Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 18

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 18

 Học vần:

Bài 73: it – iêt

I. Mục tiêu : Giúp học sinh:

- Đọc được it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và các câu ứng dụng.

- Viết được it, iêt, trái mít, chữ viết.

- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

- Rèn HS đọc thành thạo bài học vần ăt ,ât.

- GDHS thích học môn tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

- Tranh minh hoạ luyện nói: Em tô, vẽ, viết.

- Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần số 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2011
 Học vần:
Bài 73: it – iêt 
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Đọc được it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
- Rèn HS đọc thành thạo bài học vần ăt ,ât.
- GDHS thích học môn tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Em tô, vẽ, viết.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần it, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần it.
Lớp cài vần it.
GV nhận xét.
So sánh vần it với in.
HD đánh vần vần it.
Có it, muốn có tiếng mít ta làm thế nào?
Cài tiếng mít.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mít.
Gọi phân tích tiếng mít. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mít. 
Dùng tranh giới thiệu từ “trái mít”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng mít, đọc trơn từ trái mít.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần iêt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: it, trái mít, iêt, chữ viết.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Đông nghịt: Rất đông.
Hiểu biết: Là người biết rất rõ và hiểu thấu đáo.
Con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn:
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Con gì có cánh 
Mà lại biết bơi
Ngày xuống ao chơi
Đêm về đẻ trứng?
Cho học sinh giải câu đố:
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Em tô, vẽ, viết”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4. Củng cố: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh:
GV chia một số tranh, mô hình, đồ vật mà có tên của chúng chứa vần it, iêt. Cho các nhóm học sinh viết tên tranh, mô hình đó vào giấy. Hết thời gian nhóm nào viết đúng và nhiều từ nhóm đó thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5. Liên hệ: Các em phải nắn nót trau dồi chữ viết đẹp .
6.Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
7. Nhận xét:Tuyên dương Giang, Diệp, Ý, Tuân, Na, Ngân phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1: sút bóng; N2: sứt răng.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau: Bắt đầu bằng i.
Khác nhau: it kết thúc bằng t.
i – tờ – it. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần it và thanh sắc trên âm i. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Mờ – it – mit – sắc - mít.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng mít.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng t
Khác nhau: iêt bắt đầu bằng iê. 
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Vịt, nghịt, tiết, biết.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần it, iêt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Đàn vịt.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.
Đó là con vịt.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
----------------------------------------------------------------
 Đạo đức:
Thực hành kĩ năng cuối học kì I 
I.Mục tiêu Giúp học sinh:
 Làm được các bài tập có dạng đã học.
II.Chuẩn bị:
 Giấy kiểm tra
III.Các hoạt động dạy học :
Thực hành
- HS làm bài theo đề của GV ra.
- HS làm bài xong.
- GV thu bài chấm.
IV.Liên hệ:Các em tự mình làm bài kiểm tra tốt .
V.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những em làm bài đạt điềm cao.
----------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2011
Toán:
 Điểm – đoan thẳng 
I.Mục tiêu Giúp học sinh:
- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng ; đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng.
- Rèn HS tính toán chính xác .
- GDHS thích học toán .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
- Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Cô nhận xét về kiểm tra ĐKGKI.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.
a. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.
Giáo viên vẽ lên bảng hai điểm A và B và giới thiệu với học sinh “Trên bảng có 2 điểm”. Ta gọi tên một điểm là A và điểm kia là B
Giáo viên chỉ vào điểm A và B cho học sinh đọc nhiều lần.
Hướng dẫn học sinh B (đọc là bê), C (đọc là xê), D (đọc là đê), M (đọc là mờ)
Sau đó Giáo viên lấy thước nối 2 điểm và nói: “Nối điểm A và điểm B ta có đoạn thẳng AB”.
Giáo viên chỉ vào đoạn thẳng AB cho học sinh đọc nhiều lần: “Đoạn thẳng AB”.
b. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng.
Giáo viên giơ cao thước và nêu: “Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng”
Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra mép thước có thẳng hay không? Bằng cách lấy tay di động theo mép thước.
Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng theo các bước:
B1: Dùng bút chấm 1 điểm và thêm 1 điểm nữa vào tờ giấy, đặt tên cho từng điểm.
B2: Đặt mép thước đi qua 2 điểm A và B, dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt bút vào mép thước tại điểm A cho đầu bút trượt nhẹ trên tờ giấy từ điểm A đến điểm B.
B3: Nhấc thước và bút ra ta có đoạn thẳng AB.
4. Họïc sinh thực hành:
Bài 1:
Cho học sinh đọc các điểm, đoạn thẳng trong SGK. (Giáo viên lưu ý học sinh về cách đọc).
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước để nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng như SGK.
Cho học sinh đọc lại các đoạn thẳng đó.
Bài 3:
Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên từng cặp đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ. .
5.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
6.Liên hệ:Đọc được tên điểm đoạn thẳng ; kẻ được đoạn thẳng .
7.Dặn dò:Về nhà học bài, xem lại bài.
8.Nhận xét:Tuyên dương Giang. Diệp, Ý Tuân,Na,Ngân phát biểu sôi nổi.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của Giáo viên
 A B
 · · 
 điểm A điểm B
Học sinh đọc “điểm A, điểm B” nhiều em.
 A · · B
 Đoạn thẳng A B
Học sinh nhiều em đọc lại.
Học sinh lắng nghe và mang dụng cụ vẽ đoạn thẳng là “thước thẳng ra để kiểm tra”.
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh thực hành trên bảng con.
Vẽ nhiều lần để quen thao tác.
Gọi học sinh đọc, học sinh khác nhận xét bạn đọc.
Học sinh thực hành VBT.
Gọi 4 học sinh thực hành bảng từ Giáo viên đã chuẩn bị sẵn.
Học sinh đếm số đoạn thẳng và nêu.
Học sinh nêu tên bài và nội dung bài học.
-----------------------------------------------------
 Học vần:
Bài 74: uôt - ươt
I.Mục tiêu Giúp học sinh:
- Đọc được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
-Rèn HS đọc đúng bài học vần uôt ,ươt .
-GDHS thích học môn tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Tranh minh hoạ luyện nói: Chơi cầu trượt.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uôt, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uôt.
Lớp cài vần uôt.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uôt.
Có uôt, muốn có tiếng chuột ta làm thế nào?
Cài tiếng chuột.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuột.
Gọi phân tích tiếng chuột. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuột. 
Dùng tranh giới thiệu từ “chuột nhắt”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng chuột, đọc trơn từ chuột nhắt.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uôt, chuột nhắt, ươt, lướt ván.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Trắng muốt: Rất trắng, trắng mịn trông rất đẹp.
Tuốt lúa: Làm cho hạt lúa rời ra khỏi bông lúa.
Trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
Chú chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha con mèo.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chơi cầu trượt”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chơi cầu trượt”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV. 
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa  ... iểm A và điểm B) bằng 1 gang tay của học sinh và nêu “Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”.
Học sinh theo dõi Giáo viên làm mẫu và đếm theo: 1 gang, 2 gang, 3 gang,  và nói “Chiều dài bảng lớp bằng 15 gang tay của cô giáo”.
Cho học sinh thực hành đo bằng gang tay của mình và nêu kết quả đo được.
Học sinh theo dõi Giáo viên làm mẫu.
Học sinh tập đo độ dài bục giảng và nêu kết quả đo được.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Vì đây là những đơn vị đo “chưa chuẩn”. Cùng 1 đoạn đường có thể đo bằng bước chân với kết quả đo không giống nhau, đo độ dài bước chân của từng người có thể khác nhau.
Học sinh nêu tên bài học.
Nêu lại cách đo độ dài bằng gang tay, bước chân, sải tay, thước học sinh
-----------------------------------------------------------------------------
Thủ công:
 Gấp cái ví (Tiết 2)
I.Mục tiêu Giúp HS:
- Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
	- Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
*Với học sinh khéo tay:
	- Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
- Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
- Rèn HS gấp ví phẳng đẹp .
- GDHS thích học môn Thủ công .
II.Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu gấp ví bằng giấy mẫu.
- 1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
	- Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Học sinh thực hành gấp cái ví
Giáo viên nhắc lại quy trình gấp cái ví tiết trước theo các bước.
Gọi học sinh nêu lại quy trình gấp cái ví.
B1: Lấy đường dấu giữa
Đặt tờ giấy lên mặt bàn, mặt màu ở dưới. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2 mép giấy khít nhau (H1)
B2: Gấp 2 mép ví:
Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4.
B3: Gấp ví:
Giáo viên nhắc nhở học sinh gấp đều 2 mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng (H4).
B3: Gấp túi ví:
Giáo viên nhắc nhở học sinh cần chú ý:
Khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong, 2 mép ví phải sát đường dấu giữa, không gấp lệch không gấp chồng lân nhau.
Gấp hoàn chỉnh cái ví cần trang trí bên ngoài cho ví thêm đẹp.
Học sinh thực hành:
Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm.
4.Củng cố: 
Đánh giá nhận xét sản phẩm của các em.
Tổ chức trưng bày sản phẩm tại lớp.
Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái ví bằng giấy.
5. Liên hệ: Sau tiết học HS gom giấy vụn bỏ vào sọt .
6.Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau.
7.Nhận xét: Tuyên dương các em gấp đẹp.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh lắng nghe các quy trình gấp cái ví bằng giấy.
Học sinh nhắc lại quy trình gấp ví bằng giấy.
Học sinh thực hành gấp ví bằng giấy.
Những bài đẹp được trưng bày tại lớp.
Học sinh dán sản phẩm vào vở thủ công.
Học sinh nêu quy trình gấp ví bằng giấy.
-------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 30 tháng 12 năm 2011
Học vần:
Bài : Ôn tập 
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76.
- Nói được từ 2 – 4 câu theo các chủ đề đã học. 
- Rèn HS đọc viết được các vần và từ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76 .
- GDHS thích học môn tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng ôn tập các vần từ bài 1 đến bài 76.
- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
GV giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì?
Ngoài vần am trên hãy kể những vần kết thúc bằng m đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng m hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Lưỡi liềm: GV đưa cho học sinh thấy cái lưỡi liềm đã mang theo. Dụng cụ làm bằng sắt dùng để cắt cỏ, lúa 
Nhóm lửa: làm cho cháy lên thành ngọn lửa.
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: xâu kim, lưỡi liềm. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Đi tìm bạn.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Đi tìm bạn
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
GV kết luận: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dù mỗi người có một hoàn cảnh sống khác nhau.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố: Gọi học sinh đọc lại bài ôn.
6. Liên hệ: Các em đọc và viết được các vần và từ bài 1 đến bài 76 .
7.Dặn dò:Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
8. Nhận xét:Tuyên dương Vân, Nguyên. Diệp, Ý ,Thành, Tuân,Ngân phát biểu sôi nổi.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: ao chuôm; N2: cháy đượm.
Học sinh nhắc lại.
Am.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 7 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Toàn lớp viết.
2 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng m trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
---------------------------------------------------------------------
 Toán:
 Một chục – tia số 
I.Mục tiêu Giúp học sinh:
- Nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa 1 chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số.
- Rèn HS biết đọc và viết số tên tia số.
- GDHS thích học môn toán.
II.Đồ dùng dạy học: GV cần chuẩn bị.
	 Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
	Hoạt động HS
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
GT bài, ghi tựa.
Giới thiệu “một chục”.
Giáo viên đính mô hình cây như tranh SGK lên bảng, cho học sinh đếm số quả trên cây và nói số lượng quả.
Giáo viên nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục quả.
Cho học sinh đếm số que tính trong bó que tính và nêu số lượng.
Giáo viên hỏi: 
10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?
10 đơn vị còn gọi là mấy chục?
Giáo viên ghi bảng 
10 đơn vị = 1 chục.
1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
Gọi học sinh nhắc lại những kết luận đúng.
Giới thiệu tia số:
Giáo viên vẽ tia số rồi giới thiệu:
Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0), các điểm vạch cách đều nhau được ghi số, mỗi điểm (mỗi vạch) ghi 1 số theo thứ tự tăng dần
0 1 2 3 4 5 6 7  10
Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh số: Số ở bên trái số ở bên trái.
Học sinh thực hành:
Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình rồi vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn.
Cho học sinh làm VBT.
Bài 2: Học sinh đếm và khoanh tròn theo mẫu.
Bài 3: Cho học sinh làm ở bảng từ, học sinh khác làm VBT.
Gọi học sinh nêu để khắc sâu về tia số cho học sinh.
3.Củng cố :
Hỏi tên bài.
GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét, tuyên dương.
4. Liên hệ: Một chục bằng mấy dơn đơn vị, mấy đơn vị bằng một chục.
5. Dặn dò về nhà:
Làm lại các bài tập trong VBT.
6. Nhận xét:Tuyên dương Chương, Nguyên. Diệp, Ý ,Thành, Tuân, Ngân phát biểu sôi nổi.
Học sinh thực hành đo độ dài cái bàn của Giáo viên.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh đêm và nêu: 
Có 10 quả.
Học sinh nhắc lại
Có 10 que tính.
Một chục que tính.
Một chục.
Học sinh đọc nhiều em.
10 đơn vị.
10 đơn vị = 1 chục.
1 chục = 10 đơn vị.
Học sinh lắng nghe để nắm chắc bài học.
Học sinh đọc các số trên tia số: 0, 1, 210
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên làm VBT bài 1 và 2.
Học sinh khắc sâu lại tia số trên bảng từ theo bài tập 3.
Học sinh nêu lại: 
10 đơn vị = 1 chục.
1 chục = 10 đơn vị.
--------------------------------------------------------
SINH HOẠT SAO
I. Mục đích, yêu cầu:
GV nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần vừa qua.
Vạch phương hướng tuần tới.
1. Nề nếp:
Các em đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
Chăm sóc cây xanh đảm bảo,vệ sinh trường, lớp sạch sẽ .
2. Học tập.
Các em đã kiểm tra cuối HK I đạt điểm cao.
Có nhiều bạn đọc tốt và siêng năng phát biểu xây dựng bài sôi nổi như Ý, Chương, Na, Vân, Mỹ Tiên...
 Một số bạn đọc, viết,làm toán tiến bộ Uyên, Vũ, Quang Huy.
3. Các hoạt động khác: Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường, của Đội đề ra.
II. Phương hướng tuần tới
1. Nề nếp: Duy trì nề nếp tốt.
2. Học tập: Rèn đọc và rèn viết cho em Tùng, Nam .
3. Hoạt động khác: Các em tích cực tham gia mọi hoạt động của trường, của đội đề ra .

Tài liệu đính kèm:

  • docT 18 Phuc.doc