Thiết kế bài học khối 1 - Tuần lễ 22 năm 2013

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần lễ 22 năm 2013

HỌC VẦN

BÀI 90: ÔN TẬP

I.MỤC TIÊU

- Học sinh đọc ,viết một cách chắc chắn các vần, từ ứng dụng, đã học từ bài 84 đến bài 89.

- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng: Cá mè .là đẹp.

- Nghe hiểu được nội dung câu chuyện: Ngỗng và Tép

 II. ĐỒ DÙNG

 Tranh sách giáo khoa

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần lễ 22 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 28 tháng 01 năm 2013
Học vần
Bài 90: Ôn tập
I.Mục tiêu 
- Học sinh đọc ,viết một cách chắc chắn các vần, từ ứng dụng, đã học từ bài 84 đến bài 89.
- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng: Cá mè.là đẹp.
- Nghe hiểu được nội dung câu chuyện: Ngỗng và Tép 
 II. Đồ dùng 
 Tranh sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy học . 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên cho học sinh viết các từ :rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
- GV nhận xét cho điểm 
B.Dạy bài mới . Tiết 1
1.Giới thiệu bài.
- Hãy quan sát khung vần đầu bài và cho cô biết đó là vần nào?
- Hôm nay chúng ta ôn tập vần này.
2.Ôn tập 
a. Các vần có âm P cuối .
- Giáo viên cho học sinh lên bảng ghi các vần đã học có âm P cuối .
b. Đọc từ ứng dụng 
- GVcho học sinh đọc từ ứng dụng
đón tiếp đầy ắp ấp trứng 
- Giáo viên có thể giải nghĩa các từ .
c.Tập viết 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét uốn nắn.
 Tiết 2
3.Luyện tập.
a.Luyện đọc
-Cho HS đọc lại nội dung tiết 1 
- Gọi HS nhận xét.
*Đọc đoạn thơ ứng dụng 
- Bạn nào cho cô biết tranh này vẽ gì ?
- Đoạn thơ này cho các con biết thêm nơi sinh sống của một số loài cá :
 Cá mè ăn nổi.đẹp ơi là đẹp.
- Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc của học sinh 
b.Kể chuyện: Ngỗng và tép .
- Giáo viên treo tranh minh hoạ và giới thiệu 
- Câu chuyện chúng ta nghe và tập kể sẽ biết được tại sao ngỗng không bao giờ ăn tép .
- Giáo viên kể chuyện lần 1 theo sách giáo viên trang 19 và 20 
- Kể lần 2 theo tranh minh hoạ SGK .
- Gọi HS nhận xét 
*GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên ta tình cảm vợ chồng biết hy sinh vì nhau .
c.Viết
-GV nêu lại cách viết
-Giáo viên theo dõi uốn nắn 
4.Củng cố - dặn dò :
- Thi tìm tiếng từ có vần vừa học
- HDHS đọc lại toàn bài. Chuẩn bị bài 91
- Học sinh viết bảng con .
- 2 Học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng 
- Vần ap. 
- Học sinh lên bảng viết, đọc cá nhân nhóm 
- Học sinh đọc cá nhân , nhóm , lớp
- HS đọc từ ứng dụng và phân tích
- Học sinh viết bảng con ;đón tiếp ,ấp trứng .
- Học sinh đọc sách giáo khoa :cá nhân, nhóm, lớp 
- Học sinh đọc câu ứng dụng 
- HS quan sát tranh và thảo luận.
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh.
- HS nghe
- HS nghe kể lần 1
- HS nghe kể lần 2.
- HS nhận xét
- HS nghe và ghi nhớ
-HS viết vào vở tập viết bài 90 theo mẫu
- HS thi tìm tiếng từ có vần vừa ôn
- HS đọc toàn bài
======================================
Toán
Tiết 83: Giải toán có lời văn
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn
-Tìm hiểu bài toán. bài toán đã cho biết gì? Bài toán hỏi gì?( Tức là bài toán đòi hỏi phải tìm gì?)
-Giải bài toán .
-Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi
-Trình bày bài giải: Lời giải .,phép tính, đáp số.
- Bài tập cần làm: 1;2.
II. Đồ dùng dạy học 
Sử dụng tranh vẽ SGK 
III. Các họạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ:
- GV cho Hs viết tiếp câu hỏi để có bài toán: Có 1 gà mẹ và 7 gà con.Hỏi..
- GV nhận xét cho điểm
B.Dạy bài mới 
1.Giới thiệu bài 
2.Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán trong SGK rồi đọc bài toán
- Chẳng hạn hướng dẫn học sinh xem tranh
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
- Khi học sinh trả lời giáo viên tóm tắt lại bài toán lên bảng như SGK 
- GV hướng dẫn học sinh giải bài toán 
- Muốn biết tất cả nhà An có mấy con gà ta phải làm như thế nào?
- GV hướng dẫn học sinh viết bài giải của bài toán
* Viết câu lời giải hướng dẫn học sinh dựa vào câu hỏi
* Viết phép tính
- GV hướng dẫn học sinh cách viết phép tính trong bài giải như SGK 
* Viết đáp số
- GV hướng dẫn học sinh cách viết đáp số
- Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau:
- Viết bài giải ở giữa
- Viết theo 3 bước: Bước 1: Câu trả lời
Bước 2: Viết phép tính
Bước 3: Viết đáp số
Bài giải
Nhà An có tất cả số con gà là:
5 + 4 = 9(con gà)
 Đáp số : 9 con gà
2. Thực hành:
Bài 1: GV hướng dẫn bài toán viết số thích hợp vào phần tóm tắt
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì? 
- Cho HS làm bài tập
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2: Làm tương tự như bài 1
- GV yêu cầu HS nêu cách giải.
- Cho HS làm bài tập
- Giáo viên nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét chung giờ học 
- Chuẩn bị bài sau 
- 2 Học sinh nêu bài toán : Có 1gà mẹ và 7 gà con .Hỏi có tất cả mấy con gà?
- HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà mẹ mua thêm 5 con gà nữa
- Nhà An có tất cả mấy con gà?
- HS nêu tóm tắt bài toán
- Ta phải làm tính cộng “Lấy 5 cộng 4 bằng 9 như vậy là nhà An có 9 con gà”
- HS nêu lại câu trả lời
Nhà An có tất cả số gà là:
- HS đọc câu lời giải
- HS đọc phép tính
- Học sinh lần lượt đọc bài giải
- HS đọc đáp số.
- HS nghe hướng dẫn
- HS giải bài toán vào vở ô li
- HS cùng Giáo viên nhận xét 
- HS tự nêu bài toán và nêu tóm tắt theo câu hỏi.
- HS trả lời
- HS trả lời
- 1Học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào vở
- HS nêu lại cách giải bài toán
- HS làm bài. 1 HS chữa bài.
- HS nghe. 
=================================
Thứ ba ngày 29 tháng 01 năm 2013
Học vần 
Bài 91 : oa- oe
I. Mục đích yêu cầu
- Học sinh đọc và viết được; oa,oe ,hoạ sĩ, múa xoè
- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng;Hoa ban dịu dàng 
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II . Đồ dùng dạy học
- Sách tiếng việt 1
- Tranh minh hoạ SGK bài 91
- Bộ đồ dùng tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ: đón tiếp, ấp trứng
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
B.Dạy học bài mới :
Tiết 1
1.Giới thiệu bài 
Hôm nay chúng ta học vần oa - oe
- Giáo viên viết đầu bài lên bảng
2.Dạy vần oa
a.Nhận diện vần
- Vần oa gồm mấy âm ghép lại?
- Hãy ghép oa
b. Đánh vần
- Đánh vần :o-a-oa
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
- Có vần oa muốn thành tiếng họa cô phải thêm âm gì, dấu gì.
- Hãy ghép tiếng họa 
- Đánh vần : hờ –oa- hoa- nặng-hoạ 
- GV nhận xét sửa sai cho HS
+Tranh vẽ gì?
- Người trong tranh làm nghề gì?
- Giáo viên viết bảng hoạ sĩ. Gọi đọc 
*oe( Tương tự qui trình oa)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới
sách giáo khoa chích choè
hoà bình mạnh khoẻ
- GV đọc mẫu ,giải nghĩa các từ
- Giáo viên nhận xét uốn nắn
d.Viết bảng con
- Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết
- Giáo viên nhận xét uốn nắn
Tiết 2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp
- Gọi HS đọc bài tiết 1. 
- Giáo viên nhận xét 
b. Luyện đọc SGK
- Gọi đọc bài tiết 1
+Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng
-Tranh vẽ những loại hoa nào?
-GV nhận xét giới thiệu câu ứng dụng;
Hoa ban xoè cánh trắng 
Lan tươi màu nắng vàng 
Cành hồng khoe nụ thắm 
Bay làn hương dịu dàng. 
- GV gạch chân các tiếng có vần mới học.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
c.Luyện nói 
H: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và TLCH theo gợi ý:
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Hàng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
- Tập thể dục mang lại cho ta điều gì?...
d.Luyện viết vào vở
- Giáo viên cho học sinh viết vào vở oa , oe: hoạ sĩ, múa xoè
- Giáo viên nêu lại qui trình viết
- Giáo viên theo dõi uốn nắn 
4.Củng cố - dặn dò 
- Thi tìm tiếng từ có vần vừa học.
- Học sinh đọc lại toàn bài
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau bài 92
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- HS đọc oa - oe
 -Vần oa có âm o đứng trước âm a đứng sau
- Học sinh ghép vần oa vào bảng gài
- HS đánh vần cá nhân ,nhóm ,cả lớp
- Âm h đứng trước, oa đứng sau thêm dấu nặng dưới a
- Học sinh ghép tiếng hoạ
- Học sinh phân tích tiếng họa 
- HS đánh vần cá nhân ,nhóm cả lớp
- Hoạ sĩ đang vẽ
- Học sinh đọc trơn: hoạ sĩ
- HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới.
- Học sinh đọc từ ứng dụng(cá nhân, nhóm, lớp ) + tìm và phân tích tiếng có vần mới; khoa ,hoà ,choè ,khoẻ
- Học sinh viết bảng con; oa ,oe , hoạ sĩ , múa xoè.
- Học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- 3 Học sinh đọc bài tiết 1 (SGK) 
- Hoa ban, hoa hồng
- Học sinh đọc câu ứng dụng ( cá nhân, nhóm, lớp)
- Học sinh tìm tiếng có vần mới+ phân tích: hoa ,xoè ,khoe
- 2,3 em đọc lại
- Học sinh đọc chủ đề luyện nói :Sức khoẻ là vốn quí nhất
- Học sinh quan sát tranh và trả lời theo hiểu biết cá nhân
- Các bạn đang tập thể dục
- Hàng ngày em tập thể dục vào buổi sáng.
- Giúp chúng ta khoẻ mạnh
- Học sinh viết vở tập viết bài 91 theo mẫu
- HS thi tìm tiếng từ có vần vừa học
- HS đọc lại cả bài
- HS nghe
=================================
Toán
Tiết 86: Xăng ti mét- Đo độ dài
I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti mét(cm)
- Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là (cm) trong các trường hợp đơn giản.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS đều có thước thẳng với vạch chia thành cm
- Nên sử dụng thước thẳng 0 đến 20 cm
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
B .Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài( cm) và dụng cụ độ dài (thước thẳng) có vạch chia thành cm
- GV hướng dẫn học sinh quan sát cái thước và giới thiệu
- Đây là cái thước có vạch chia thành từng xăng ti mét. Dùng thước này để đo các đoạn thẳng.
- Vạch đầu tiên là vạch 0
- Độ dài từ vạch 0 đến 1 là 1 cm
- Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 là (1cm) làm tương tự đến các vạch tiếp theo
- Xăng ti mét: viết tắt cm
- Giáo viên viết lên bảng :cm
- Chú ý: Giáo viên giới thiệu cho học sinh viết thước đo độ dài thường có 1 vạch nhỏ trước vạch 0. Nên đề phòng nhầm lẫn vị trí của vạch 0 trùng với đầu của thước
2. Giới thiệu thao tác đo độ dài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài theo 3 bước:
VD: 
 1cm	 2cm
3. Thực hành
Bài 1: - Giáo viên cho học sinh quan sát đầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đúng quy định
Bài 2: - Giáo viên cho học sinh đọc đầu bài
- Cho HS làm bài tập.
- Giáo viên nhận xét 
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì?
- Chẳng hạn trường hợ ... 
- 1HS nêu: Giàn khoan
- HS đọc trơn: giàn khoan
- HS đọc ( c n - nh - lớp )
- HS tìm và gạch chân tiếng mới
-HS đọc từ ứng dụng(cá nhân, nhóm, lớp ) 
- Học sinh tìm tiếng có vần mới. và phân tích: toán,ngoan, khoắn, xoắn
- Học sinh theo dõi viết bảng con: oan, oăn ,giàn khoan ,tóc xoăn
- Học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- 3 Học sinh đọc bài tiết 1 (SGK) 
- HS tự nêu
- Học sinh đọc câu ứng dụng ( cá nhân, nhóm, lớp)
-HS tìm tiếng có vần mới- phân tích: ngoan
- 2,3 em đọc lại
-HS nêu chủ đề: Con ngoan trò giỏi
- Học sinh trả lời theo hiểu biết cá nhân
- HS viết vở tập viết1/2 bài 92 theo mẫu
+ HS thi tìm tiếng từ có vần vừa học
+ HS đọc lại toàn bài 
- HS nghe.
======================================
Toán
Tiết 87: Luyện tập
I. Mục tiêu 
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3
II.Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học 
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho hs viết :3cm ,5cm, 7cm 
B. Dạy bài mới
1. giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hS làm các BT trong SGK
Bài 1: - GV cho học sinh đọc đầu bài 
- Cho HS quan sát tranh vẽ.
- Cho HS làm bài tập.
- Giáo viên cho học sinh trao đổi ý kiến lựa chọn câu trả lời , lựa chọn ý kiến phù hợp nhất rồi viết bài giải . Có thể nêu tóm tắt 
 Có :15 cây chuối 
Thêm : 3cây chuối 
Có tất cả .cây chuối 
- Gọi HS làm bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét 
Bài 2 
- Đầu bài cho ta biết gì ?
- Đầu bài bắt ta tìm gì?
- Cho HS làm bài tập.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
+Bài 3: Giáo viên cho học sinh đọc đầu bài
- Cách tiến hành tương tự như bài 1,2
* Tóm tắt:
Có: 5 hình vuông
Có: 4 hình tròn
Có tất cảhình?
- Gọi HS đọc bài làm.
- Giáo viên nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau 
- HS viết vào bảng con
- 1 Học sinh đọc đầu bài
- Học sinh quan sát tranh vẽ
- Học sinh tự điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi nêu lại tóm tắt
- Học sinh nêu câu trả lời của bài giải
- Học sinh viết phép tính:
12 + 3 = 15( cây)
- Học sinh viết đáp số: 15 cây
- Toàn bộ bài giải như sau:
Bài giải:
Có tất cả số cây chuối là:
12 + 3 = 15 (cây chuối)
 Đáp số: 15 cây chuối
- Học sinh đọc bài làm của mình
- 1HS đọc đầu bài:
- HS trả lời.
- Học sinh tiến hành làm tương tự như bài 1 để có bài giải:
- Học sinh giải:
Số bức tranh trên tường có tất cả là:
14+2=16 (bức tranh)
 Đáp số: 16 bức tranh
- Học sinh làm bài vào vở ô li 
- Học sinh nhận xét 
- Học sinh đọc đầu bài : Học sinh giải vào vở ô ly 
 Bài giải 
 Có tất cả số hình là:
5 + 4 = 9 ( hình)
 Đáp số 9hình
- Học sinh đọc bài làm 
- HS nghe.
================================
MĨ THUẬT
Bài 22: VẼ VẬT NUễI TRONG NHÀ
I. Mục tiờu:
 Giỳp học sinh: 
- Nhận biết được đặc điểm, màu sắc vẻ đẹp cỏc vật nuụi trong nhà..
- Biết cỏch vẽ con vật nuụi quen thuộc.
- Vẽ được hỡnh hoặc vẽ màu một con vật theo yờu thớch.
*. Vẽ được con vật cú đặc điểm riờng.
II. Chuẩn bị: 
1. Giỏo viờn: 
- Tranh, ảnh con vật.
	- Bài vẽ một số con vật.
2. Học sinh: 
- Vở tập vẽ 1
 	- Bỳt chỡ, tẩy , màu vẽ.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt đụ̣ng của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu cỏc con vật:
- Cho học sinh nờu tờn và cỏc bộ phận của một số con vật.
- Yờu cầu học sinh kể tờn một số con vật.
- Nhận xột.
2. Hướng dẫn học sinh cỏch vẽ con vật:
- Vẽ lờn bảng.
- Cho học sinh xem một số bài vẽ con vật.
3. Thực hành:
- Gợi ý học sinh vẽ.
- Quan sỏt gợi ý thờm.
4. Nhận xột, đỏnh giỏ:
- Nhận xột một số bài về: 
+ Hỡnh vẽ
 + màu sắc
+ cỏch tụ màu.
- Xếp loại.
- Biểu dương một số học sinh vẽ tốt.
5. Dặn dũ: Sưu tầm tranh ảnh cỏc con vật. Chuẩn bị bài sau:
Xem tranh: CÁC CON VẬT
- Nờu:
Con hươu cú cổ cao.
Con mốo cú đuụi dài, cú rõu ở miệng.
Con gà trống cú đuụi dài nhiều màu sắc, cổ cao, mào đỏ.
Con trõu , con bũ, con chú, con thỏ, con gà,
- con chú, con bũ, con heo, con vịt, con gà,
- Theo dừi.
- Nờu: 
+ Vẽ đầu, vẽ thõn trước.
+ Thờm chi tiết vào
+ Vẽ màu.
- Quan sỏt.
- Vẽ bài.
*. Vẽ được con vật cú đặc điểm riờng.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 01 tháng 02 năm 2013
Học vần :
Bài 94 : oang - oăng
I. Mục đích yêu cầu
- Học sinh đọc và viết được oang- oăng: vỡ hoang, con hoẵng
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng :Cô dạy em học bài
- Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi
II . Đồ dùng dạy học
- Sách tiếng việt 1
- Tranh minh hoạ SGK
- Bộ đồ dùng tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho học sinh viết từ ứng dụng bài 93
- GV nhận xét cho điểm
Tiết1
B.Dạy học bài mới: 
1.Giới thiệu bài 
- Hôm nay chúng ta học vần oang - oăng
2.Dạy vần oang 
a.Nhận diện vần
- Vần oang có mấy âm ghép 
- So sánh oan với oang
- Hãy ghép cho cô vần oang
b. Đánh vần
- Gọi HS đánh vần
- GV đánh vần mẫu: o- á - ngờ- oang
- Giáo viên nhận xét 
-Muốn có tiếng hoang cô phải thêm âm gì?
- GV đánh vần :hờ - oang - hoang
- GV cho HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng :vỡ hoang
- GV nhận xét sửa phát âm cho HS
*oăng ( qui trình tương tự oang)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới 
- Hãy đọc cho cô các từ ứng dụng:
áo choàng dài ngoẵng
oang oang liến thoắng
- GV đọc mẫu và giải nghĩa các từ
- Giáo viên nhận xét uốn nắn
d.Viết bảng con
- Giáo viên vừa viết vừa nêu cách viết
- Giáo viên nhận xét uốn nắn
Tiết 2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp
- Gọi HS đọc bài tiết 1 
- Giáo viên nhận xét 
b. Luyện đọc SGK
- Gọi HS đọc bài tiết 1
* Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng
Tranh vẽ gì?
- GV nhận xét nội dung tranh và giới thiệu câu ứng dụng:
Cô dạy em - học bài.
- GV Gạch chân tiếng có vần mới 
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
c.Luyện nói 
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
- Hãy nhận xét 3 bạn trong tranh về trang phục ?
- Hãy tìm những điểm khác nhau và giống nhau của các loại trang phục?...
d.Luyện viết vào vở
- GV cho học sinh viết vào vở tập viết
- Giáo viên theo dõi uốn nắn 
4.Củng cố - dặn dò 
- Thi tìm tiếng có vần vừa học
- Học sinh đọc lại toàn bài
- Nhận xét chung giờ học. Chuẩn bị bài 95.
- HS viết bảng con : học toán, khoẻ khoắn
- 2 học sinh đọc bài thơ ứng dụng
- Học sinh đọc trơn đầu bài: oang - oăng
- Gồm âm đôi oa ghép ng tạo thành vần oang. 
+ giống nhau: bắt đầu bằng oa
+ Khác nhau:oang kết thúc bằng ng
-Học sinh ghép vần oang vào bảng gài
- Học sinh đánh vần (cá nhân , nhóm , lớp
- Thêm âm h vào trước vần oang .
- Học sinh ghép và phân tích tiếng: hoang 
- HS đánh vần (cá nhân, nhóm, lớp ) 
-Vỡ hoang
- HS đánh vần (cá nhân, nhóm, lớp ) 
oang - hoang - vỡ hoang 
- HS tìm và gạch chân tiếng mới.
- Học sinh đọc từ ứng dụng(cá nhân, nhóm, lớp ) 
- Học sinh đọc áo choàng, liến thoắng, oang oang, con hoẵng
- Học sinh theo dõi viết bảng con: oang ,oăng , vỡ hoang, con hoẵng
- Học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- 3Học sinh đọc bài tiết 1 ( SGK) 
- HS tự nêu.
- HS đọc câu ứng dụng : cá nhân, nhóm cả lớp
- HS phân tích tiếng có vần mới: thoảng
- 2 HS đọc lại
- 1 Học sinh đọc chủ đề luyện nói ( SGK )
- Học sinh lên chỉ từng bạn và nhận xét.
- Học sinh trả lời theo hiểu biết cá nhân
- Học sinh viết vở tập viết bài 94 theo mẫu
- HS thi tìm tiếng từ có vần vừa học
- HS đọc lại toàn bài
- HS nghe.
=====================================
Toán
Tiết 87: Luyện tập
I. Mục tiêu 
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài toán có lời văn 
Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng- ti- mét.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 4.
II.Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ cho bài ( nếu có)
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A .KTBC: 
- GV cho hs làm vào bảng con
- GV nhận xét 
B .Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK
Bài 1: - Cho học sinh đọc đầu bài 
- Gọi HS nêu tóm tắt.
* Tóm tắt 
Có : 4 bóng xanh 
Có: 5 bóng đỏ
Có tất cả .quả bóng ?
- Đầu bài cho ta biết gì ?
- Đầu bài bắt ta tìm gì?
- Giáo viên nhận xét 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài, 1 HS làm bảng.
- GV nhận xét, nêu lời giải đúng.
Bài 2 : Thực hiện tương tự như bài 1
- Cho HS tự làm bài.
Bài 3: - GV cho học sinh đọc đầu bài
- Cách tiến hành tương tự như bài 1, 2
- Cho HS tự làm bài tập.
- Giáo viên nhận xét 
Bài 4: - GV hướng dẫn HS cách cộng trừ hai số đo độ dài rồi thực hành cộng trừ theo mẫu SGK 
- Giáo viên nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị bài sau 
- HS làm bảng con:3cm+ 5cm = 8cm
 6cm +4 cm = 10 cm
- 1 Học sinh đọc đầu bài
- HS tự nêu tóm tắt hoặc điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Có 4 bóng xanh, 5 bóng đỏ.
- Có tất cả bao nhiêu quả bóng.
- Học sinh nêu câu trả lời và giải
Bài giải:
An có tất cả số quả bóng là:
4 + 5 = 9 (quả bóng)
 Đáp số: 9 quả bóng
- HS đọc bài làm của mình trong vở
- Học sinh tiến hành làm tương tự nh bài 1 để có bài giải:
 Có tất cả số bạn là: 
 5+5 = 10 ( bạn)
 Đáp số 10 bạn
- Học sinh đọc đầu bài : Học sinh giải vào vở ô ly 
 Bài giải 
Có tất cả số gà là:
2 + 5 = 7 ( con gà)
Đáp số: 7 con gà
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh dựa mẫu và làm:
VD: 2 cm + 3cm = 5 cm
 6cm - 2cm = 4 cm
- HS nghe.
==================================
Sinh hoạt lớp
 1 . Nhận xét các hoạt động trong tuần qua :
Số lượng : HS đi học chuyên cần , đúng giờ , duy trì sỉ số 100%
Chất lượng giáo dục :
 HK : K có HS hư hỏng , đa số HS ngoan , biết nói lời hay , làm việc tốt
 HL : Đã có nhiều HS biết cố gắng vươn lên trong học tập 
 Lớp đã biết tự quản , tự giác ôn bài đầu buổi .
Tồn tại: Một số HS còn lười học dân đến học yếu các ky năng đọc ,viết, toán
2 .Hoạt động khác :
 HS đã biết giữ gìn vs tốt , thực hiện tốt mọi hoạt động ca múa hât , thể dục giữa giờ 
 3 Kế hoạch tuần tới :
 - Duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động , thực hiện tốt theo kế hoạch của Liên đội đề ra 
 - Tiếp tục phụ đạo HS yếu sau kiểm ra định kì đợt 2 vào các thời gian 15 phút đầu buổi, vào các tiết ôn luyện và cuối buổi.
 -Tiếp tục bồi dưỡng HS viết chữ đẹp .
 - Có mối quan hệ tốt với phụ huynh để giúp đỡ các em học tập có kết quả cao.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc