Thiết kế bài học khối 1 - Tuần học 23

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần học 23

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

3. Bài mới:

- Giới thiệu: Học bài luyện tập.

a) Hoạt động 1: Luyện tập.

Phương pháp: giảng giải, thực hành.

Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu.

- Nêu tóm tắt bài toán.

- Giáo viên ghi bảng tóm tắt.

- Nêu cách trình bày bài giải.

Bài 2: Đọc đề bài.

- Giáo viên ghi bảng tóm tắt:

Có 12 tổ ong.

Thêm 4 tổ nữa

Có tất cả tổ ong?

Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được).

4. Củng cố:

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần học 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 ( TỪ 18 – 22/02/20130
Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2013
Sáng 18/02 Luyện tốn :
BÀI : LUYỆN TẬP
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: 
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu.
Nêu tóm tắt bài toán.
Giáo viên ghi bảng tóm tắt.
Nêu cách trình bày bài giải.
Bài 2: Đọc đề bài.
Giáo viên ghi bảng tóm tắt:
Có 12 tổ ong.
Thêm 4 tổ nữa
Có tất cả  tổ ong?
Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được).
Củng cố:
Dặn dò:
Làm lại các bài ở SGK vào vở 2.
Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Mỹ hái: 10 bông
Linh hái: 5 bông
Cả hai  bông hoa?
Viết bài giải.
+ Viết lời giải.
+ Viết phép tính.
+ Viết đáp số.
Học sinh trình bày bài.
Bài giải
Bố nuôi được tất cả là:
12 + 4 = 16 (tổ ong)
Đáp số: 16 tổ ong.
Học sinh đọc đề bài.
 phép tính cộng.
Học sinh trình bày bài giải.
.
Nhận xét
-----------------------------------------------------------
Luyện Tiếng việt :
BÀI 94 : OANG– OĂNG
I.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng:
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oang, oăng
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
------------------------------------------------------
Chiều 18/2 Mơn : Tiếng việt : (TCT : 201 & 202)
Bài 95: OANH– OĂCH
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần oang, oăng, các tiếng: hoang, hoẵng.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oang, oăng.
 	-Đọc và viết đúng các vần oang, oăng, các từ: vỡ hoang, con hoẵng.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oang, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oang.
Lớp cài vần oang.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oang.
Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế nào?
Cài tiếng hoang.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoang.
Gọi phân tích tiếng hoang. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoang. 
Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hoang, đọc trơn từ vỡ hoang.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng.
GV nhận xét và sửa sai.
Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng:
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Aùo choàng, áo len, áo sơ mi”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Aùo choàng, áo len, áo sơ mi”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần oang và vần oăng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : băn khoăn; N2 : cây xoan.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – ng – oang . 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần oang.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – oang – hoang.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng hoang.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng ng
Khác nhau : oăng bắt đầu bằng oă.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oang, oăng
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Học sinh nêu một số kiểu (loại áo) và cho biết các loại áo đó được mặc vào lúc thời tiết như thế nào.
----------------------------------------------------------
Mơn : Đạo đức: ( TCT : 23)
 Bài : ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
-Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
-Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
-Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC: 
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào?
Gọi 3 học sinh nêu.
Bạn đó là bạn nào?
Tình huống gì xãy ra khi đó?
Em đã làm gì khi đó với bạn?
Tại sao em lại làm như vậy?
Kết quả như thế nào?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tâp 1.
Tranh 1: 
Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường nào?
Khi đó đèn tín hiệu có màu gì?
Vậy, ở thành phố, thị xã  khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì?
Tranh 2:
Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác đường thành phố?
Các bạn đi theo phần đường nào?
Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến trước lớp.
Giáo viên kết luận từng tranh:
Tranh 1: Ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè, khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định (giáo viên giới thiệu đèn xanh và vạch sơn trắng quy định cho học sinh thấy).
Tranh 2: Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 2 và cho biết:
Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không?
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ.
HS nêu tên bài học và nêu việc cư xử của mình đối với bạn theo gợi ý các câu hỏi trên.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và nêu các ý kiến của mình khi quan sát và nhận thấy được.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh liên hêï thực tế theo từng cá nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung các câu hỏi trên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ.
---------------------------------------------------------------------------
 Mơn : TNXH ( TCT : 23)
 Bài : CÂY HOA
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Nêu tên được một số cây hoa và nơi sống của chúng.
	-Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây hoa.
 	-Biết ích lợi của cây hoa.
	-Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không  ... 1 : khai hoang ; N2 : ngoan ngoãn.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – ê – uê 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uê và thanh nặng dưới âm ê..
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – uê – huê – nặng – huệ .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng huệ
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng âm u.
Khác nhau : kết thúc bằng âm khác nhau, uy kết thúc bằng y.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uê, uy.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các dòng thơ, đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng (đọc đồng thanh, đọc cá nhân).
Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ.
Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói về phương tiện giao thông đã được đi và nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
----------------------------------------------------------------
Mơn : Toán ( TCT : 91)
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20, so sánh, vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn.
Rèn kỹ năng tính nhanh, so sánh nhanh các số đã học trong phạm vi 20.
Yêu thích học toán.
Chuẩn bị:
Bảng phụ.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới: Luyện tập chung.
Giới thiệu: Học luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm thoại.
Cho học sinh làm vở bài tập/ 22.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý: tính toán cẩn thận khi làm bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Trong các số đó con xem số nào là bé nhất thì khoanh vào.
Bài 3: Hãy dùng thước đo độ dài đoan AC.
Lưu ý điều gì khi đo
Bài 4: Đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây ta làm sao?
Nêu lời giải phép tính.
Có nhiều cách ghi lời giải.
Củng cố:
Trò chơi: Chia bánh.
Gắn 2 hình tròn có gắn các số.
Giáo viên nêu cách chơi: Chia chiếc bánh thành 2 phần sao cho tổng 2 số trong mỗi phần cộng lại bằng nh
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Các số tròn chục.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh làm bài ở vở bài tập.
Tính.
Học sinh tính và làm.
Sửa bài miệng.
Học sinh nêu.
 bé nhất: 10.
 lớn nhất: 17.
Học sinh sửa bảng lớp.
Đặt thước đúng vị trí số 0 và đặt thước trùng lên đoạn thẳng.
Học sinh làm bài,
Đổi vở cho nhau sửa.
Học sinh đọc đề bài.
Tổ 1 trồng 10 cây, tổ 2 trồng 8 cây.
Cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?
Học sinh nêu.
Học sinh nêu nhiều cách khác nhau.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn cách chơi.
Học sinh cử đại diện lên tham gia thi đua.
Nhận xét.
------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 22 tháng 02 năm 2013
Mơn : Toán ( TCT : 92 )
Bài : CÁC SỐ TRÒN CHỤC
Mục tiêu:
Bước đầu giúp học sinh:
Nhận biết về số lượng các số từ 10 đến 90.
Biết so sánh các số tròn chục.
Rèn kỹ năng đọc, viết các số tròn chục từ 10 đến 90.
Yêu thích môn học.
Chuẩn bị:
Các bó que tính, mỗi bó 1 chục, bảng gài, thanh thẻ.
Các bó que tính 1 chục.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Luyện tập chung.
Cho học sinh làm bảng con.
Nhận xét.
Bài mới: Các số tròn chục.
Giới thiệu: Học bài các số tròn chục.
Hoạt động 1: Giới thiẹâu các số tròn chục.
Phương pháp: giảng giải, trực quan.
Giới thiệu bó 1 chục.
Lấy bó 1 chục que tính, giáo viên gài lên bảng.
1 bó que tính là mấy chục que tính?
1 chục còn gọi là bao nhiêu?
Giáo viên ghi 10 vào cột viết số.
Đọc cho cô số này.
Ghi bảng.
Tương tự cho các số còn lại: 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
Kết luận: Các số từ 10 đến 90 là các số tròn chục, chúng là các số có 2 chữ số.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đã cho đọc thì phải viết số vào chỗ chấm.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Viết theo thứ tự số tròn chục từ 10 đến 90 vào vòng tròn (từ bé đến lớn).
Viết từ lớn đến bé.
Bài 3: Nêu nhiệm vụ.
Hãy dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài 3.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia lớp thành 2 đội, cho mỗi đội 1 rổ có chứa các số, chọn các số tròn chục gắn lên bảng.
Kết thúc bài hát, đội nào chọn nhiều sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà tập đếm và viết các số tròn chục từ 10 đến 90.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh làm vào bảng.
8 + 2 =
10 – 2 =
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy.
 1 chục que tính.
 10.
 mười.
Học sinh đọc các số tròn chục từ 10 đến 90.
Đếm từ 1 chục đến 9 chục.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu: viết.
 50 30
60
40 
Viết số tròn chục.
Học sinh viết.
10 -> 20 -> 30 -> 40 -> 
-> 80 -> 70 -> 60 -> 
Học sinh đọc các số tròn chục từ 10 -> 90 và 90 ->10.
Sửa bảng lớp.
Hoạt động lớp.
Học sinh chia 2 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên thi đua tiếp sức.
Lớp hát 1 bài.
Nhận xét.
 --------------------------------------------------------- 
Mơn : Tiếng việt : (TCT : 209 & 210)
Bài 99: UƠ - UYA
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần uơ, uya, các tiếng: huơ, khuya.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uơ, uya.
 	-Đọc và viết đúng các vần uơ, uya, các từ: huơ vòi, đêm khuya.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uơ, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uơ.
Lớp cài vần uơ.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uơ.
Có uơ, muốn có tiếng huơ ta làm thế nào?
Cài tiếng huơ.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huơ.
Gọi phân tích tiếng huơ. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huơ. 
Dùng tranh giới thiệu từ “huơ vòi”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huơ, đọc trơn từ huơ vòi.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uya (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uơ, huơ vòi, uya, đêm khuya.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
ứng dụng: GT tranh rút câu và đoạn thơ ứng dụng ghi bảng:
Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”.
Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày?
Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em + chỉ tiếng từ theo yêu cầu của giáo viên.
N1 : bông huệ; N2 : khuy áo.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – ơ – uơ. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uơ.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – uơ – huơ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng huơ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bắng u.
Khác nhau : uya kết thúc bằng uy.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uơ, uya
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ.
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
1 học sinh đọc lại bài học trong SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Lop 1 Tuan 23.doc