TẬP ĐỌC: NGƯỠNG CỬA
I/ MỤC TIÊU :
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước chân đầu tiên, lớn lên đi xa hơn nữa.
Trả lời được câu hỏi 1-sgk.
* HTL 1 khổ thơ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK
TUẦN 31 Thứ hai ngày Chào cờ: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ---------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC: NGƯỠNG CỬA I/ MỤC TIÊU : - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước chân đầu tiên, lớn lên đi xa hơn nữa. Trả lời được câu hỏi 1-sgk. * HTL 1 khổ thơ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Bài cũ : 5 phút -Hà hỏi mượn bút ,ai đã cho Hà mượn ? -Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp -Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? GV nhận xét 2/ Bài mới: 30 phút a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu b/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần GV tóm tắt nội dung bài : Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi đứa bé bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa. Luyện đọc tiếng ,từ : -GV gạch chân những từ có những tiếng khó GV cho HS đọc dòng thơ : GV yêu cầu mỗi dòng thơ đọc 1 em -GV cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ GV cho HS đọc khổ thơ : GV yêu cầu hs đọc khổ thơ theo yêu cầu Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ăt HS nêu :hai, mái, hay, dạy à đọc 3 em GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng có vần ăt Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt ,ăc - GV cho HS tìm những tiếng có vần ăt ,ăc -GV nhận xét ,tuyên dương những bạn tìm được những tiếng, từ có vần ươi ,uôi *Luyện nói: -GV yêu cầu HS mở SGK đọc yêu cầu của bài luyện nói câu chứa tiếng có vần ăt - ăc theo tranh -Nhận xét tuyên dương những HS nói những câu hay TIẾT 2 Luyện đọc trên bảng lớp : 15 phút -Yêu cầu HS nhìn bảng đọc bài :ngưỡng cửa -Yêu cầu HS đọc dòng thơ : đọc theo dãy bàn -Đọc khổ thơ : 1 em đọc khổ thơ đầu, 1 em đọc tiếp khổ tiếp theo ,1 em đọc khổ thơ sau -Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài: 15 phút Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa ? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi những đâu ? Nghỉ giải lao Luyện đọc diễn cảm GV yêu cầu: -Khi đọc diễn cảm cần ngắt hơi sau mỗi dòng thơ GV sửa chữa cách đọc cho đúng .* Luyện nói : Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em bé đi những đâu ? -GV cho cá nhân HS kể trước lớp về hằng ngày mình từ ngưỡng cửa đi những nơi nào GV nghe và nhận xét những HS có hành động ,việc làm đúng 4,Củng cố: 5 phút Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa ? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi những đâu ? -hs đọc bài :Người bạn tốt và trả lời câu hỏi -Theo dõi HS nhắc lại -HS đọc những từ mà GV yêu cầu ngưỡng cửa, đi men, dắt vòng, quen ,xa tắp -HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó -GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác -HS đọc nối tiếp các khổ thơ -Đọc đồng thanh 1 lần -HS đọc cá nhân những từ mà GV y.cầu HS nêu :dắt -HS ghi bảng con à sau đó 1 số em đọc những tiếng đó có vần ăt : bắt ,cắt ,mắt ,đắt ,ngặt ,thắt những tiếng mang vần ăc: bắc, mặc, tắc, sắc -HS nói những câu có chứa tiếng mang vần ăt ,ăc HS đọc bài -Bà và mẹ dắt e bé đi men Bạn nhỏ từ ngưỡng cửa đến trường và đi những nơi xa hơn . -HS đọc cá nhân bài Ngưỡng cửa : 10 em -HS đọc đề bài luyện nói 4 em -GV cho cá nhân HS kể trước lớp 5đến 6 em -HS khác nghe và nhận xét khi HS luyện nói HS nghe và trả lời HS nghe GV nhận xét tiết học Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. * Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống. * GDKNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề; KN tư duy phê phán - Biết bảo vệ cây và hoa ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) -Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Khởi động: 4 phút Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? 2.Bài mới : 30 phút Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT. Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4: Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai. Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên kết luận : Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau: +Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu? Vào thời gian nào? Bằng những việc làm cụ thể nào? Ai phụ trách từng việc? Giáo viên kết luận : Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT: 4.Củng cố, dặn dò: Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa” Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành... . Học sinh thực hiện vào VBT. Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. * Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh làm bài tập 4: 2 câu đúng là: Câu c: Khuyên ngăn bạn Câu d: mách người lớn. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Đại diện từng nhóm lên trình bày Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài. Hát và vổ tay theo nhịp. Thứ ba ngày TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA Q ; R I. Mục tiêu: - Học sinh tô được các chữ hoa Q, R - Viết đúng các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1. - GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -Chữ hoa Q, R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Bảng con III/ Lên lớp HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Bài cũ: 4 phút - GV cho HS viết lần lượt vào bảng con: chải chuốt, thuộc bài, ốc bươu GV nhận xét 2. Bài mới: 30 phút a,Giới thiệu bài : 1 phút b,Hướng dẫn tô chữ hoa:Q, R -Quan sát mẫu chữ trên bảng phụ và nhận biết -Chữ q có 2 nét GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa Q, R và nhận xét về số nét, cách viết c.Hướng dẫn viết vần ,từ ứng dụng -Treo bảng có chữ: ăt, ăc, dìu dắt ,màu sắc -Quan sát các vần và từ và đọc -Ghi bảng con: ăt, ăc,dìu dắt ,màu sắc d,Hướng dẫn tô chữ, viết chữ: -Lấy vở tập viết ra tô và viết các chữ -HS lấy vở ghi bài theo yêu cầu của GV e,GV thu vở chấm, chữa bài GV nhận xét vở được chấm 3,Nhận xét – Dặn dò: 1 phút Nhận xét tiết học HS viết vào bảng con HS nhắc tên bài HS nhận xét -Đọc: 5 em HS viết bảng con: Q, R, ăc, ăt, dìu dắt ,màu sắc HS viết vào vở tập viết * Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1. _Theo dõi Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ: NGƯỠNG CỬA I:Mục tiêu - Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ cuối của bài: “Ngưỡng cửa” 20 chữ trong khoảng 8-10’. - Điền đúng vần ăt hay ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3-sgk -GD HS ý thức giữ vở sạch - viết chữ đẹp II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ ghi bài Ngưỡng cửa và bài tập -Bảng con III.Bài mới 1. Bài cũ: 4 phút -GV kiểm tra -Nhận xét chung 2. Bài mới 29 phút a.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu b.GV hướng dẫn HS tập chép bài: -GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 3 bài “Ngưỡng cửa” -Yêu cầu HS đọc bài cần chép -GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con . GV sửa chữa ,nhận xét . c.GV yêu cầu HS chép bài vào vở: Hướng dẫn cách ngồi viết ,cầm bút ,đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng, sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa GV yêu cầu HS viết bài vào vở, GV quan sát và nhắc nhở HS viết cẩn thận GV đọc chậm để HS soát lỗi chính tả d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 :Điền vần ăt hay ăc GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ GV giải thích em hãy chọn vần ăt hay ăc để điền vào chỗ trống để cho câu đó có nghĩa GV chốt lại bài cần điền GV cho HS đọc lại câu vừa điền Bài 2 :điền chữ g hay gh GV tổ chức lớp chia thành 2 nhóm ,mỗi nhóm chọn 2 em thi điền tiếp sức GV tuyên dương nhóm làm tốt 3. Củng cố, dặn dò: 2 phút - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Cả lớp viết bảng con, 1 em viết bảng lớp: viên phấn, bảng tin, giữ gìn, con kiến HS nhắc tên bài HS đọc khổ thơ cần viết Tìm những tiếng trong bài dễ viết sai HS ghi bảng con những tiếng từ mà GV yêu cầu HS nghe GV hướng dẫn viết bài HS chép bài vào vở HS soát lỗi chính tả :gạch chân chữ sai và sửa bài 3 HS đọc tựa bài : điền vần ăt hay ăc HS nghe GV giải thích 2 HS làm bài trên bảng làm : HS nhận xét bài của bạn 4 đọc câu vừa điền 3 HS đọc tựa bài : điền chữ g hay gh HS nêu : gh chỉ ghép được với e,ê ,i HS 2 nhóm ,mỗi nhóm 2 em lên bảng làm bài tiếp sức -Theo dõi Tự nhiên và Xã hội: THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I.Mục tiêu : -Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những ... m GV cho HS khác nhận xét bài của bạn GV chốt lại bài cần điền : Mái tóc rất mượt . Dùng thước đo vải . Bài 2 :điền chữ ng hay ngh Củng cố, dặn dò: 3 phút - Nhận xét tiết học HS nhắc tựa bài HS quan sát đoạn thơ cần viết HS đọc cá nhân 5em HS ghi bảng con những tiếng từ khó viết HS nghe GV hường dẫn viết bài HS viết bài HS tự chữa bài - điền vần ươc ,hay ươt 2 HS làm bài trên bảng làm : HS nhận xét bài của bạn HS nhận xét bài làm của các bạn 3 HS đọc lại bài vừa điền - Chuẩn bị bài sau Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... TOÁN: THỰC HÀNH I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. II.Đồ dùng dạy học: -Mô hình mặt đồng hồ. -Bài soạn trên máy vi tính III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 5 phút Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, . Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 30 phút Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. H: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên máy. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh) 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học -Dặn chuẩn bị tiết sau: Luyện tập Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ. Học sinh nhắclại tên bài Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12, và ghi “ 3 giờ”, . -Làm tiếp các phần còn lại -Chữa bài Làm vào sgk (vẽ thêm kim ngắn) Học sinh thực hành nối Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc) Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi). -Theo dõi Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày TẬP ĐỌC: HAI CHỊ EM I/ MỤC TIÊU: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn chán, bỗng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời được câu hỏi 1, 2-sgk. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ : 5 phút GV cho 4 hs đọc bài :Kể cho bé nghe Con trâu sắt trong bài được gọi là gì ? Con gì hay nói ầm ĩ ? Con gì hay hỏi đâu đâu ?... -GV NX phần bài cũ 2/ Bài mới: 30 phút a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu b/ Hướng dẫn đọc: b.1/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần GV tóm tắt nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình .Chị giận, bỏ đi học bài, cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng . b.2/ Luyện đọc tiếng ,từ : -GV gạch chân những từ có những tiếng khó vui vẻ, một lát , hét lên , dây cót , buồn chán bỗng -HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu -GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác -GV đọc toàn bộ tiếng, từ vừa gạch chân và yêu cầu HS đọc đồng thanh b.3/GV cho HS đọc câu : -GV yêu cầu HS nhận biết trong bài có mấy câu .GV yêu cầu đọc câu -GV cho HS đọc nối tiếp câu b.4/GV cho HS đọc đoạn : GV yêu cầu hs đọc đoạn theo yêu cầu của GV c gv cho hs đọc đồng thanh -Đọc đồng thanh 1 lần Tìm tiếng, từ trong bài có vần: et HS nêu :hai, mái, hay, dạy à đọc 3 em GV yêu cầu HS nhìn vào sách để đọc Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet - GV cho HS tìm những tiếng có vần et, oet -GV nhận xét *Điền vần et hay oet vào chỗ chấm Gv nói hãy chọn vần et hay vần oet điền vào chỗ chấm để câu văn khi đọc lên có nghĩa GV cho 2 HS lên bảng điền vần et hay oet Tuyên dương những học sinh điền vần để có câu đúng GV cho HS khác đọc lại câu vừa điền TIẾT 2 Luyện đọc trên bảng lớp : 10 phút -Yêu cầu HS nhìn bảng đọc bài -Yêu cầu HS đọc câu: đọc theo dãy bàn -Đọc đoạn : 1 em đọc 3 câu đầu, 1 em đọc tiếp đoạn 3 câu sau. -Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài: 15 phút 1.Cậu em làm gì : -Khi chị đụng vào con gấu bông ? -Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? 2 .Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? Nghỉ giải lao 1’ Luyện đọc SGK : 6’ -Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dấu chấm ,dấu phẩy GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc cho đúng GV yêu cầu học sinh đọc phân vai : người dẫn chuyện ,người em GV nhận xét HS khi đọc . *Luyện nói : Kể em thường chơi với anh chị những trò chơi gì ? GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK 4,Củng cố, dặn dò: 3’ H: Qua bài văn, em hiểu thêm được điều gì? -Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau -HS đọc và trả lời câu hỏi -HS theo dõi GV ghi bài trên bảng HS nghe GV tóm tắt nội dung bài -HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu -HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó -Trong bài có 6 câu -HS đọc câu, mỗi câu 1 em đọc -HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của Mỗi nhóm 6 em đứng dậy đọc nối tiếp nhóm theo dõi (GV yêu cầu các bạn đọc và có sự nhận xét các câu trong bài -Đọc đồng thanh 1 lần -Đọc những tiếng đó có vần et -HS tìm 2 HS lên bảng điền vần vào chỗ chấm : Ngày tết, ở miền nam, nhà nào cũng có bánh tét . Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến .. - 4 HS đọc 2 câu vừa điền -HS đọc HS đọc cả bài 4 em -HS trả lời HS đọc cá nhân 10 em ,1 lần đọc 2 em HS đọc yêu cầu đề bài HS làm việc nhóm đôi HS trả lời theo ý hiểu -Theo dõi Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết xem giờ đúng; xá định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. II.Đồ dùng dạy học: -Mô hình mặt đồng hồ. -Bài soạn trên máy vi tính III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC: 3 phút Gọi học sinh lên bảng quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 30 phút Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ và nêu các giờ tương ứng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học thực hành ở sgk và chữa bài trên máy. 4.Củng cố, dặn dò: 2 phút Nhận xét tiết học -Dặn chuẩn bị tiết sau: LT chung 5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng Học sinh khác nhận xét bạn thực hành. Nhắc tên bài Học sinh nối đồng hồ với số giờ chỉ đúng 9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ. Học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ, -HS làm bài rồi chữa bài -Nêu lại các hoạt động trong ngày của em ứng với các giờ tương ứng trong ngày. -Theo dõi Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: -Nhận xét đánh giá tình hình tuần 31 -Có kế hoạch hoạt động tuần 32 II/ Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Khởi động: 3’ - Tổ chức cho HS hát TT 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: 10’ phút Đánh giá tình hình học tập chung trong tuần 31, cụ thể: + Chuyên cần +Vệ sinh thân thể, lớp học, sân trường + Hát múa tập thể + Học tập: việc chuẩn bị sách, vở ĐDHT,... Hoạt động 2: 10’ Sinh hoạt văn nghệ GV tổ chức cho HS trình diễn các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị: hát, múa, đọc thơ,... - Nhận xét, khen ngợi Hoạt động 3: 10’ Triển khai kế hoạch tuần 32 - Tiếp tục duy trì các hoạt động của lớp - Đảm bảo chuyên cần, vệ sinh sạch sẽ - Đến lớp không quên sách, vở, ĐDHT - Nộp dứt điểm số LL cho GV... - Chuẩn bị cho hội thi “Đố vui để học” -Phân công trực nhật: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn sinh hoạt lần sau. - HS cùng hát bài: Quả - Kết hợp múa phụ hoạ - Nghe nhận xét của GV - Từng em nghe nhận xét, rút kinh nghiệm - Tham gia ý kiến -HS các tổ thi đua - Bình chọn tiết mục hay nhất -Theo dõi để cùng thực hiện Tổ 2: Vệ sinh lớp học Tổ 1: Vệ sinh bàn ghế Tổ 3: Vệ sinh sân trường -Theo dõi Bổ sung...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: