Thiết kế bài học khối 3 - Tuần học 14

Thiết kế bài học khối 3 - Tuần học 14

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I/Mục tiêu:

 TĐ: + Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 + Hiểu ý nghĩa:Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng( TL đươc các CH SGK ).

KC: + Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 + HS khá kể được toàn bộ của câu chuyện

II/ ĐDDH:

- Bảng phụ

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 3 - Tuần học 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG 
TUẦN 14 (Lớp 3/4)
Thứ
ngày
Buổi
Môn
Tiết
PPCT
Tên bài dạy
HAI
15/11
sáng
SHTT
14
Sinh hoạt dưới cờ
TĐ- KC
27
Người liên lạc nhỏ
TĐ- KC
14
Người liên lạc nhỏ
Toán 
66
Luyện tập 
chiều
PĐHSY-T
22
Luyện tập 
Ôn TV
9
Luyện viết câu
BA
16/11
sáng
Toán 
67
Bảng chia 9
Chính tả
27
Nghe –viết: Người liên lạc nhỏ
chiều
TNXH
27
Tỉnh, thành phố nơi bạn đang sống (tiết 1) – (KNS)
BDHSNK-T
23
Luyện tập chung
Ôn toán 
24
Bảng chia 9
TƯ
17/11
sáng
Tập đọc
28
Nhớ Việt Bắc
Toán 
68
Luyện tập
LT & Câu
14
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai, thế nào?
chiều
Đạo đức
14
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng (KNS)
Thủ công
14
Cắt dán chữ H, U (tiết 2)
PĐHSY-T
25
Luyện tập 
NĂM
18/11
sáng
Toán 
69
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Chính tả
28
Nghe-viết: Nhớ Việt Bắc
chiều
TN-X H
28
Tỉnh, thành phố nơi bạn đang sống (tiết 2)
SÁU
19/11
sáng
TLV
13
Nghe kể: Tôi cũng như Bác. Giới thiệu hoạt động
Toán 
70
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tt)
Tập viết 
14
Ôn chữ hoa K
chiều
BDHSNK-TV 
10
Rèn chữ: Hũ bạc của người cha
Ôn Toán
26
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
 SHTT
14
Sinh hoạt lớp 
 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
TĐ – KC 27-14 
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ 
I/Mục tiêu: 
 TĐ: + Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
 + Hiểu ý nghĩa:Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng( TL đươc các CH SGK ).
KC: + Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
 + HS khá kể được toàn bộ của câu chuyện 
II/ ĐDDH: 
Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy –học:
Bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài: Cửa Tùng và TLCH 
 - Nhận xét ghi điểm.
Bài mới: 
	Giới thiiệu bài – ghi tựa:
HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 GV đọc mẫu 
 Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu 
 Từng đoạn – Giải nghĩa từ khó 
 GV theo dõi sửa sai 
2/ Tìm hiểu bài 
 a/ Anh kim đồng được giao nhiệm vụ gì? 
b/ vì sao bác cán bộ lại hoá trang thành ông già Nùng ? 
c/ cách đi đường của hai bác cháu thế nào ? 
d/ Tìm những chi tiết cho thấy anh Kim đồng nhanh trí, dũng cảm ? 
HD luyện đọc 
GV đọc diễn cảm đoạn 3 
GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt
KỂ CHUYỆN 
Xác định yêu cầu 
Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. 
Kể mẫu.
GV chọn 3 HS khá nối tiếp nhau kể từng đoạn trước lớp.
GV gợi ý cho HS kể.
Xưng “tôi” khi kể nhưng có thể thêm vài chi tiết phụ.
Kể theo nhóm 
Kể trước lớp 
- Tuyên dương HS kể tốt.
HS luyện đọc bài theo HD của GV 
HS lắng nghe 
Nối tiếp đọc từng câu – đọc từ dễ lẫn
Nối tiếp đọc từng đoạn 
Đọc chú thích SGK
Lớp đọc đồng thanh đoạn 2 
HS đọc thầm và TLCH 
Bảo vệ cán bộ, đưa cán bợ đến địa điểm mới.
Dễ hoà đồng với người nùng và dễ dàng che mắt địch. 
- Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đi trườc, ông ké lững thững đằng sau 
Bình tĩnh, nhanh trí, dũng cảm “đón thầy mo .già ơi ! ta đi thôi!” 
HS luyện đọc phân vai đoạn 3
3HS thi đọc trước lớp 
HS bình chọn bạn đọc hay nhất.
1 HS đọc yêu cầu 
HS quan sát tranh 
1 HS kể câu chuyện 
Lớp lắng nghe 
3 HS kể nối tiếp 
Lớp theo dõi và nhận xét.
HS kể theo nhóm 3.
2 nhóm kể trước lớp 
Lớp theo dõi bình chọn nhóm kể hay nhất 
 Củng cố: Hỏi học bài gì? 
 Câu chuyện ca ngợi ai? 
 Nhận xét tiết học 
 Dặn dò: Về đọc lại bài và chuẩn bị bài mới 
 -----------------------------------------------------
Toán -66 
 LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
Biết so sánh các khối lượng
Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán
Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập 
BT 1, 2,3,4 tr.67
II/ ĐDDH:
 GV: bảng phụ - HS: SGK 
 III/ Các hoạt động dạy- học:
 HĐ1: KTBC Gam 
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 
 - GV nhận xét ghi điểm.
 HĐ2: Bài mới
HD luyện tập 
Bài 1:bảng lớp 
> 
< ? 
= 
GV nhận xét 
 Bài 2: gọi HS đọc đề bài 
Hướng dẫn làm bài 
Nhận xét sửa sai 
Bài 3: gọi HS đọc đề 
HD làm bài 
Bài 4: HS thực hành theo nhóm.
HS làm bài trên bảng 3em lớp làm nháp 
 744g...474g 305g...350g 
400g+ 8g480g 450g...500g- 40g 
 1kg..900g+ 5g 760g+240...1kg
HS đọc bài 
HS làm bài 
 Giải 
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
 130 x 4 = 520 (g) 
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
 175 + 520 = 695(g)
 Đáp số : 695 g 
HS đọc đề và làm bài 
 Giải 
1kg = 1000g 
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là : 1000 – 400 = 600(g) 
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
 600 : 3 = 200 (g) 
 Đáp số : 200 g 
HS dùng cân để một vài đồ dùng học tập của em.
HĐ3 : Củng cố: hỏi học bài gì? – HS nhắc lại nội dung bài.
 Nhận xét tiết học 
HĐ nối tiếp: về xem lại bài – làm toán trong VBT 
 ----------------------------------------------------------------------
PĐHSY-Toán:
LUYỆN TẬP 
Bài 1. Điền dấu >, <, =
585 g > 558 g
305 g < 300g + 50 g
1 kg = 850 g + 150g	
526 g < 625 g
450 g > 500 g – 60 g
1 kg = 640 g + 360 g
Bài 2. Bác Toàn mua 4 gói bánh và 1 gói kẹo. Mỗi gói bánh cân nặng 150 g và gói kẹo cân nặng 166g. Hỏi bác Toàn mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo?
Bài giải
Bốn gói bánh cân nặng là: 
150 x 4 = 600 (g)
Số kẹo và bánh bác Toàn đã mua tất cả là:
600 + 166 = 766 (g)
Đáp số: 766 gam.
Bài 3. Một quả bóng to và 10 quả bóng nhỏ cân nặng tất cả là 1kg. Một quả bóng nhỏ cân nặng 60 g. Hỏi quả bóng to cân nặng bao nhiêu gam?
Bài giải
	1 kg = 1000 g.
	10 quả bóng nhỏ cân nặng là: 
	60 x 10 = 600 (g)
	Quả bóng to cân nặng là: 
	1000 – 600 – 400 (g)
	Đáp số: 400 g.
Bài 4: Thực hành: Dùng cân để cân hộp Bộ đồ dùng học toán và hộp bút của em, sau đó viết tiếp vào chỗ chấm:
	a) Hộp bộ đồ dùng học toán cân nặng: ..g
	 Hộp bút cân nặng: g
	b) Hộp .. cân nặng hơn hộp 
	c) Hộp bộ đồ dùng học toán và hộp bút cân nặng tất cả g.
-----------------------------------------------------
Ôn Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT CÂU THEO MẪU
1. Yêu cầu cần đạt:
HS viết câu đơn giản, đúng ngữ pháp theo mẫu: Ai (con gì, cái gì)? Thế nào?
2. Các bước lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: yêu cầu HS làm bài, nhận xét.
b) Luyện tập:
	- Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Với các từ sau: cánh đồng, dòng sông, đàn trâu, gió.
+ Gọi HS làm miệng trước lớp.
+ GV cùng HS sửa lỗi từng câu, viết câu đúng vào vở
- Viết các câu trên thành đoạn văn ngắn (5 câu) tả cảnh nông thôn nơi em đang ở.
 + Yêu cầu HS viết lại đoạn văn vào vở, 4 HS đọc đoạn văn, nhận xét, sửa sai.
c) Củng cố, dặn dò: về nhà luyện tập đặt câu. Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
 Toán 67 
 BẢNG CHIA 9 
I/Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) 
- BT 1,(cột 1, 2,3) 2(cột 1, 2,3),3,4 tr.68 
II/ ĐDDH: 
 Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy- học: 
 HĐ1: KTBC HS đọc bảng nhân 9
 Kiểm tra VBT toán đã giao về nhà ở tiết trườc. 
 Nhận xét – ghi điểm.
Hđ2: bài mới 
Bước 1: giới thiệu phép chia 9
đính 3 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi( có tất cả mấy chấm tròn) 
nêu phép chia cho 9 
có 27 chấm tròn mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? 
Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9
9 x3 = 27 => 27: 9 = 3 
Bước 2: lập bảng chia 9
Hd và ghi bảng 
Gọi HS đọc nhẩm thuộc bảng chia 9 tại lớp 
Nhân xét tuyên dương 
HĐ3: luyện tập 
 - Bài 1: miệng 
GV nhận xét 
Bài 2: bảng lớp, bảng con 
GV nhận xét 
Bài 3: gọi HS đọc đề 
HD cách giải 
GV nhận xét 
Bài 4: vở 
HD cách làm – HS làm bài 
GV chấm 7 vở – nhận xét 
HS trả lời 
9 x 3 = 27 
27 : 9 = 3
- HS theo dõi 
- HS chuyển từ phép nhân sang phép chia
- HS học thuộc bảng chia tại lớp 
- HS làm BT 1 nối tiếp đọc kết quả của bài 
- BT2 HS nhẩm theo từng cột và làm vào bảng con 
- 2 HS đọc đề 
- HS nêu lời giải và phép tính 
- HS giải vào vở 
- 2 HS đọc lời giải lớp đối chiếu bài của mình 
- 2 HS đọc đề 
- HS nêu cách giải 
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở
- Nhận xét bài của bạn 
 HĐ3 : Củng cố: hỏi học bài gì? HS nhắc lại nội dung vừa ôn 
 Nhận xét tiết học 
 HĐ nối tiếp: về xem lại bài – làm toán trong VBT.
 ------------------------------------------------------------------------
Chính tả 27 (N-V) 
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ 
I/ Mục tiêu:
Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT điền tiếng có vần ay / ây (BT2).
Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ ĐDDH:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Bài cũ: 
- HS viết bảng từ: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghĩ nghơi.
- GV nhận xét bài cũ- ghi điểm 
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài 
HD viết chính tả.
Tìm hiểu bài viết 
GV đọc mẫu 
y/cầu HS đọc bài 
Đoạn văn có những nhân vật nào?
Bài viết có mấy câu?
Chữ nào trong bài phải viết hoa vì sao? 
Lời của nhân vật phải viết như thế nào? 
Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ?
y/cầ ...  10 (dư 1) 
Vậy có thể may được nhiều nhất lá 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải
 Đáp số: 10 bộ quần áo. 
 Thừa 1m vải. 
Củng cố : học bài gì ? – HS nêu lại nội dung bài học
 Nhận xét giờ học 
- Dặn dò: Về làm bài tập trong VBT.
 ------------------------------------------------------------
Chính tả 27 ( N.v ) 
NHỚ VIỆT BẮC 
I/ Mục tiêu: 
Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ lục bát 
Làm đúng BT điền tiếng có vần au / âu (BT2) 
 - Làm đúng bài tập 3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 II/ ĐDDH:
 - Bảng phụ viết bài tập 3a.
III/ Các hoạt động dạy –học:
Bài cũ: 
kiểm tra vở bài tập Tiếng Việt làm ở nhà của học sinh.
3) Bài mới:
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
HD viết bài 
GV đọc 10 câu thơ đầu bài 
Gợi ý để HS nhận xét về thể thơ, tên riêng
GV nhận xét sửa sai 
Viết chính tả
GV đọc từng dòng thơ cho HS viết bài
GV đọc lại toàn bài viết 
Chấm bài sửa sai 
 + Luyện tập 
Bài 2: gọi HS đọc yêu đề 
Yêu cầu HS làm bài cá nhân
Nhận xét sửa bài 
Bài 3: lựa chọn 
Yêu cầu HS làm bài b 
GV nhận xét chốt ý đúng- tuyên dương HS 
Giải nghĩa 2 câu tục ngữ và thành ngữ
1HS đọc lại 
HS nêu 
HS luyện viết từ khó ở bảng con
HS viết bài vào vở 
HS soát lại bài viết 
HS làm bài tập 
1 HS đọc yêu cầu bài 
HS làm vào vở bài tập 
3 HS lên bảng viết đáp án- lớp nhận xét 
1 HS đọc yêu đề
HS thi đua làm bảng lớp 
Lớp nhận xét 
HS lắng nghe 
 + Củng cố; dặn dò: về viết lại các lỗi sai nhiều lần.
 Chuẩn bị bài mới – nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------------------------
TN- X H 28 
TỈNH, THÀNH PHỐ NƠI BẠN ĐANG SỐNG 
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương 
Ghi chú : Nói về một danh lam, di tích lịch sử của địa phương.
KNS: đã soạn ở tiết 1
II/ ĐDDH: Hình vẽ SGK.
III/ Các hoạt động dạy- học:
 - Bài mới:
HĐ 4: vẽ tranh 
GV chia lớp thành 4nhóm 
gợi ý cách vẽ tranh và thể hiện những gì trong tranh
GV nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ tranh đúng nội dung
Kết luận: GV phát phần thưởng cho các nhóm vẽ đẹp đúng nội dung yêu cầu.
HS hoạt động theo nhóm 
- Các nhóm vẽ tranh theo gợi ý của GV.
- Các nhóm dán tranh lên bảng, trình bày sản phẩm của nhóm
- Lớp nhận xét bình chọn tranh vẽ đẹp, đúng yêu cầu.
 - Củng cố: hỏi học bài gì?- HS nêu lại nội dung bài 
 - Dặn dò: Về xem lại bài. Chuẩn bị bài mới.
 -------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
TLV 14
N.K TÔI CŨNG NHƯ BÁC 
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG 
I/ Mục tiêu:
Nghe và kể lại được câu chuyện : tôi cũng như Bác (BT1) 
Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản(theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác. (BT2) 
II / ĐDDH: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy – học:
 Bài cũ: 
- GV gọi 3 HS đọc bài văn iết thư của mình 
 - GV nhận xét bài cũ- ghi điểm 
 2. Bài mới :
+ Giới thiệu bài 
+ HD làm bài 
Bài 1: kể chuyện : Tôi cũng như bác
Câu chuyện xẩy ra ở đâu? Chuyện có mấy nhân vật? 
Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo? 
Nhà văn nói gì với người đứng cạnh?
Người đó trả lời ra sao?
 Câu trả lời đó đáng buồn cười ở chỗ nào? 
GV kể lại lần 2
Yêu cầu HS kể lại 
GV nhận xét ghi điểm 
Bài 2: 
- HD HS biết về hoạt động giới thiệu 
- GV nhận xét tuyên dương HS làm bài tốt. 
HS nghe GV kể 
- Ở nhà ga, có hai nhân vật 
- Quên mang theo kính 
- Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này 
- Xin lỗi tôi cũng như bác thôi vì lúc bé không được học nên bây giờ đành mù chữ
- Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- HS lắng nghe 
- HS thi kể lại câu chuyện 
1 HS đọc yêu cầu đề 
HS đọc gợi ý 
HS làm việc theo nhóm 
HS đứng lên giới thiệu 
+ Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu nhắc lại tựa bài.
 GD học sinh biết lễ phép với người lớn tuổi hơn mình
 Nhận xét tiết học – chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------------------------------------ 
Toán 70
CHIA MỘT SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ
CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
Biết đặt tính và chia số có 2chữ số cho số có 1 chữ số (có dư ở các lượt chia)
Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. 
BT 1,2, 4,tr.71 
II/ ĐDDH: Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy – học:
KTBC: 2 HS lên làm bài tập 
GV nhận xét ghi điểm 
HĐ2: Bài mới 
Giới thiệu phép chia : 74 : 4 = ? 
HD chia 74 4 
18 
 2
74: 4 = 18 ( dư 2) 
Yêu cầu HS lên thực hiện phép chia 
HĐ3: luyện tập 
Bài 1: bảng lớp 
GV nhận xét 
Bài 2: 
HS thảo luận tìm cách giải 
GV nhận xét kết luận 
Bài 3: gọi HS đọc đề 
Theo dõi HS làm bài 
Bài 4: 
HD xếp hình bằng bộ đồ dùng học toán
GV nhận xét 
HS làm bài theo yêu cầu của GV
HS lên thực hiện phép chia 74:4 = 18 ( dư 2) 
74 4 
HS làm bài tập 
+ HS lần lượt làm từng bài trên bảng lớp 
+ bài giải 
33 : 2 = 16(dư 1) 
Số bàn có hai học sinh ngồi là 16 bàn còn một HS nữa nên cần có một cái bàn nữa. Vâïy số bàn cần ít nhất là:
 16 + 1 = 17 (bàn) 
 Đáp số: 17 bàn
+ 1 HS đọc đề 
HS vẽ vào vở 
+ HS thực hiện theo nhóm đôi 
Các nhóm trình bày sản phẩm.
 Củng cố : Học bài gì? – nêu lại nội dung vừa học.
 . Nhận xét tiết học 
Dặn dò: Về luyện tập thêm trong VBT.- Nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------------------------------
Tập viết 14
ÔN CHỮ HOA K 
I/ Mục tiêu:
 Viết đúng chữ hoa K (1dòng)Kh, Y (1dòng), viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1dòng) và câu ứng dụng: Khi đói . chung một lòng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ ĐDDH: Mẫu chữ viết hoa K, tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng.
III/ Các hoạt động dạy- học:
 HĐ1: KTBC: Chữ H, Hàm Nghi
 HĐ2: Bài mới 
 * 1: Giới thiệu chữ K hoa. 
 - GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ K
* 2: H/dẫn HS viết trên bảng con. 
Luyện viết chữ hoa.
 - GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: 
 - GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- GV y/cầu HS viết chữ vừa tìm vào bảng con.
HS luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng: 
 - GV giới thiệu: Yết Kiêu 
- Yết Kiêu là một tướng tài thời Trần. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
GV mời HS đọc câu ứng dụng. 
Khi đói cùng chung một dạ
Khi rét cùng chung một lòng
- GV giải thích: Đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên con người phải biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng lúc khó khăn, thiếu thốn thì con người càng phải đoàn kết
 - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. 
* 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. 
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* 4: Chấm chữa bài.
- GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
HS lắng nghe và quan sát chữ mẫu.
HS tìm các chữ hoa có trong bài
HS viết bảng con các chữ hoa vừa tìm
 K, Y 
HS đọc từ ứng dụng: yết Kiêu
HS lắng nghe 
Viết bảng con : Yết kiêu 
HS đọc câu ứng dụng: 
Khi đói cùng chung một dạ
Khi rét cùng chung một lòng
HS lắng nghe
HS viết bảng con
HS nêu tư thế ngồi viết 
HS viết bài vào vở. 
 Hoạt động nối tiếp: - Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học.
 -------------------------------------------------------------------------
BDHSNK- Tiếng Việt:
RÈN CHỮ: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
1. Yêu cầu cần đạt:
HS viết được đoạn văn theo mẫu chữ hiện hành, viết đẹp, sạch.
2. Đồ dùng học tập:
Vở, bảng con, SGK.
3. Các bước lên lớp:
GV yêu cầu HS đọc đoạn viết.
GV nhận xét, bổ sung
GV viết mẫu lên bảng lớp.
GV nhận xét, sửa sai cho HS.
GV thu vở, nhận xét.
HS nhắc lại cách viết, độ cao các chữ theo mẫu hiện hành
HS viết một số chữ hoa vào bảng con
HS viết vào vở rèn chữ
-------------------------------------------------
Ôn Toán:
CHIA MỘT SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Bài 1. Tính:
a)
54
3
68
4
84
6
90
2
b)
98
3
89
2
87
4
79
7
Bài 2. Một quyển truyện có 75 trang, bạn Hiền đã đọc được 1/5 số trang đó. Hỏi bạn Hiền đã đọc được bao nhiêu trang?
Bài giải
Bài 3. Có 58 lít nước mắm, rót đầy vào các can 5 lít. Hỏi có thể rót được nhiều nhất vào bao nhiêu can như thế và còn thừa mấy lít nước mắm?
Bài giải
----------------------------------------------------------
SHTT 14
SINH HOẠT LỚP 
I/ Đánh giá hoạt động trong tuần:
- Về nề nếp: 	
- Về học tập:	
- Về giữ gìn vệ sinh:	
- Về giữ gìn trật tự: 	
- Về đảm bảo giờ giấc: 	
 Đánh giá tuyên dương cá nhân, tổ đạt điểm cao.
 Giải đáp thắc mắc của học sinh.
II/ Kế hoạch tuần tới: 
- Tiếp tục ghi vở báo bài tuần 15 
- Ôn bảng nhân, chia từ bảng 2 đến bảng 9. 
- Rèn chữ viết cho cả lớp 
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 14 KNS.doc