Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 5

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 5

Đạo đức

Biết bày tỏ ý kiến

I.MỤC TIÊU:

- biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống gia đình nhà trường . biết tôn trọng ý kiến của những người khác.

* Q & G: quyền được tham gia của trẻ em : trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đè có liên quan đến trẻ em.

- em trai và em gái đều có quyền tham gia bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan tới trẻ em.

* KNS: kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học.

- kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến

- kĩ năng kiềm chế cảm xúc

- kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin

 

doc 39 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012
Đạo đức
Biết bày tỏ ý kiến
I.MỤC TIÊU:
- biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống gia đình nhà trường . biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
* Q & G: quyền được tham gia của trẻ em : trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đè có liên quan đến trẻ em.
- em trai và em gái đều có quyền tham gia bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan tới trẻ em.
* KNS: kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. 
- kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến 
- kĩ năng kiềm chế cảm xúc
- kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
II. ĐỒ DÙNG:
- tranh ảnh và các tấm bìa đỏ xanh vàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
3.2. Hoạt động 1:
Khởi động: Chơi trò chơi: “Diễn tả”
 Thảo luận nhóm câu 1, 2.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV).
3.3 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài 1: 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Thảo luận theo nhóm đôi
- Một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 kết luận:
* Q & G: quyền được tham gia của trẻ em : trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đè có liên quan đến trẻ em.
- em trai và em gái đều có quyền tham gia bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan tới trẻ em..
-Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ ý kiến mong muốn nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng
3.4 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài 2 SGK.
- GV phổ biến cho HS cách trình bày thái độ thông qua tấm bìa:
+ Màu đỏ: Tán thành.
+ Màu xanh: Phản đối.
+ Màu trắng: Phân vân, lưỡng lự.
- nêu từng ý kiến.
 * KNS: kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. 
- kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến 
HS: Biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước và giải thích lý do.
- Thảo luận chung cả lớp.
- GV kết luận: 
+ Các ý kiến a, b, c, d là đúng.
+ ý kiến đ là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà tập 1 tiểu phẩm giờ sau đóng tiểu ph
Tuần 6 :
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Đạo đức
	Biết bày tỏ ý kiến
I.MỤC TIÊU:
- biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống gia đình nhà trường . biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
* Q & G: quyền được tham gia của trẻ em : trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đè có liên quan đến trẻ em.
- em trai và em gái đều có quyền tham gia bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan tới trẻ em.
* KNS: kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. 
- kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến 
- kĩ năng kiềm chế cảm xúc
- kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
II. ĐỒ DÙNG:
- tranh ảnh và các tấm bìa đỏ xanh vàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 – 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
3.2. Hoạt động 1;
Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”.
a. HS đóng tiểu phẩm:
HS: Xem tiểu phẩm do 1 số bạn trong lớp đóng.
Các nhân vật: Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa.
b. Cho HS thảo luận:
- Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
? Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không
? Nếu là Hoa, em sẽ giải quyết thế nào
HS: Tự trả lời.
= kết luận.
- Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
3.3 Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên”.
HS: 1 số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3 SGK.
3.4 Hoạt động 3: Trình bày các bài viết, tranh vẽ (bài tập 4 SGK).
- HS: Trình bày các bài viết, tranh vẽ (bài tập 4 SGK).
- GV kết luận chung: 
+ Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến.
+ ý kiến của trẻ cần được tôn trọng.
+ Trẻ em cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm theo những điều đã học
Tuần 7 :
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của
I.Mục tiêu:
- biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi 
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí.
* KNS: kĩ năng bình luận , phê phán việc lãng phí tiền của 
- kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của của bản thân 
II. Đồ dùng:
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
- hs gv nhận xét
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- đọc thông tin trong sgk:
: HS thảo luận nhóm 
- em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên ?
- theo em có phải do nghèo nên mới tiết kiệm không?
HS: Các nhóm thảo luận các thông tin trong SGK.
- em thấy tất cả các nước đều có thói quen tốt là tiết kiệm tiền của
- không phải do nghèo .
- Đại diện nhóm trình bày, HS cả lớp trao đổi, thảo luận.
- kết luận:
- Tiết kiệm là 1 thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
3.3 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ.
* KNS: kĩ năng bình luận , phê phán việc lãng phí tiền của 
- kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của của bản thân 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
HS: Bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước.
- GV đề nghị HS giải thích lý do lựa chọn của mình.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- GV tổng kết: Các ý kiến c, d là đúng.
Các ý kiến a, b là sai.
3.4 Hoạt động 3: HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận về những việc nên làm không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- 1 – 2 em đọc ghi nhớ.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và thực hành tiết kiệm.
Tuần 8 :
Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của
I.Mục tiêu:
- biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi 
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí.
* KNS: kĩ năng bình luận , phê phán việc lãng phí tiền của 
- kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của của bản thân 
II. Đồ dùng:
3 tấm màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
- nhận xét ghi điểm
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu:
3.2. Hướng dẫn luyện tập:
* HĐ1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK.
HS: Cả lớp làm bài tập.
- GV mời 1 số HS chữa bài và giải thích.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- GV kết luận: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của.
- HS tự liên hệ.
- GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày.
*HĐ2: Thảo luận nhóm và đóng vai 
Bài tập 5:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5.
HS: Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- 1 vài nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận cả lớp.
? Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa? Có cách nào khác không? Vì sao
? Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy
- cách ứng sử như vậy là chưa đúng , có rất nhiều cách sử lí khác nhau . như nếu em là tuấn em sẽ không xé vở ....
- không nên làm những việc như vậy mà cần phải biết tiết kiệm 
- GV kết luận về cách ứng xử.
HS: Đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện như bài học.
Tuần 9 :
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
Đạo đức
Tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- HS có khả năng hiểu được thời giờ là cao quý nhất cần phải tiết kiệm. Biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
* KNS: kĩ năng xác định giá trị thời gian là vô giá 
- kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc , học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
- kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày 
- kĩ năng bình luận , phê phán việc lãng phí thời gian
II. Đồ dùng:
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của 
? Em đã làm những việc gì thể hiện tiết kiệm tiền của
- hs trả lời 
- nhận xét 
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu:
3.2. Các hoạt động:
* HĐ1:
- GV kể chuyện “Một phút”.
* KNS: kĩ năng xác định giá trị thời gian là vô giá 
HS: Cả lớp nghe.
- Đọc phân vai câu chuyện đó.
- Thảo luận theo các câu hỏi (3 câu hỏi trong SGK).
- mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
- chuyện gì đã sảy ra với mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết.
- sau đó mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- Trả lời từng câu hỏi.
- mi-chi-a không biết tiết kiệm thời giờ mà lúc nào cũng kéo dài thời gian mọi việc 
mi-chi-a đã thua trong cuộc thi trượt tuyết.
- mi-chi-a hiểu ra rằng cần phải biết quý trọng thời giờ
- kết luận: 
- Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
* HĐ2: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác chất vấn, bổ sung.
- kết luận:
a) HS đến muộn có thể không được vào thi.
b) Hành khách đến muộn có thể nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
c) Người bệnh đưa đến muộn có thể nguy hiểm đến tính mạng.
* HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK).
- GV nêu từng ý kiến:
* KNS: - kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc , học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
- kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày 
HS: Tán thành giơ thẻ đỏ.
Không tán thành giơ thẻ xanh.
Phân vân giơ thẻ trắng.
- GV kết luận: (d) là đúng.
a, b, c là sai.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
HS: 2 em đọc ghi nhớ trong SGK.
4. Củng cố – dặn dò:
	Nhận xét giờ học, về nhà học bài.
Tuần 10 :
Thứ hai ...  đề: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-Tổ chức cho hs chọn thể loại trình bày:
- Hs cùng thể loại vào cùng nhóm:
- Vẽ theo nhóm 4; Viết theo N 2.
- Trình bày:
- Theo từng nhóm, đại diện trình bày.
- Gv cùng lớp trao đổi, nx chung.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Thực hiện các việc làm hàng ngày.
Tuần 19 :
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG(TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
- HS nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
- Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
* KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động, kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.( thảo luận, dự án)
 * HST: Tham gia hoạt động nhóm theo bạn
II. Đồ dùng-dạy học:
SGK, đồ dùng đóng vai.
III. Các hoạt động- dạy học:
1.ổn định lớp.
2 Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
3.1 Giới thiệu và ghi đầu bài:
3.2 Thảo luận truyện:
- GV kể chuyện “Buổi học đầu tiên”.
HS: 1 em kể lại.
- Thảo luận theo 2 câu hỏi SGK.
- GV kết luận:
	Cần phải kính trọng mọi người lao động dù là những người lao động bình thường nhất.
3.3 Thảo luận nhóm đôi (bài 1):
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV. 
* HST: Tham gia hoạt động nhóm theo bạn
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Cả lớp trao đổi tranh luận.
- GV kết luận:
+ Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, đều là những người lao động trí óc hoặc chân tay,
+ Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma túy, buôn bán phụ nữ không phải là những người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
3.4 Thảo luận nhóm (bài 2 GSK):
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm 
* HST: Tham gia hoạt động nhóm theo bạn
lên trình bày, ghi lại trên bảng theo 3 cột:
TT
Người lao động
Ích lợi mang lại cho XH
-kết luận: 
- Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
Làm việc cá nhân (bài 3 SGK):
- GV nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài tập.
- Trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.
- Gọi 1, 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài
Tuần 20 :
Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
 (Tiết 2)
I.Mục tiêu:	 
Học xong bài HS có khả năng:
- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. 
* KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động, kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.( thảo luận, dự án)
* HST: Tham gia hoạt động theo bạn
II. Đồ dùng-dạy học:
Đồ dùng chơi đóng vai.
III. Các hoạt động- dạy học:
1. Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu:
3.2 Hoạt động 1: Đóng vai (bài 4 SGK).
- GV chia nhóm HS, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. 
* HST: Tham gia hoạt động theo bạn
- Các nhóm lên đóng vai.
- GV phỏng vấn các HS đóng vai:
- Thảo luận cả lớp.
? Cách xử sự với người lao động như vậy phù hợp chưa? Vì sao
? Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy
- GV kết luận về cách xử sự cho phù hợp.
3.3 Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (bài 5, 6 SGK).
HS: Trình bày sản phẩm theo nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung:
- GV gọi 1- 2 HS đọc ghi nhớ.
HS: Đọc ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tuần 21 :
Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I.Mục tiêu:
 1. Hiểu: 
 - Thế nào là lịch sự với mọi người.
 - Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
 2. Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
 3. Có thái độ:
 - Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
 - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
* KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác, kĩ năng ứng xử với mọi người,kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống, kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết( đóng vai, nói cách khác, thảo luận nhóm, xử lí tình huống) 
* HST: Tham gia hoạt động cùng bạn
II. Đồ dùng-dạy học:
Bìa màu xanh, đỏ, vàng, đồ dùng hóa trang.
III. Các hoạt động- dạyhọc:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
3. Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài.
3.2 Hoạt động 1: Thảo luận lớp :Chuyện ở tiệm may.
- GV nêu yêu cầu: 
HS: Các nhóm đọc truyện hoặc xem tiểu phẩm rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2 SGK.
- Các nhóm HS làm việc. 
* HST: Tham gia hoạt động cùng bạn
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- kết luận: 
- Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may.
- Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
- Biết sư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
3.3 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 1).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thảo luận. 
* HST: Tham gia hoạt động cùng bạn
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
+ Các việc làm b, d là đúng.
+ Các việc a, c, đ là sai.
3.4 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài 3).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận: (SGV).
=> Ghi nhớ (ghi bảng).
HS: Đọc lại ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tuần 22 :
Thứ hai ngày 14tháng 01 năm 2013
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2)
I.Mục tiêu:
1. HS hiểu thế nào là lịch sự với mọi người.
- Vì sao cần lịch sự với mọi người.
2. Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
3. Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. 
* KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác, kĩ năng ứng xử với mọi người,kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống, kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết( đóng vai, nói cách khác, thảo luận nhóm, xử lí tình huống) 
* HST: Tham gia hoạt động theo bạn.
II. Đồ dùng- dạy học:
- Tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- 1 số đồ dùng, đồ vật cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động- dạy học :
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc bài học.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Giảng bài:
a. HĐ1: Bày tỏ ý kiến (bài 2 SGK). Hoạt động cả lớp.
- GV nêu ra từng ý kiến.
HS: Suy nghĩ để giơ thẻ, nếu tán thành thì giơ thẻ màu đỏ. Không tán thành thì giơ thẻ màu xanh.
 * HST: Tham gia hoạt động theo bạn.
- GV kết luận:
	Các ý kiến c, d là đúng.
	Các ý kiến a, b, d là sai.
b. HĐ2: Đóng vai (bài 4 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
HS: Các nhóm thảo luận chuẩn bị cho đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai, các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
- GV nhận xét chung.
- GV đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
Tuần 23 :
Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Hiểu:
- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
* KNS: Rèn cho học sinh kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng, kĩ năng thu nhập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.( đóng vai, trò chơi, dự án)
* Q&G: Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí. Bổn phận của trẻ em là phải biết giữ gìn các công trình công cộng để thực hiện tốt quyền của mình.( liên hệ)
* HST: Tham gia hoạt động cùng bạn. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu điều tra.
- Bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:	
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
3. Bài mới.
3.1Giới thiệu và ghi đầu bài:
3.2Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (trang 34 SGK).
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi bổ sung.
- kết luận: 
- Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức tiền của. Vì vậy Thắng phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên tường đó.
3.3 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài 1 SGK).
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
Tranh 1: Sai.	Tranh 3: Sai.
Tranh 2: Đúng.	Tranh 4: Đúng.
3.4 Hoạt động 3: Xử lý tình huống (bài 2 SGK).
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lý tình huống.
- Các nhóm thảo luận theo từng nội dung.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- GV kết luận về từng tình huống:
a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này.
b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông và khuyên ngăn họ.
=> Ghi nhớ:
- Qua bài học này em biết trẻ em có quyền và có bổn phận gì?
HS: 1 - 2 em đọc ghi nhớ. 
* Q&G: Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí. Bổn phận của trẻ em là phải biết giữ gìn các công trình công cộng để thực hiện tốt quyền của mình.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà điều tra các công trình công cộng ở địa phương

Tài liệu đính kèm:

  • docdao duc 4 1623 bich phuongkt.doc