HỌC VẦN
Bài 30 : UA - ƯA
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
Tuần 8 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 30 : ua - ưa A . Mục đích yêu cầu: - Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc câu ứng dụng. - Nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp). 2. Dạy học vần: ua a. Nhận diện chữ: - Ghi bảng vần ua. -Vần ua được tạo nên bởi những âm nào ? - Hãy phân tích vần ua ? - Hãy so sánh vần ua với ia ? b. Đánh vần: - Vần ua đánh vần như thế nào ? - Theo dõi, sửa sai. - Muốn thành tiếng cua ta thêm gì? - Nhận xét, ghi bảng: cua. - Hãy phân tích tiếng cua ? - Hãy đánh vần tiếng cua ? - Theo dõi, sửa sai. + Từ khoá: - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: cua bể và giới thiệu. - Hướng dẫn đọc: ua, cua, cua bể. - Theo dõi, sửa sai. *ưa: (Quy trình tương tự). - Vần ưa được tạo nên bởi ư và a. - So sánh ua với ưa. Giống: Kết thúc bằng a. Khác: ưa bắt đầu bằng ư. c. Đọc từ ứng dụng: - GV cho HS tự tìm từ mới . Cà chua tre nứa Nô dùa xưa kia - Giải thích 1 số từ, đọc mẫu. d. Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nêu quy trình viết. - Lưu ý nét nối giữa các con chữ. - GV nhắc tư thế ngồi. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: tờ bìa, lá mía, vỉa hè. - 1 HS đọc: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá - Đọc : ua, ưa. - Vần ua được tạo nên bởi ân u và a. - Vần ua có âm u đứng trước, âm a đứng sau. - Giống: Cùng kết thúc bằng a. - Khác: ua bắt đầu bằng u. - Cả lớp lấy vần ua, đọc: ua. - u - a - ua. - Đánh vần: nhóm, cá nhân, lớp . Thêm c vào trước vần ua - Cả lớp ghép: cua. - Tiếng cua có âm c đứng trước, vần ua đứng sau. - Cờ - ua - cua. - Đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp . - Quan sát và nhận xét. - Tranh vẽ: cua bể. - 1 vài em đọc. - Thực hiện theo yêu cầu giáo viên - Đọc nhẩm. - HS tìm tiếng có vần mới học gạch chân. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS nghe giải thích - Tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc bảng lớp. + Đọc lại bài tiết 1. - Nhận xét, sửa sai . b. Đọc SGK - GV đọc bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng. Hỏi: Tranh vẽ gì ? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh. - Khi đọc câu này ta phải chú ý điều gì ? - Đọc mẫu câu ứng dụng. - Nhận xét, sửa sai. c. Luyện nói : - Chủ đề hôm nay là gì? - Trong tranh vẽ gì ? - Người đó đang nghỉ vào lúc nào? - Buổi trưa người ta ở đâu, làm gì ? - Có nên ra nắng vào buổi trưa không ? d. Luyện viết: - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - GV hướng dẫn HS viết từng dòng trong vở tập viết. - GV nhắc tư thế ngồi cách để vở - Theo dõi, uốn nắn HS yếu. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại bài. - Nhận xét chung giờ học. - Đọc lại bài. Xem trước bài 31. - 5 HS đọc lại bài tiết 1. - 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK) - Cả lớp quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - 1 bạn nhỏ cùng mẹ đi chợ. - 1 đến 3 HS đọc. - Ngắt hơi ở các dấu phẩy - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 1 số em đọc: Giữa trưa - Một người đang nghỉ dưới góc cây. -giữa trưa - Lúc mọi người ở trong nhà và nghỉ ngơi - Không nên - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - Viết bài trong vở tập viết 1 - tập 1 - 1 số em đọc nối tiếp trong SGK - HS nghe và ghi nhớ. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán Tiết 30: Luyện tập A- Mục tiêu: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4. - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. - Làm bài tập 1,2 ( dòng 1), 3. B - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: bảng phụ, SGK, tranh vẽ. - Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. C - Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm các phép tính sau: 1+2 = 1+3= 3+1 = 2+2 = - GV nhận xét . II- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1( tr. 48): Gọi HS nêu YC bài tập. - Hướng dẫn :3 thêm 1 là mấy? - GV nhận xét. *Bài 2 (dòng 1): Gọi HS nêu YC bài tập. - Muốn điền được số vào ô trống con làm thế nào? - GV nhận xét *Bài 3(tr. 48) - Bài toán này yêu cầu ta phải làm gì ? - GV làm mẫu, cho HS làm bài. - Nhận xét , sửa sai. III. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc lại bảng cộng trong PV 4. - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà ôn bài - 2 HS lên bảng làm - HS nhận xét. - HS : tính - HS nêu cách giải - 3 thêm 1 là 4 - làm bài miệng - HS: điền số - Lấy: 1 cộng 1 bằng 2. Ghi 2 vào ô trống - HS làm bài tập ( dòng 1) - chữa bài. - Tính - HS làm bài rồi lên bảng chữa. -3 em đọc - HS nghe. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 31: ôn tập A- Mục đích yêu cầu: - Đọc được : ia, ua, ưa.các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31 viết được: ia, ua, ưa.các từ ngữ ứng dụng. - Đọc đúng các tư ngữ và đoạn thơ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại một đọan truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa. B- đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bảng ôn. - Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng và truyện kể: Khỉ và Rùa. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc câu ứng dụng. - Nhận xét cho điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp). 2. Ôn tập: a. Các vần vừa học - Gắn bảng ôn. - Đọc âm không theo thứ tự. - Hướng dẫn tự chỉ đọc chữ trên bảng ôn. - Theo dõi, sửa sai. b. Ghép chữ và vần thành tiếng. - Hướng dẫn ghép các chữ ở phần cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn để được tiếng có nghĩa. c. Đọc từ ứng dụng. - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng. - Đọc mẫu và giải thích 1 số từ. d. Tập viết từ ứng dụng. - Viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV nhận xét. - HS viết 1 từ: nô đùa, xưa kia, ngựa gỗ. - 1 HS đọc: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé - 1HS lên bảng chỉ các chữ đã học. - Chỉ chữ đọc cá nhân. - Tự chỉ và đọc (1 số em). - HS lần lượt ghép và đọc. - HS đọc lại tiếng vừa ghép cá nhân ,nhóm - 1 số HS đọc . - HS nghe và ghi nhớ. - Viết trên bảng con . Tiết 2 3 Luyện tập: a. Luyện đọc : + Đọc lại bài ôn tiết 1. - Theo dõi, sửa sai. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Hướng dẫn đọc đoạn thơ ứng dụng. - Nhận xét, đọc mẫu. b- Kể chuyện: Khỉ và Rùa. - Giúp HS đọc tên câu chuyện. + Kể diễn cảm 2 lần, (lần 2 kể theo tranh). - Câu truyện có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào ? - Câu chuyện xảy ra ở đâu ? + Quan sát từng tranh và kể. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? c. Luyện viết: - GV hướng dẫn HS hướng dẫn vở tập viết. - GV nhắc tư thế ngồi, cách để vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. III- Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc toàn bài . - Nhận xét chung giờ học. - Học lại bài ôn. Xem trước bài: oi - ai. -Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 1 số em đọc. - Đọc cá nhân, nhóm , lớp. - 2 HS đọc. - Có 3 nhân vật: Khỉ, vợ khỉ và rùa. - ở 1 khu rừng. - Các nhóm lần lượt kể theo tranh. - HS trả lời. - HS tự viết vào vở tập viết 1 - tập 1 - Cho HS đọc lại bài. - HS nghe. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán Tiết 31: Phép cộng trong phạm vi 5 A- Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5. Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. - Làm bài tập 1,2,4 (a). B- Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ 1 số mẫu vật khác như bông hoa - HS: Bộ đồ dùng học toán, hồ dán. C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Giúp HS làm các phép tính cộng . - HS đọc thuộc bảng cộng trong PV 3,4. -Nhận xét, cho điểm II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài . 2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5. * Giới thiệu phép cộng: 4 + 1 = 5 - Treo tranh và hướng dẫn đặt đề toán - Giúp HS trả lời đầy đủ . - Ta có thể làm phép tính gì ? - Hãy đọc phép tính và kết qủa. - Hướng dẫn đọc: "Bốn cộng một bằng năm" * Giới thiệu phép cộng: 1 + 4 = 5 - GV đưa ra 1 cái mũ, thêm 4 cái mũ nữa. Tất cả có mấy cái mũ ? - Hãy nêu phép tính và kết qủa tương ứng với bài toán ? * Giới thiệu các phép cộng: 3+2 và 2+3 (Các bước t ... lại bài. - 3 HS đọc bài 1 (SGK) - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Hai bạn nhỏ đi chơi phố ..... - 2, 3 HS đọc. - Nghỉ hơi sau dấu phẩy. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3 HS đọc - HS trả lời - Có lễ hội chùa Tây Phương, chùa Thày vào mùa xuân. - HS tự trả lời. - Viết bài trong vở tập viết 1 - tập 1 - 2 HS đọc nối tiếp trong SGK. - HS nghe. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Tiết 33: Số 0 trong phép cộng A. Mục tiêu: - Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó; biết tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - Làm bài tập 1, 2, 3. B. Đồ dùng dạy học. GV: - Phóng to tranh 1 trong SGK - 2 đĩa và 3 quả táo thật. HS: Bút, thước C. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5. - GV nhận xét cho điểm II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu một số phép cộng với 0. a. Giới thiệu phép cộng: 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 - Treo tranh 1 lên bảng. - 3 con chim thêm 0 con chim là mấy con chim? - Bài này ta phải làm tính gì? - Ta lấy bao nhiêu cộng với bao nhiêu? - 3 cộng với 0 bằng mấy? - Ghi bảng: 3 + 0 = 3 b) Giới thiệu phép cộng: 0 + 3 = 3 - Cầm 1 cái đĩa không có quả táo nào và hỏi: + Trong đĩa này có mấy quả táo? - Cầm 1 cái đĩa có 3 quả táo và hỏi. + Trong đĩa có mấy quả táo? - Nêu: Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ 2 có 3 quả táo hỏi cả hai đĩa có mấy quả táo? - Muốn biết cả hai đĩa có mấy quả táo ta làm phép tính gì ? - Lấy mấy cộng với mấy? - Ghi bảng: 0 + 3 = 3 c. Lấy VD khác tương tự. - Nêu câu hỏi để giúp HS rút ra KL - Em có nhận xét gì khi một số cộng với 0? (hay 0 cộng với một số?) 3. Luyện tập. *Bài 1 (tr.51): Miệng - Bài yêu cầu gì? - Nhận xét và sửa sai. *Bài 2(tr. 51): Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính, tính kết quả theo cột dọc. *Bài 3(tr. 51): Bài yêu cầu gì? - Cho HS tự làm bài. - Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố dặn dò. - Gọi HS nhắc lại kết luận: Một số cộng với 0 và 0 cộng với một số. - Nhận xét chung giờ học. - HS đọc thuộc bảng cộng trong p v 5 - Quan sát và nêu đề toán. - Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai không có con chim nào. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim. - Là 3 con chim - Làm tính cộng - Lấy 3 cộng với 0. - 3 cộng với 0 bằng 3. - HS đọc 3 cộng 0 bằng 3. - Không có quả táo nào. - Có 3 quả táo. - 2 HS nhắc lại. - Phép cộng - Lấy 0 + 3 = 3 - HS đọc 4 + 0 = 4 và 0 + 4 = 4 - Một số cộng với 0 sẽ bằng chính nó. - 0 cộng với một số cũng bằng chính số đó. - Tính - Làm tính và nêu kết quả. - Tính - Làm bài bảng con - nhận xét - Điền vào chỗ chấm. - HS làm bài , 3 HS lên bảng, lớp NX. - HS nhắc lại - HS nghe. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 Học vần Bài 34: ui - ưi A- Mục đích yêu cầu: - Đọc và viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Đọc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Đồi núi. B - Đồ dùng dạy học: - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ, từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết và đọc: - Đọc câu ứng dụng. - Nhận xét, cho điểm II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp). 2. Dạy vần:ui a. Nhận diện vần: - Ghi bảng vần: ui - Vần ui do mấy âm tạo thành ? là những âm nào ? - Hãy so sánh vần ui với oi ? -Lấy cho cô vần ui - Hãy phân tích vần ui ? b. Đánh vần: - Hãy đánh vần, vần ui ? - Theo dõi, sửa sai. - Muốn thành tiếng núi ta thêm gì? - Ghi bảng: núi? Hãy phân tích tiếng núi ? - Hãy đánh vần tiếng núi ? - Theo dõi, sửa sai. - Cho HS quan sát tranh, hỏi: - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: đồi núi . - Gọi HS đọc trơn. *Ưi: (Quy trình tương tự) c. Đọc từ ứng dụng: - Đọc mẫu và giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc. c. Hướng dẫn viết. - Viết mẫu, nêu quy trình viết. - Theo dõi, uốn nắn, sửa sai. - HS viết vào bảng con. Cái chổi, ngói mới, đồ chơi. - 1 em đọc -Đọc : ui,ưi. - Cả lớp đọc: ui - Vần ui do 2 âm tạo thành là âm u và âm i. Giống: - Đều kết thúc bằng i. Khác: ui bắt đầu bằng u - Cả lớp lấy vần ui trong bộ đồ dùng - Vần ui có âm u đứng trước, âm i đứng sau. - u - i – ui: Cá nhân, nhóm, lớp. - Thêm âm n và dấu sắc - Sử dụng bộ đồ dùng để gài núi. - Đọc cá nhân , nhóm ,đồng thanh. - Tiếng núi có âm n đứng trước, vần ui đứng sau, dấu sắc trên u. - Nờ - ui - nui -sắc - núi. - Cá nhân, nhóm, lớp - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Tranh vẽ cảnh đồi núi. - Đọc trơn: đồi núi - HS nghe giải nghĩa từ. - Luyệnđọc: cá nhân, nhóm, lớp - Tập viết trên bảng con Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc bảng lớp + Đọc lại bài tiết 1 SGK b. Luyện đọc SGK - GV đọc bài tiết 1 * Đọc từ ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ. - Tranh vẽ gì ? - Đọc mẫu, hướng dẫn đọc. - Theo dõi, sửa sai. b. Luyện nói theo chủ đề: đồi núi. - Tranh vẽ cảnh gì ? - Em biết tên những vùng nào có nhiều đồi núi ? - Trên đồi núi thường có những gì ? d. Luyện viết: - Khi viết các vần tiếng từ khoá trong bài các em cần lưu ý điều gì ? - GV hướng dẫn viết từng dòng trong vở tập viết. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc lại bài trên bảng hoặc SGK. - Nhận xét chung giờ học. Đọc lại bài. - Xem trước bài 35. - 5 HS đọc - 3 HS đọc bài tiết 1 (SGK) - Quan sát tranh và nhận xét. - Tranh vẽ cảnh gia đình đang quây quần nghe mẹ đọc thư. - Đọc: cá nhân, nhóm, lớp - đồi núi - HS tự trả lời. - HS tự trả lời - Nét nối giữa các con chữ. Khoảng cách giữa các con chư và vị trí dấu thanh. - Tập viết trong vở theo mẫu vở tập viết 1 - tập 1. - 2 - 3 HS đọc. - HS nghe. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................ Thể dục Đội hình đội ngũ. Trò chơi rèn luyện tư thế cơ bản I/ Mục tiêu: - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. -Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về phía trước. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi: " Qua đường lội". Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II/ Địa điểm và phương tiện:- Sân trường. - GV chuẩn bị 1 còi. - Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi "Qua đường lội". III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: - G Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Khởi động - Cán sự tập hợp lớp thành 2- 4 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. - Đứng vỗ tay, hát. Giậm chân, đếm theo nhịp 1 -2. + Ôn trò chơi "Diệt con vật có hại" 2. Phần cơ bản: - Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, . - Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng: - Ôn dàn hàng, dồn hàng. - Tư thế đứng cơ bản: + Lần 1: G nêu tên động tác TTĐCB, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác G kiểm tra uốn nắn cho H Lần 1: G nêu tên động tác : G hô "Đứng đưa hai tay ra trước... bắt đầu!". - Đứng đưa hai tay ra trước -Trò chơi:“ Qua đường lội”. - Mỗi tổ 1 lần. G điều khiển. - G chọn vị trí và hô từng tổ ra tập hợp, sau đó cùng H cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại. Sau khi các tổ thi xong G đánh giá chung. - H tập 2 lần. - H tập hợp theo hàng ngang H thực hiện động tác: + Lần 2: hướng dẫn như trên. + Lần 3: G có thể cho tập dưới dạng thi đua theo tổ. - H đứng TTĐCB H Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước cao ngang vai, bàn tay sấp, các ngón tay khép lại với nhau, thân người thẳng, mắt nhìn theo hai tay. + Lần 2,3: tương tự trên. - HS chơi. Cho H xung phong lên trình diễn 2 động tác: TTĐCB và đứng đưa hai tay ra trước. 3. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh. - G cùng H hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. - H đứng vỗ tay và hát. -Tuyên dương tổ, cá nhân tập tốt, nhắc nhở những H còn mất trật tự. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: