Thiết kế bài học khối 1 - Tuần thứ 26

Thiết kế bài học khối 1 - Tuần thứ 26

Mĩ thuật

(Giáo viên bộ môn soạn giảng)

 .

 Tập đọc(2 tiết)

BÀN TAY MẸ

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn

 -Học sinh ham thích môn học .

II. Đồ dùng dạy-học:

- Tranh trong SGK. Bảng con

III.Các hoạt động dạy- học:

 

docx 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 1 - Tuần thứ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
Sáng Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
..
Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
.
 Tập đọc(2 tiết)
BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn 
 -Học sinh ham thích môn học .
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh trong SGK. Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ
-Đọc bài: Cái nhãn vở 
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- GV nhận xét.
2. Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Đọc mẫu toàn bài.
- Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số các câu.
- Luyện đọc tiếng, từ: yêu nhất, giặt, rám nắng, xương xương , GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích từ: rám nắng, xương xương
- Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng 
- Gọi HS đọc nối tiếp .
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu.
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
HĐ2: Đọc vần an ; at .
 Bài tập 1 
 Tìm tiếng trong bài có vần an ?
- GV nhận xét.
 Bài tập 2
 Tìm tiếng ngoài bài có vần an, ăt ?
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Gv nhận xét giờ học
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
* theo dõi.
- có 5 câu.
- HS luyện đọc cá nhân, ĐT, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- theo dõi
- luyện đọc cá nhân, nhóm.
- đọc nối tiếp một câu.
- luyện đọc cá nhân, nhóm.
- thi đọc nối tiếp các câu trong bài.
- đọc đồng thanh.
*Bàn tay,
- Đọc mẫu từ trong bài.
* chan hoà, hát,bát cơm
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang vần ai, ay.
Tiết 2
1: Tìm hiểu bài .
- GV gọi HS đọc câu đầu.
- Nêu câu hỏi 1 ở SGK.
- Gọi HS đọc 3 câu tiếp theo.
- Nêu câu hỏi 2 SGK.
- GV nói thêm: Bài văn nói về tình cảm của Bình đối với mẹ.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS .
2: Luyện nói 
- Tranh vẽ gì?
- Nêu chủ đề luyện nói ? Trả lời các câu hỏi theo tranh
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận.
-GV nhận xét, sửa câu cho HS. 
3: Củng cố - dặn dò: 
-Qua bài văn này em thấy Bình là một bạn nhỏ như thế nào?
 - Nhận xét giờ học.
* 2 em đọc.
- 2 em trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 3 em đọc.
- cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- theo dõi.
- theo dõi.
- luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK.
- hai bạn đang hỏi nhau.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
.....................................................................................................................................
Chiều Tự nhiên xã hội
CON GÀ
I. Mục tiêu:
- Nêu ích lợi của con gà.
-Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ.
* H khá giỏi phân biệt được gà trống, gà mái, về hình dáng và tiếng kêu
II. Đồ dùng dạy- học: 
-Một số tranh ảnh về con gà.
- Phiếu học tập 
III.Các hoạt động dạy- học: 
1. Kiểm tra bài cũ
-Hãy nêu các bộ phận của con cá?
-Ăn thịt cá có lợi ích gì?
-Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
-Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. 
Hoạt động 1 Quan sát con gà.
-Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con.
B1 Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh.
B2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập.
 Nội dung Phiếu học tập
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
 a.Gà sống trên cạn.
 b.Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân.
 c.Gà ăn thóc, gạo, ngô.
 d.Gà ngủ ở trong nhà.
 e.Gà không có mỏ.
 g.Gà di chuyển bằng chân.
 h.Mình gà chỉ có lông.
2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: 
*Cơ thể gà gồm:
	Đầu	 	Cổ
	Thân	Vẩy
	Tay	Chân
	Lông 
*Gà có ích lợi:
	Lông để làm áo
	Lông để nuôi lợn
	Trứng và thịt để ăn
	Phân để nuôi cá, bón ruộng
	Để gáy báo thức
	Để làm cảnh
3.Vẽ con gà mà em thích.
GV chữa bài cho học sinh.
Hoạt động 2 Đi tìm kết luận
+Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà?
Gà di chuyển bằng gì?
+Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào?
 +Gà cung cấp cho ta những gì? 
3.Củng cố - dặn dò:
-Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con gà.
-Nhận xét. Tuyên dương.
-2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
-Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo.
* HS quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập.
-Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g.
Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu.
Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.
Gà có lợi ích:
	Trứng và thịt để ăn.
	Phân để nuôi cá, bón ruộng.
	Để gáy báo thức.
	Để làm cảnh.
-Học sinh vẽ con gà theo ý thích.
-Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân  .
Gà di chuyển bằng chân.
Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu.
Thịt, trứng và lông.
-Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
-Học sinh xung phong nêu.
Tiếng việt
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 -Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bài đối với mẹ mình
 - Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài.
 -Yêu quý cha mẹ 
 II. Đồ dùng dạy- học: 
GV: Một số từ ngữ khó: nấu cơm, rám nắng, yêu lắm.
HS: SGK, VBT
III.Các hoạt động dạy- học :
Kiểm tra bài cũ
Đọc bài: Bàn tay mẹ
 Bàn tay mẹ đã làm những việc gì?
 GV nhận xét cho điểm
Luyện đọc
GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài Bàn tay mẹ
 GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễn cảm hay không, sau đó cho điểm
 Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc.
Luyện viết
Đọc cho HS viết : nấu cơm, rám nắng, yêu lắm.
GV quan sát sửa sai
 Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: an, at.
 4.Củng cố - dặn dò:
Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ.
Nhận xét giờ học
-HS đọc bài
-HS trả lời
-HS đọc lại bài
-HS khác nhận xét
-HS trả lời – nhận xét – bổ sung
HS viết bảng con
HS tìm thêm tiếng có vần: an, at
-HS thi đua giữa các tổ
-Nhận xét phân thắng cuộc
Hoạt động tập thể
TRÒ CHƠI: TÂNG CẦU BẰNG TAY, BẰNG BẢNG
Mục tiêu:
- Học sinh tiếp tục chơi trò chơi tâng cầu nhằm rèn luyện sự khéo léo của tay, khả năng định hướng của HS
- HS biết ước lượng khoảng cách vật bay trong không gian
- Lòng say mê môn học
II. Đồ dùng dạy-học:
Quả cầu, bảng con hoặc vợt bóng bàn.
III. Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra
GV kiểm tra sân bãi, dụng cụ học tập
 -Cho HS tập các động tác khởi động
Bài mới
-GV gọi tên trò chơi
 -Giới thiệu quả cầu, bảng con
 Làm mẫu cho HS xem
Cho các em tập từ động tác đơn giản: tâng cầu cá nhân tại chỗ, sau đó tâng cầu cá nhân di động (đi), tâng cầu đôi cho nhau, tâng cầu vòng tay qua khoeo chân..
 * Cách chơi:
 + Từng em một dùng bảng con, vợt bóng bàn hay lòng bàn tay để tâng cầu lên.
 + Tâng cầu bằng cách luồn tay qua khoeo chân.
 + Đứng theo từng đôi một tâng cầu cho nhau bằng tay hoặc bằng bảng
Tổ chức thi đấu theo nhiều hình thức khác nhau.
+ Thi tâng cầu nhanh trong vòng 1 phút, thi tâng cầu tối đa xem trong 1 lượt ai tâng được số lần nhiều nhất.
Hướng dẫn cho HS tự tập tự chơi ngoài giờ
GV cùng HS chấm điểm phân thắng thua.
Củng cố - dặn dò:
-Cho HS tập các động tác hồi tĩnh
 -Nhận xét tiết học
 -Tập chơi vào giờ ra chơi và ở nhà.
-HS lấy dụng cụ ra
-HS tập các động tác khởi động
-HS nghe
-HS quan sát
-HS theo dõi
-HS tập theo hướng dẫn của GV
-HS làm thử
-HS làm thật
-HS tập theo đôi
-HS thi đua
HS tập động tác hồi tĩnh
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013
Sáng Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
- Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 ..
- Rèn tính cẩn thận, kỹ năng tính toán.
-Học sinh ham thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Các thẻ que tính, que tính rời .
- Bộ đồ dùng toán, bảng con
III. Các hoạt động dạy-học : 
 1. Kiểm tra bài cũ:
 Ôn các số có hai chữ số đã học 
-Hãy nêu các số có hai chữ số đã học
- GV nhận xét, cho điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu các số từ 20 đến 30
-Hướng dẫn HS lấy 2 thẻ( mỗi thẻ 1 chục que tính) thêm 3 que tính rời.
-GV gắn bảng như SGK và nêu: Hai chục và ba là hai mươi ba.
-GV viết bảng số: 23 , đọc mẫu 
- Tương tự giúp HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 21 đến 30.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40(Hướng dẫn HS tương tự như trên )
*Giới thiệu các số từ 40 đến 50(Hướng dẫn HS tương tự như trên )
* Thực hành
Bài 1Viết số
-Hướng dẫn cách làm
-GV chữa bài
Bài 2 viết số
HD cách làm
-GV quan sát nhận xét chỉnh sửa
Bài 3 viết số 
-HD học sinh làm 
-GV chấm chữa một số bài
-Bài 4 viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số
 3.Củng cố -dặn dò:
-Nhận xét giờ ,hướng dẫn bài về nhà. 
-1 số HS nêu
* HS lần lượt lấy và nêu
-HS nhắc lại
-HS đọc
-HS thao tác với các thẻ que tính và que tính rời.
-HS đọc các số từ 21 đến 30
-HS đọc các số từ 30 đến 40
-HS đọc yêu cầu, 
-HS làm bảng con
a) 20,21,22,23,24,25,26,27,28,29.
Học sinh đọc yêu cầu bài
-Học sinh làm bảng con
30,31,32,33,34,35,36,37,38,39,
-Học sinh đọc yêu cầu bài
-Học sinh làm bài vào vở
40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,
* HS đọc đề bài
-HS làm cá nhân, chữa bài
Chính tả
BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu:
- Chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày, chậu tã lót đầy ” 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút.
- Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3- SGK
II. Đồ dùng dạy-học: 
 - Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đó làm.
- GV nhận xét
2. Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng đoạn văn cần chép.
- GV chỉ các tiếng: “biết bao,tã lót”. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con.
- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày, cách viết hoa sau dấu chấm
- GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.
- GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu H ...  nghe
 Đạo đức
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 - HS tiếp tục ôn lại bài và hiểu khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. Vì sao cần nói cảm ơn, xin lỗi
 - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày
 -HS có thái độ tôn trọng, chân thành khi giao tiếp, quý trọng những người biết nói cảm ơn, xin lỗi.
 II. Đồ dùng dạy- học: 
- GV : hệ thống câu hỏi và tình huống
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Khi nào thì cần nói cảm ơn?
- Khi nào thì cần nói lời xin lỗi?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học – ghi đầu bài
3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi sau:
+ Em sẽ nói gì khi được bạn cho mượn vở?
+ Em đi ngang qua vô tình làm rơi bút của bạn.
+ Hai bạn chạy xô vào nhau, bạn bị ngã đau hơn em.
+ Bạn nhặt được thước kẻ của em để quên hôm qua, bạn mang đến trả cho em
Chốt: Nêu lại các cách ứng xử tốt nhất
4. Hoạt động 4: Trò chơi đóng vai
- Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo tình huống ở trên.
- Gọi nhóm khác nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn?
- Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn, xin lỗi?
Chốt: Khi ta được người khác quan tâm cần biết nói cảm ơn, khi làm phiền người khác cần xin lỗi.
5. Củng cố - dặn dò:
- Em đã thực hiện nói cảm ơn, xin lỗi như thế nào? Em thấy nói thế có lợi gì?
- Nhận xét giờ học
- Nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài
- Hoạt động theo cặp để đưa ra câu trả lời của nhóm, sau đó 1 em lên báo cáo kết quả.
- Nhóm khác theo dõi bổ sung
- Hoạt động theo nhóm
- Thảo luận và đóng vai theo sự thảo luận của nhóm
- Phát biểu ý kiến
- Thấy vui, dễ tha thứ...
- Theo dõi nhắc lại
Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013
Sáng Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I. Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm có 3 số .
- Rèn tính cẩn thận, kỹ năng tính toán.
II. Đồ dùng dạy-học: 
 -Bộ đồ dùng toán 1.
 -Bộ đồ dùng toán, vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. 
- GV nhận xét
2. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu 62 < 65
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ GV vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
Giaos viên giúp cho học sinh nhận biết:
62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc: 62 < 65)
- Tập cho học sinh nhận biết
 62 62 (thì 65 > 62)
Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu 
> hoặc < vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau:
42  44 , 76  71
*Giới thiệu 63 < 58( Tương tự)
HĐThực hành
Bài 1 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Cho học sinh thực hành vở và giải thích một số như trên.
-GV chữa bài 
Bài 2a,b (Phần còn lại HSKG làm)
-Gọi nêu yêu cầu của bài
-Cho học sinh làm vở và đọc kết quả.
-GV nên tập cho học sinh nêu cách giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất.
Bài 3a,b(Phần còn lại HSKG làm)
-Gọi nêu yêu cầu của bài
-Thực hiện tương tự như bài tập 2.
Bài tập 4
- Gọi nêu yêu cầu của bài
- Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của bài tập.
-GV chấm một số bài
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
* Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
-Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99)
*Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
-Học sinh so sánh số chục với số chục, số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65
-Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 62
 42 71
* Học sinh nêu yêu cầu của bài.
34 < 38, vì 4 < 8 nên 34 < 38
36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30
25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, 
nên 25 < 30
55 51
97> 92, 92 42
* Hs nêu.
a) 72 , 68, 80 	b) 87 , 69 ,91
c) 94 , 92,97	 d) 38 , 40 ,38
-Hs nêu.
-Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài tập 2
-Hs nêu.
+Theo thứ tự từ bé đến lớn:
38 , 64 , 72
+Theo thứ tự từ lớn đến bé:
72 , 64 , 38
 Tập đọc
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ 2
 Đề do nhà trường ra
 Thể dục
BÀI THỂ DỤC : TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác.
- Làm quen với trò chơi tâng cầu. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
II.Địa điểm, phương tiện: 
- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập
- GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi, kẻ sân chơi
III.Các hoạt động dạy- học:
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ.
- GV cho HS khởi động
2. Phần cơ bản
- Ôn toàn bài thể dục đã học
- GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần, xen kẽ giữa 2 lần.
- GV nhận xét uốn nắn động tác sai cho HS tập lần 2
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
- GV quan sát sửa sai
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
- Trò chơi tâng cầu
- GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi
- Cho HS chơi thử 1 lần
3. Phần kết thúc
- GV cho HS tập các động tác hồi sức
- Đi theo nhịp và hát
- Trò chơi hồi tĩnh
- GV cùng HS cùng hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ và giao bài tập về nhà
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số
- HS khởi động: đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường
- Đi thường theo vòng tròn và hát thở sâu
- Trò chơi HS tự chọn
- HS ôn 6 động tác đã học
- HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV
- HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV
- HS thực hành tập 2, 3 lần
- HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của GV.
- HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của GV
- HS thực hành điểm số
 Chiều: Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm có 3 , 4 số .
- Rèn tính cẩn thận, kỹ năng tính toán.
II. Đồ dùng dạy-học: 
-Bộ đồ dùng toán 1.GV và học sinh
III. Các hoạt động dạy-học: 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
+ Bài tập 1: Điền dấu , = 
 44.48 75.57 90.80
 46.50 55.58 67.72 
 39.30 + 10 15. 10 + 5
+ Bài tập 2: Khoanh vào số lớn nhất:
72 , 76 , 70 b) 82 , 77 , 88
92 , 69 , 80 d) 55 , 47 , 60 , 39
+ Bài tập 3: Khoanh vào số bé nhất:
72 , 76 , 80 b) 60 , 51 , 48
c) 66 , 59 , 71 d) 69 , 70 , 59 , 66
+ Bài tập 4: Viết các số :67 , 74 , 46
Theo thứ tự từ bé đến lớn: ................
Theo thứ tự từ lớn đến bé: ................
+ Bài tập 5: Đúng ghi đ, Sai ghi s
Số 26 là số có hai chữ số 
26 < 62
Số 55 là số có một chữ số
Số 50 là số có hai chữ số
HS viết các số theo GV đọc.
HS đọc các số do GV viết.
HS lắng nghe.
HS điền dấu:
 44 57 90 > 80
 46 < 50 55 < 58 67 < 72
 39 < 30 + 10 15 = 10 + 5
HS khoanh vào số lớn nhất
72 , 76 , 70 b) 82 , 77 , 88
c) 92 , 69 , 80 d) 55 , 47 , 60 , 39
- HS khoanh vào số bé nhất
72 , 76 , 80 b) 60 , 51 , 48
c) 66 , 59 , 71 d) 69 , 70 , 59 , 66
- HS Viết:
a) 46 , 67 , 74
b) 74 , 67 , 46
- HS ghi: 
a) đ
b) đ
c) s
d) đ
Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Thể dục
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác.
- Tiếp tục làm quen với trò chơi tâng cầu. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng
-Rèn luyện cơ thể khoẻ mạnh 
II.Địa điểm, phương tiện 
- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập
- GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi, kẻ sân chơi
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ.
- GV cho HS khởi động
2. Phần cơ bản
- Ôn toàn bài thể dục đã học
- GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần, xen kẽ giữa 2 lần.
- GV nhận xét uốn nắn động tác sai cho HS tập lần 2
* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
- GV quan sát sửa sai
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
- Trò chơi tâng cầu
- GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi. Cho HS chơi thử 1 lần
3. Phần kết thúc
- GV cho HS tập các động tác hồi sức
- Đi theo nhịp và hát
- GV cùng HS cùng hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ và giao bài tập về nhà
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số
- HS khởi động: đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường
- Đi thường theo vòng tròn và hát thở sâu
- Trò chơi HS tự chọn
- HS ôn 6 động tác đã học
- HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV
- HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV
- HS thực hành tập 2, 3 lần
- HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của GV.
- HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của GV
- HS thực hành điểm số
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
- HS biết nhận ra mặt mạnh, yếu trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới, có ý thức nhận xét, phê bình và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Giáo dục HS có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Lên lớp:
1.Ổn định tổ chức: 
cả lớp hát bài các em yêu thích.
2. Nhận xét chung trong tuần:
* Đánh giá công tác tuần 26:
- Yêu cầu trưởng lớp báo cáo tình hình chung của lớp. 
- GV nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 26.
- Biểu dương những em có tinh thần học tập tốt , những em có nhiều cố gắng, tiến bộ, đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm.
3. Kế hoạch tuần 27:
- Thi đua học tốt giữa các tổ, các nhóm.
- Cả lớp hát đồng thanh.
- Lớp trưởng báo cáo.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm cho tuần sau.
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến xây dựng kế hoạch tuần 27.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 12 buoiTuan 26.docx