Học vần
Bài 100 : uân ,uyên
I/MỤC TIÊU :
- Đọc được : uân ,uyên ,mùa xuân ,bóng chuyền ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
- Viết được ,uân ,uyên ,mùa xuân ,bóng chuyền .
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : em thích đọc truyện ,
- Rèn HS đọc đúng bài học vần uân, uyên.
- GDHS thích học môn tiếng Việt.
II/CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ SGK.
- Bảng con, bộ đồ dùng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TUẦN 24 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2012 Học vần Bài 100 : uân ,uyên I/MỤC TIÊU : Đọc được : uân ,uyên ,mùa xuân ,bóng chuyền ; từ và đoạn thơ ứng dụng . Viết được ,uân ,uyên ,mùa xuân ,bóng chuyền . Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : em thích đọc truyện , Rèn HS đọc đúng bài học vần uân, uyên. GDHS thích học môn tiếng Việt. II/CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ SGK. - Bảng con, bộ đồ dùng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh đọc bài SGK. Viết: quở trách trời khuya Bài mới: Giới thiệu: Học vần uân – uyên. Hoạt động 1: Dạy vần uân. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. Nhận diện vần: Giáo viên ghi: uân. Vần uân gồm những chữ nào ghép lại? Ghép vần. So sánh vần uân với uya. Đánh vần: u – â – n – uân. Muốn có tiếng xuân cô phải làm sao? Viết: Hướng dẫn và viết mẫu uân: viết u rê bút viết â, rê bút viết n. Tương tự cho xuân, mùa xuân. Hoạt động 2: Dạy vần uyên. Quy trình tương tự. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. Phương pháp: trực quan, luyện tập. Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để học sinh nêu từ cần luyện đọc. Giáo viên ghi bảng: huân chương tuần lễ kể chuyện Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Đọc toàn bài trên bảng lớp. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. u, â và n. Học sinh ghép. Học sinh so sánh và nêu. Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. Thêm âm x trước vần uân. Xờ – uân – xuân. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc. Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. uân ,uyên Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên cho học sinh luyện đọc vần, tiếng mang vần uân – uyên đã học ở tiết 1. Treo tranh vẽ SGK. à Giới thiệu đoạn thơ. Tìm tiếng có vần vừa học trong đoạn thơ. Hoạt động 2: Luyện viết. uân ,uyên Phương pháp: giảng giải, thực hành. Nêu nội dung viết. Nêu cho cơ tư thế ngồi viết. Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết uân: viết u rê bút viết â, rê bút viết n. Tương tự cho uyên, mùa xuân, bóng chuyền. Hoạt động 3: Luyện nói. Phương pháp: đàm thoại, quan sát. Nêu chủ đề luyện nói. Treo tranh đang làm gì? Các em có thích được đọc truyện không? Hãy kể tên 1 số truyện mà em biết. Kể lại tên truyện và đoạn truyên mà em thích nhất. Củng cố: Đọc lại toàn bài ở bảng lớp. Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn lên thi đua tìm tiếng có vần uân và uyên ở bảng lớp. Nhận xét. Dặn dò: Đọc lại bài ở SGK. Tìm và ghi lại các chữ có vần uân – uyên vào vở 1. Chuẩn bị bài 101: uât – uyêt. Hát. Hoạt động cá nhân. Tranh vẽ gì? Học sinh luyện đọc nối tiếp từng câu. Học sinh tìm và nêu. Học sinh luyện đọc. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. Hoạt động lớp. Đang đọc truyện. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh kể lại đoạn truyện thích nhất. Học sinh chia 2 dãy và cử đại diện lên tham gia. Lớp hát 1 bài. Nhận xét. ******************************************** ĐẠO ĐỨC ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH (T2) I/ MỤC TIÊU ; - Phân biệt được những hành vi , đi bộ dung qui định và sai qui định . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh BT 3.4 / 35.36 vở BTĐĐ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn Định : hát , chuẩn bị đồ dùng HT . 2. Kiểm tra bài cũ : Tiết trước em học bài gì ? Đi bộ như thế nào là đúng quy định ? (trên đường phố , đường ở nông thôn ) Khi đi qua ngã 3 , ngã 4 em cần nhớ điều gì ? - Nhận xét bài cũ , KTCBBM. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT : 2 Hoạt động 1 : Làm BT3 Mt : Học sinh nhận biết phân biệt được hành vi đúng sai Giáo viên treo tranh , đọc yêu cầu BT : Em thử đốn xem điều gì cĩ thể xảy ra với 3 bạn nhỏ đi dưới lòng đường ? Nếu thấy bạn mình đi như thế , em sẽ nói gì với các bạn ? Giáo viên mời vài em lên trình bày kết quả thảo luận . Giáo viên nhận xét bổ sung và kết luận : * Đi dưới lòng đường là sai quy định , cĩ thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác . Hoạt động 2 : Làm BT4 Mt:Hiểu và làm được BT4 : GV giải thích yêu cầu BT4 Em hãy đánh dấu + vào ô dưới mỗi tranh chỉ việc người đi bộ đi đúng quy định . Cho học sinh nêu nội dung tranh và chỉ rõ đúng sai . Nối tranh em vừa đánh dấu với khuôn mặt cười . GV kết luận : + T1.2.3.4.6 đi bộ đúng quy định , tranh 5.7.8 sai quy định. + Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác . Hoạt động 3 : TC “ Đèn xanh , đèn đỏ ” Mt : Qua trò chơi Học sinh nhận biết cách đi trên đường theo đèn hiệu : Giáo viên nêu cách chơi : Học sinh đứng hàng ngang , đội nọ đối diện với đội kia , cách nhau khoảng 5 bước . Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang và đọc : “ Đèn hiệu lên màu đỏ Dừng lại chớ cĩ đi Đèn vàng ta chuẩn bị Đợi màu xanh ta đi ” ( Đi nhanh ! đi nhanh !Nhanh, nhanh!) - Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ tăng dần . Qua 5,6 phút , em nào còn đứng ở vị trí đến cuối cuộc chơi là người thắng cuộc . Học sinh lập lại tên bài học Học sinh quan sát tranh , trả lời câu hỏi . Học sinh thảo luận theo nhĩm 2 bạn . Học sinh lên trình bày . Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến . Học sinh mở vở BTĐĐ, quan sát tranh ở BT4 Học sinh đánh dấu vào vở . Cho Học sinh lên trình bày trước lớp Học sinh nối tranh . Học sinh nắm luật chơi : + Đèn xanh , đi đều bước tại chỗ . + Đèn vàng : vỗ tay . + Đèn đỏ : đứng yên . Người chơi phải thực hiện đúng động tác theo hiệu lệnh . Ai bị nhầm tiến lên một bước và ra chơi ở vòng ngoài . - Học sinh đọc đt câu này . 4.Củng cố dặn dò : Học sinh đọc đồng thanh các câu thơ cuối bài : “ Đi bộ trên vỉa hè” “ Lòng đường để cho xe Nếu hè đường không có Sát lề phải ta đi Đến ngã tư đèn hiệu Nhớ đi vào vạch sơn Em chớ quên luật lệ An toàn còn gì hơn ” Nhận xét tiết học Dặn Học sinh học bài . Thực hiện đúng những điều đã học . Xem trước bài hôm sau . ************************************ Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 Toán: Luyện tập I/ MỤC TIÊU : - Biết đọc , viết ,so sánh các số tròn chục ; bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục (40 gồm 4 chục và 0 đơn vị ). - Làm bài 1,2,3,4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi các bài tập . III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn Định : - Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ : + Gọi học sinh đọc các số từ 10 90 và ngược lại + 2 học sinh lên bảng làm bài 50 . 40 60 . 60 40 . 50 70 . 90 + Học sinh làm vào bảng con + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 :Củng cố đọc viết số tròn chục Mt :Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. Nhận biết cấu tạo số tròn chục -Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu bài 1 -Hướng dẫn học sinh nối cách đọc số với số phù hợp . Mẫu : tám mươi –( nối ) 80 -Sửa bài trên bảng lớp Bài 2 : -Giáo viên có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp học sinh dễ nhận ra cấu tạo của các số tròn chục ( từ 10 đến 90 ) . Chẳng hạn giáo viên cĩ thể giơ 4 bó que tính và nói “ số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị “ Bài 3 : -Khoanh tròn vào số bé nhất b) Khoanh tròn vào số lớn nhất Hoạt động 2:Trò chơi Mục tiêu:HS nắm vững thứ tự các số để xếp nhanh. Bài 4 : -Viết số theo thứ tự a) sắp xếp lại các số trên hình bong bóng theo thứ tự từ bé đến lớn - 80 , 20, 70, 50, 90. b) Sắp xếp, viết lại các số trên hình các con thỏ theo thứ tự từ lớn đến bé - 10, 40, 60, 80, 30. -Cho học sinh làm bài vào vở sau khi chơi -Học sinh nêu : “ Nối ( theo mẫu ) “ -Học sinh thi đua làm bài nhanh, đúng -Dựa vào mẫu (phần a ) học sinh tự làm bài -Học sinh tự chữa bài . 20 90 -Học sinh tự làm bài rồi chữa bài a) 70 , 40, , 50 , 30 b) 10, 80 , 60, , 70 - 1 em lên bảng chữa bài -2 đại diện tổ lên tham gia trò chơi . Đội nào nhanh, đúng là đội đó thắng. -Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh về nhà làm các bài tập trong vở Bài tập - Chuẩn bị bài : Cộng các số tròn chục ************************************ HỌC VẦN BÀI 101 :uât ,uyêt I/MỤC TIÊU : Đọc được : uat uyêt , sản xuất ,duyệt binh ; từ và đoạn thơ ứng dụng . Viết được ,uât uyêt ,sản xuất ,duyệt binh . Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa từ khóa ,câu ứng dụng và phần luyện nói . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra: Tìm chữ bị mất Con th....yền , hịa thu....n, q.....ển sổ ,t....ần lễ . Viết :uân ,uyên ,truyện tranh ,quân đội . Đọc câu ứng dụng : Chim én bận đi đâu Hơm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về Nhận xét chấm điểm 3/ Bài mới : * Dạy vần uât -GV ghi và đọc vần uât và hướng dẫn cách phát âm ,là phải tròn môi . -Có vần uât muốn được tiếng xuất thêm âm và dấu gì ? -Hãy phân tích tiếng xuất -GV ghi tiếng xuất --Tranh vẽ gì ? --GV ghi từ sản xuất * Dạy vần uât ( quy trình tương tự như dạy vần uyêt ) uât uyêt xuất duyệt sản xuất duyệt binh So sánh 2 vần uât ,uyêt *Đọc từ ngữ ứng dụng luật giao thơng băng tuyết nghệ thuật tuyệt đẹp GV đọc mẫu .và giải thích từ GV gạch chân tiếng HS tìm * Luyện viết uât ,uyêt -GV viết mẫu và nêu quy trình viết uât sản xuất ,uyêt ,duyệt binh TIẾT 2 :Luyện tập HĐ 1:Luyện đọc uât ,uyêt -GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa khi HS phát âm sai -Các câu ứng dụng Những đêm nào trăng khuyết Trơng giống con thuyền trơi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi GV đọc mẫu . HĐ 2: Luyện viết uât ,uyêt -GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết bài và giúp đỡ HS yếu HĐ 3: Luyện nói Cho HS xem một số tranh có cảnh đẹp nổi tiếng . -Nước ta có tên là gì ? -Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh mà em biết . -Nơi mình có cảnh nào đẹp ? 4/ Củng cố : Trò chơi: Tìm tiếng có vần đang học Nhận xét tiết học : tuyên dương những HS học tốt Dặn dò : về đọc bài nhiều lần và xem trước bài sau . HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2HS điền chữ bị mất 3H ... lên nối. Đội nào nối đúng, nhanh nhất là thắng cuộc. 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh làm các bài tập trong vở Bài tập - Chuẩn bị bài : Trừ các số tròn chục *********************************** HỌC VẦN BÀI 103: ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Đọc được các vần , từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 98 đén bài103 . - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Truyện kể mãi không hết . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ôn tập - Tranh minh họa truyện kể III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định : hát vui 2/ Kiểm tra bài cũ : Đọc :luýnh huýnh ,khuỳnh tay ,huỳnh huỵch ,uỳnh uỵch viết :uynh ,huynh,uych ,huỵch Đọc câu ứng dụng : Thứ năm vừa qua ,lớp em tổ chức lao động trồng cây .Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về . Nhận xét chấm điểm 3/ Bài ôn a) Giới thiệu bài : cho HS xem tranh và rút ra vần uê ,uân b) On các vần đã học Các em đã học được những vần gì có âm u ở đầu vần GV ghi bảng uê,uơ .uân,uât ,uy ,uya, uyên ,uyêt ,uynh ,uych GV đính bảng ơn *Đọc từ ứng dụng ủy ban ,hịa thuận ,luyện tập *Luyện viết GV viết mẫu và nêu quy trình viết hòa thuận , luyện tập TIẾT 2 :LUYỆN TẬP HĐ1: Luyện đọc . uê uân ,uât .uya GV theo dõi và chỉnh sửa (nếu có ) Đọc các câu ứng dụng Sĩng nâng thuyền Lao hối hả Lưới tung tròn Khoang đầy cá Giĩ lên rồi Cánh buồm ơi HĐ2 : Kể chuyện GV kể hai lần GV kể lần hai kết hợp với tranh minh họa . Giới thiệu bài truyện kể Hai HS đọc 2 HS viết bảng lớp và cả lớp viết bảng con 2 HS đọc câu ứng dụng HS quan sát tranh và nhận xét để rút ra vần uê ,uân HS kể -HS đọc các vần vừa ghi -Đọc cá nhân ,nhóm ,cả lớp -HS đọc âm sau đĩ ghép âm với âm để thành vần -HS đọc cá nhân ,nhóm ,cả lớp -HS viết vào bảng con -HS đọc toàn bộ tiết 1 Đọc nhóm ,cá nhân –lớp -HS đọc cá nhân -Mỗi HS đọc 1 dòng thơ đọc tiếp sức cho đến hết bài HS đọc tên truyện “Truyện kể mãi không hết “ -HS lắng nghe Đoạn 1 :Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện phải kể những câu chuyện như thế nào ? Đoạn 2:Những người kể chuyện cho vua nghe đã bị vua làm gì ? Vì sao lại bị đối xử như vậy ? Đoạn 3 :Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nơng đã kể cho vua nghe .Câu chuyện em kể đã hết chưa ? Đoạn 4:Vì sao anh nơng dân được nhà vua thưởng ? HS trả lời ở từng đoạn HS kể từng đoạn dựa vào tranh minh họa .Mỗi HS kể một tranh 4) Củng cố : HS đọc lại toàn bài . Nhận xét tuyên dương những HS học tốt *********************************** Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011 SINH HOẠT SAO 1/ Tập họp hàng dọc 2/ Điểm số báo cáo 3/ Sao trưởng trực báo cáo GVPT 4/ Chào cờ - hát nhi đồng ca 5/ Từng sao báo cáo tình hình hoạt động của sao trong tuần qua 6/ Sinh hoạt sao 7/ Sinh hoạt chung – kiểm tra chủ đề, chủà điểm, các ngày lễ, hát múa, chơi trò chơi. 8/ Tập họp 4 hàng dọc – đọc 4 lời hứa của nhi đồng 9/ GVPT nhận xét tiết sinh hoạt . ****************************************** TOÁN TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I/ MỤC TIÊU : Biết đặt tính ,làm tính ,trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có lời văn . - Làm bài 1,2,3. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Các bó, mỗi bó có 10 que tính ( 1 chục ) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn Định : + Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ : + Nêu các số tròn chục + Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính : 30 + 20 = ? ; 50 + 10 = ? + Học sinh làm vào bảng con + Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu trừ các số tròn chục Mt : Học sinh biết cách trừ 2 số tròn chục - Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng - Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bĩ que tính ) - Hướng dẫn học sinh nhận biết 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. Giáo viên viết lên bảng ( giống SGK ) -Tiến hành tách 20 que tính ra ( 2 bó que tính ) - Giáo viên viết lên bảng ( giống SGK) Chục Đơn vị - 5 0 2 0 3 0 -Chú ý : thao tác “tách ra” tương ứng với phép trừ - Số que tính còn lại gồm 3 chục và 0 que tính rời - Viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (như SGK) -Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật làm tính trừ -Đặt tính : viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .Viết dấu kẻ vạch ngang tính từ phải sang trái Hoạt động 2 :Thực hành Mt :Học sinh thực hiện đặt tính, tính đúng, trừ nhẩm 2 số trịn chục và củng cố giải toán - Cho học sinh mở SGK. Nêu yêu cầu bài 1 Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài làm 3 cột tính -Gọi học sinh nêu lại cách tính đối với phép trừ Bài 2 : Tính nhẩm -Hướng dẫn học sinh nhẩm : 50 – 30 = -Ta nhẩm : 5 chục – 3 chục = 2 chục Vậy : 50 - 30 = 20 -Theo hướng dẫn trên học sinh tự làm bài Bài 3 : -Cho học sinh tự nêu đề toán và tự tóm tắt rồi giải bài toán và chữa bài -Gọi 1 học sinh tóm tắt đề bài - 1 học sinh giải bài toán trên bảng Bài 4 : Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài (HSKG) -Học sinh thao tác trên que tính -Học sinh nhận biết 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị -Học sinh thao tác tách 2 bó que tính ra khỏi 5 bó que để nhận biết cịn lại 3 bó que tính = 30 que tính 50 20 30 - 0 trừ 0 bằng 0 . Viết 0 5 trừ 2 bằng 3 . Viết 3 Vậy 50 – 20 = 30 Học sinh nêu lại cách trừ như trên 80 50 - Học sinh nêu cách tính -Học sinh tự làm bài -Học sinh chữa bài -Tóm tắt : Có : 30 cái kẹo Cho thêm : 10 cái kẹo Có tất cả : cái kẹo ? Bài giải : Số kẹo An có tất cả : 30 + 10 = 40 ( cái kẹo ) Đáp số : 40 cái kẹo 4.Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học – tuyên dương học sinh hoạt động tích cực - Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập trong vở Bài tập toán - Chuẩn bị bài : Luyện tập *************************************** TẬP VIẾT HÒA BÌNH, HÍ HOÁY, KHỎE KHOẮN, I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng các chữ : hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2 II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . - Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. - HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 1. Khởi động : Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con: bập bênh, lợp nhà,xinh đẹp, bếp lửa ,giúp đỡ, ướp cá ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) - Nhận xét , ghi điểm - Nhận xét vở Tập viết - Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay +Cách tiến hành : Ghi đề bài Tập viết tuần 20 : Hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : Hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn +Cách tiến hành : -GV đưa chữ mẫu -Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que tô chữ mẫu -GV viết mẫu hòa bình hí hoáy khỏe khoắn -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS §Giải lao giữa tiết 3.Hoạt động 3: Thực hành +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết +Cách tiến hành : -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết Sau. HS quan sát 4 HS đọc và phân tích HS quan sát HS viết bảng con: Hòa bình hí hoáy, khỏe khoắn 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở 2 HS nhắc lại ********************************* TẬP VIẾT TÀU THỦY, GIẤY PƠ – LUYA I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng các chữ : Tàu thủy, giấy pơ – luya, tuần lễ Kiểu chữ viết thường theo vở tập viết 1 tập 2 II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . - Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. - HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 1. Khởi động : Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ( - Viết bảng con: sách giáo khoa, hí hoáy, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay ( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con) - Nhận xét , ghi điểm -Nhận xét vở Tập viết -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay +Cách tiến hành : Ghi đề bài Tập viết tuần 21: : tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật,tuyệt đẹp 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng : tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật,tuyệt đẹp +Cách tiến hành : -GV đưa chữ mẫu -Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu tàu thủy giấy pơ – luya tuần lễ chim khuyên -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS §Giải lao giữa tiết 3.Hoạt động 3: Thực hành +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết +Cách tiến hành : -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết Sau. HS quan sát 4 HS đọc và phân tích HS quan sát HS viết bảng con: tàu thuỷ giấy pơ – luya tuần lễ chim khuyên 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở 2 HS nhắc lại ******************************************************************************
Tài liệu đính kèm: