-GV cử hai bạn lên bảng
-GV khen những HS tìm được nhiều và nhanh.
d.Vận dụng
-Giáo dục HS bảo vệ và chăm sóc cây
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Về nhà quan sát các cây gỗ xung quanh nhà ghi têncây nơi trồng, lợi ích. Tiết sau cô kiểm tra.
-HS trả lời
-HS trả lời
+HS chỉ và nói tên cây nào là cây gỗ có ở sân trường
+Quan sát và trả lời câu hỏi
-HS (theo cặp) quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Một số HS trả lời, các em khác bổ sung.
-2 HS lên bảng thi đua tìm nhanh các loại cây gỗ.Ai tìm nhiều thì thắng cuộc.
Đạo Đức
Bài: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)
( Đã soạn tuần 23)
THỨ SÁU
NS: 19/2/2012 Tập viết
ND:22/2/2012 Tuần 21: tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt.
 Tuần 22: tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động.
I. MỤC TIÊU:
 -Viết đúng các chữ: tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt.
 tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động.
 -Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2.
 HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở TV1, tập 2.
 -HS yêu thích môn Tập viết, rèn luyện chữ viết đẹp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 -GV : Chữ mẫu
 -HS : Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. ỔN Định :
2. Bài cũ:
-GV đọc từ: bập bênh, ngăn nắp, hộp bút, búp sen.
-Nhận xét vở. 
- Nhận xét chung
3. Bài mới : 
 - Giới thiệu bài: 
 - Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ
 tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt.
 tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động.
*Hoạt đông 1: HD HS viết các từ tuần 21
GV giới thiệu chữ mẫu.
-tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt.
GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét
HD viết vào vở
HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ.
 GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút.
*Hoạt động 2: HD HS viết các từ trong tuần 22
-tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động. 
GV giới thiệu chữ mẫu.
GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét
HD viết vào vở
HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ.
GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút.
4. củng cố - dặn dò:
-GV thu tập chấm điểm, nhận xét, sửa sai.
-Khen những em viết đúng đẹp.
-Về tập viết lại vào vở rèn chữ
Hoạt động của học sinh
- Hát
-Học sinh viết bảng con .
HS đọc CN-ĐT
HS quan sát chữ mẫu
HS nêu cấu tạo
HS viết bản con
HS viết vào vở TV mẫu tập 1
-tàu hoả, an toàn, hoà bình, huy hoàng, oanh liệt.
- HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
HS quan sát chữ mẫu
HS nêu cấu tạo
HS viết bản con
HS viết vào vở TV mẫu, tập 1
-tàu thuỷ con thuyền, giấy pơ-luya, tuần lễ, hoạt động
-HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
Thủ Công
Bài: CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
 -Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
 -Kẻ ,cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối phẳng. Hình dán tương đối phẳng.
 -HS có ý thức sử dụng và giữ gìn đúng các đồ dùng học thủ công.
Với HS khéo tay
 .Kẻ và cắt dán, được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
 .Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhậtcó kích thước khác.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
-Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô
-Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
 2. Học sinh:
 -Giấy màu có kẻ ô
 -Bút chì, thước kẻ, kéo
-1 tờ giấy vở HS có kẻ ô
-Vở thủ công
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-Treo hình mẫu lên bảng và hỏi:
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu:
 Cách kẻ hình chữ nhật: (cách 1)
-GV thực hiện từng động tác
+ Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng
+ Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D
+ Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C
+ Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD
 Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán:
-GV thao tác chậm rãi từng động tác
+ Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật
+Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối và phẳng
*Hoạt động 3: Học sinh thực hành:
-Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô
-GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hồn thành nhiệm vụ
 Cách kẻ hình chữ nhật đơn giản: (cách 2)
-Tận dụng hai cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình chữ nhật có độ dài cho trước. Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh còn lại
-Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB, AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường thẳng kẻ gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được hình chữ nhật ABCD
-Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh sẽ được hình chữ nhật
 Cho HS thực hành
4. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS
-Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật” (tt)
-HS hát 
-Quan sát hình chữ nhật mẫu
-HS quan sát
-HS quan sát
-Thực hành
+ Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D
+ Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C
+ Nối lần lượt các điểm A à B; Bà C; CàD; Dà A, ta được hình chữ nhật ABCD
* Thực hành cắt hình chữ nhật theo cách 2
-Với HS khéo tay
 .Kẻ và cắt dán, được hình chữ nhật theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
 .Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhậtcó kích thước khác.
-Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, thước kẻ, giấy vở có kẻ ô 
ATGT
Bài 6: KHÔNG CHẠY TRÊN ĐƯỜNG KHI TRỜI MƯA
I. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS nhận biết được sự nguy hiểm khi chạy trên đường lúc trời mưa.
 -HS luôn có ý thức không chạy trên đường khi trời mưa, nhất là trên đường có nhiều xe cộ qua lại.
II. CHUẨN BỊ:
 -Tranh trong SGK phóng to.
 -Sách truyện tranh “Rùa và Thỏ cùng em học ATGT”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm bài cũ:
+Chơi gần đường rây xe lửa có hại gì?
-GV NX
2. Dạy học bài mới:
 *Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Bước 1: GV kể chuyện có ND tương tự như sgk
	+Em có thích tắm mưa không?
 +Em có thích chạy chơi dưới trời mưa không?
 Bước 2:
 Bước 3: GV đưa ra kết luận giới thiệu vào bài
-GV ghi tên bài
*Hoạt động 2: qua sát tranh trả lời câu hỏi
 Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-GV NX
 Bước 2: GV nêu câu hỏi
 +Hành động của hai bạn An và Toàn ai sai, ai đúng?
 +Toàn chạy ra đường tắm mưa có nguy hiểm không? Tại sao?
 +Khi đi trên đường gặp trời mưa em làm gì?
 +Em học tập bạn nào trong câu chuyện?
 Bước 3: 
 -GV chỉnh sửa, uốn nắn thêm.
 Bước 4: GV kết luận
 -Không chạy trên đường khi trời mưa nhất là ở những nơi có nhiều xe qua lại.
-Khi đang đi trên đường gặp trời mưa các em cần tìm chỗ trú mưa an toàn.
*Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm
 Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm
 Bước 2:
 Bước 3: GV NX khen những em có câu trả lời đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi học bài gì?
-Vài HS đọc lại ghi nhớ
-Về học lại cho thuộc ghi nhớ và thự hiện tốt khi đi dưới trời mưa.
-HS trả lời
-HS suy nghĩ trả lời
3 - 4HS trả lời
 +N1,2: QS tranh và kể nội dung của mỗi tranh theo thứ tự T1,2,3,4.
 +N4: QS kể lại nội dung tranh 1,2,3 
-HS thảo luận, kể nội dung tranh 
-Các nhóm trình bày ý kiến, NX bổ sung
-HS suy nghĩ trả lời
- HS trả lời các câu hỏi
-Các HS khác bổ sung
-Mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi tình huống để tìm ra cách giải quyết tình huống 1, 2 xem sgk
-Các nhóm trao đổi cử đại diện trình bày.
-HS khác lắng nghe bổ sung
-HS đọc thuộc lòng câu ghi nhớ 
SINH HOẠT LỚP
-Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua.
-GV nhắc nhở một số nề nếp 
 +Vệ sinh:
 Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác.
 Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
 Không leo trèo lên bàn ghế.
 Không nói tục chởi thề.
 Không đánh lộn
 +Học tập :
 Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ.
 Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần.
 Đi học đúng giờ 
 Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông.
Soạn xong tuần 24
GVCN
 Trương Thị Hiền

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 24.doc