Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 3

Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 3

Đạo đức: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1 )

)I. Mục Tiêu

 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập

 *KNS: Lập kế hoạch vượt khó trong học tập- Tìm kiếm sự hổ trợ,giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ

 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập

 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó

II. Phương pháp/Kĩ thuật

 - Giải quyết vấn đề- Dự án

III. Đồ dùng dạy học

 - Các mẫu chuyện tấm gương vượt khó trong học tập

IV. Hoạt động dạy học

 

doc 21 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1 )
)I. Mục Tiêu 
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập
 *KNS: Lập kế hoạch vượt khó trong học tập- Tìm kiếm sự hổ trợ,giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
II. Phương pháp/Kĩ thuật
 - Giải quyết vấn đề- Dự án
III. Đồ dùng dạy học 
 - Các mẫu chuyện tấm gương vượt khó trong học tập 
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (3’)
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: Kể chuyện
- GV kể chuỵên: Một HS nghèo vượt khó
 -- HĐ 2: Thảo luận nhóm 
- Câu 1 và 2/6 
- Nhận xét, bổ sung 
- Nêu kết luận ....
- Câu 3/6 
- Ghi tóm tắt lên bảng 
- Nêu kết luận và các cách giải quyết ....
-- HĐ 3: Làm việc cá nhân 
- BT 1: GV đọc từng câu
- Nêu kết luận ...
+ Qua bài học này chúng ta có thể rút ra được điều gì? 
- Nêu kết luận 
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau 
- Nghe 
- 2 HS tóm tắt chuyện 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- HS chọn cách đúng và giải thích 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
 Thứ hai,ngày 3 tháng 9 năm 2012
 Tập đọc: THƯ THĂM BẠN 
I. Mục tiêu : Đọc rành mạch,trôi chảy.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thẻ hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn
 *KNS: Ứng xử lịch thiệp trong giao tiếp- Thể hiện sự cảm thông- Xác định giá trị- Tư duy sáng tạo.
 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời các CH trong SGK ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
II. Phương pháp/Kĩ thuật: - Động não- Trải nghiệm- Trao đổi cặp đôi
 III. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ 
 - Các bức ảnh về lũ, lụt ( nếu có ) 
 - Bảng phụ ghi phần đầu của bức thư
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC:2 HS đọc thuộc lòng 10dòng thơ đầu bài truyện cổ nước mình.
- Nhận xét, ghi điểm 
- Treo tranh giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
--HĐ 1: Luỵên đọc 
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn theo 3 đoạn
- H/D luyện đọc các từ khó ......
- H/D giải nghĩa từ 
- Đọc diễn cảm bức thư như (SGV)
--HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc?
+ Nêu ý nghĩa của bức thư ? 
*HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm 
- GV treo bảng phụ đọc mẫu lưu ý HS cách đọc 
- Nhận xét, sữa chữa 
3)Củng cố dặn dò(3’)
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc nối tiếp 
- Luyện đọc 
- 1 HS đọc cả bài 
- 1 HS đọc chú giải 
- Nghe 
- Để chia buồn với bạn Hồng
- Hôm nay đọc báo mình rất xúc động biết ba của Hồng.....
- Chắc Hồng cũng tự hào......
- Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm......
* Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ .... đau buồn cùng bạn 
- Nghe 
 * HS K/G luỵên đọc diễn cảm
Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT )
I. Mục tiêu
 - Đọc, viết được một số đến lớp triệu
 - HS được củng cố về hàng và lớp 
II. Chuẩn bị 
 - Bảng phụ kẻ sẵn hàng, lớp ...
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS: 1 HS chữa bài tập 4 
+ 1 HS ghi các số do GV đọc 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới(28’)
-- HĐ 1: H/D đọc 
- Treo bảng phụ GV vừa viết vào bảng vừa nói: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn 4 trăm 1 chục và 3 đơn vị.
- Nhận xét, sữa chữa 
- H/D HS đọc: 342.157.413 dùng phấn gạch chân và đọc từ trái sang phải 
- Đọc mẫu 
- Ghi tiếp vài số, cho HS đọc 
-- HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1: Viết và đọc số theo bảng
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc
BT 2: Đọc các số sau
- Ghi các số, yêu cầu HS đọc
- Nhận xét, sửa chữa
BT 3: Viết các số sau
- GV đọc số, yêu cầu HS viết số
- Nhận xét, sửa chữa
3 Củng cố, dặn dò(5’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- 1 HS lên bảng viết 
- Lớp viết nháp 
- HS đọc số 
- Vài HS đọc 
- Đọc số 
- Đọc yêu cầu
- HS đọc số
- Đọc yêu cầu
- Vài HS lần lượt đọc số
- Đọc yêu cầu
- Vài HS lên bảng viết số
Khoa học: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO 
I. Mục tiêu
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,), chất béo (mỡ, dầu, bơ,)
 - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đỗi với cơ thể:
 + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
 + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K
II. Chuẩn bị: - Hình trang 12, 13 
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động : (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? đó là những cách nào?
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường có vai trò gì? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới: (28’) 
-- HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát tranh thảo luận câu hỏi 
+ Những thức ăn nào chứa nhiều đạm, chất béo?
+ Khi ăn cơm với thịt với cá em cảm thấy thế nào? 
+ Khi ăn cơm rau xào ...thế nào? 
- Giải thích: thức ăn ....đạm beó không những giúp chúng ngon miệng mà giúp cơ thể phát triển.
- Nêu kết luận ...
-- HĐ 2: Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn.
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? 
+ Đâu đũa có nguồn gốc từ đâu? 
- Phát phiếu học tập (SGV) và giao việc
- Nhận xét, chốt ý đúng 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Làm việc nhóm 2 
=> Đạm là ......
=> Béo là .......
- Nghe 
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
=> Động vật 
=> Thực vật 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm báo cáo 
 Thứ ba , ngày 4 tháng 9 năm 2012
Thể dục: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI , QUAY SAU 
I. Mục tiêu 
 - Củng cố và nâng cao KT: Đi đều, đứng lạu, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh
 - Học trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ ”
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường
 - Còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp đứng tại chỗ, hát và vỗ tay
- Cho lớp chỉnh đốn đội hình đội ngũ, trang phục tập luyện
- Cho lớp chơi trò chơi “ làm theo khẩu lệnh ”
2)Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ
- Cho lớp ôn đi đều, đứng lại, quay sau
- GV quan sát, sửa chữa
- Cho các tổ thi đua trình diễn
- GV nhận xét và tuyên dương
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ ”
- GV nhắc cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc
- Cho lớp đi theo 1 vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng và hít thở sâu 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Hát
- Lớp tham gia
- Tập cả lớp vài lần
- Chia tổ tập luyên
- HS thi đua
- Nghe
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Thả lỏng và hít thở
 Chính tả: ( nghe - viết ) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ 
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết và trính bày bai CT sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ
 - Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BT do GV soạn
II. Chuẩn bị
 - Mô hình câu thơ lục bát 
 - Bảng phụ BT 2 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: 2 HS, GV đọc các từ cho HS viết: xa xôi, xinh xắn, sâu sa, sưng tấy
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’) 
-- HĐ 1: Nghe - viết 
- GV đọc mẫu 
+ Hỏi: Nội dung của đoạn thơ ?
- H/D viết các từ: mỗi , gặp, dẫn, bỗng... 
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào? 
- Treo bảng phụ h/d cho HS biết 
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận cho HS viết 
- Đọc toàn bài 
- H/D chữa lỗi 
- Thu chấm 7 - 8 bài 
- Nhận xét chung 
-- HĐ 2: Luyện tập 
- Treo bảng phụ H/D HS làm bài 2
- Nhận xét, chốt ý đúng:
 a) tre - không chịu - Trúc dẫu cháy - Tre - tre - đồng chí - chiến đấu - Tre
 b) triển lãm - bảo - thử - vẽ cảnh - cảnh hoàng hôn - vẽ cảnh hoàng hôn - khẳng định - bởi vì - hoạ sĩ - vẽ tranh - ở cạnh - chẳng bao giờ
3)Củng cố, dặn dò (5’ ) 
Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Nói về tình yêu thương của 2 bà cháu.....
- HS viết bảng con 
- Quan sát 
- Viết bài 
- Rà soát lỗi 
- Đổi vở chữa lỗi 
- Đọc yêu cầu 
- Phát biểu ý kiến 
Toán: LUỴÊN TẬP 
I. Mục tiêu
 - Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
 - Bước đầu nhận biết được giá trị của chữ mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi bài tập 1 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: Gọi 2 HS chữa bài tập 4 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Luỵên tập (28’) 
BT 1: Viết theo mẫu
- Treo bảng phụ, giao việc ...
- Nhận xét, sữa chữa, ghi điểm.
BT 2: Đọc số 
- Ghi từng số lên bảng 
- Nhận xét....
BT 3: Viết các số sau
- Giao việc ....
- Nhận xét, sữa chữa, ghi điểm 
BT 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong các số sau
- Giao việc .....
- Nhận xét...
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nhận xét 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào SGK
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Vài HS lần lượt đọc số 
- Sữa chữa 
- Đọc yêu cầu 
- 1 HS đọc số 1 HS viết số 
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- HS nêu miệng 
Luyện từ và câu : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 
I. Mục tiêu
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ)
 - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3)
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, phiếu học tập, giấy ....
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Nêu phần ghi nhớ của bài: Dấu hai chấm ...
- Làm BT 1 ý a phần luỵên tập
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới(28’)
-- HĐ 1: Phần nhận xét 
 BT 1: Đọc bài: Cõng bạn đi học 
- Giao ... - Đọc yêu cầu
- HS làm miệng 
-Đọc yêu cầu
- Lớp làm bài 
 Luỵên từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT 
I. Mục Tiêu 
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếg ác (BT1)
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi BT2, 4 tờ giấy to 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Tiếng dùng để làm gì? VD 
+ Từ dùng để làm gì? VD 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: Luỵên tập 
 BT 1: tìm các từ có chứa tiếng: hiền, ác theo mẫu......
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt ý đúng:
Hiền dịu, hậu, hoà lành, từ, đức....
Hung ác, ác độc, ác ôn, tàn ác, tộc ác, ác thú, ác khẩu, ác mộng....
 BT 2: Xếp các từ sau vào ô thích hợp.... 
- Treo bảng phụ, giao việc 
- Phát giấy cho các nhóm .
- Nhận xét, chốt ý đúng 
 BT 3: Chọn từ thích hợp 
- Đọc từng câu tục ngữ 
- Nhận xét, chốt ý đúng:
hiền như bụt ( đất )
lành như đất ( bụt )
dữ như cọp 
thương nhau như chị em gái
 BT 4: Em hiếu nghĩa cá câu tục ngữ sau như thế nào.... 
- Giao việc ....
- Nhận xét, giải nghĩa các câu tục ngữ
3)Củng cố dặn dò (2’) 
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 2 ghi ra nháp 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Nghe 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trình bày 
- Lớp nhận xét 
- Đọc yêu càu 
- Điền từ 
- Đọc yêu cầu 
- Nêu ý kiến 
 Khoa học: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG 
 VÀ CHẤT XƠ
I ) Mục tiêu
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,), chất khoáng (thịt,cá,trứng,các loại rau có lá màu xanh thẫm,) và chất xơ (các loại rau)
 - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
 + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
 + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
 + Chất sơ có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá
II ) Chuẩn bị
 - Hình SGK trang 14, 15 
 - Giấy khổ to, treo bảng phụ 
III ) Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Những thức nào chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng? 
+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc ở đâu? 
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: Những loại thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng và chất xơ.
- Yêu cầu HS quan sát SGK 
- Các em hãy tìm các loại thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng và chất xơ.
- Phát giấy cho các nhóm 
- Nhận xét, chốt ý đúng
-- HĐ 2: Vai trò của VTM, chất khoáng và chất xơ 
- Phát phiếu học tập 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
- Nêu kết luận 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe
- Quan sát 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện trình bày 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
Toán: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu
 - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi BT 1 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: viết số vào : ....
110, 120,..... ; 10.987..........10.908,.....
+ Điền dấu : >, <, = ...
12345....13452; 4579.......12000
56789.....56789
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: g/t hệ thập phân 
- GV ghi : 10 đơn vị = .....chục 
+ Trong HTP cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành mấy ĐV ở hàng trên liên tiếp nó? 
+ HTP có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? 
- Hãy sử dụng các số đó để viết số : 999, 2005, 685, 402783.
-- HĐ 2: Luyện tập 
BT 1: Viết theo mẫu
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: Viết mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu )
 - Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Ghi giá trị của chữ số 5 ( theo mẫu)
- Nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố, dặn dò (3’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
=>..... 1 đơn vị hàng trên liền tiếp 
=>.....10 chữ số : 0, 1, 2, 3.....9
- Viết bảng con 
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở
 Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012
Tập làm văn: VIẾT THƯ 
I. Mục Tiêu 
 - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ)
 - Vận dụng kiến thức đã học để vuết được bươc thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III)
 *KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp- Tìm kiếm và xử lý thông tin- Tư duy sáng tạo
II.Phương pháp/Kĩ thuật
 - Làm việc nhóm,chia sẻ thông tin- Trình bày 1 phút- Đóng vai
III. Chuẩn bị 
 - Bảng phụ ghi phần ghi nhớ 
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS nêu phần ghi nhớ trong tiết TLV trước
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: Phần nhận xét
 + Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
+ Vậy người ta viết thư để làm gì?
+ Để thực hiện mục đích, trên 1 bức thư cần có những nội dung gì?
- Nhận xét, chốt ý đúng
 Treo bảng phụ, nêu KL.....
 -- HĐ 2: Luyện tập
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+ Đề bài XĐ mục đích viết rhư để làm gì?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô NTN?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì?
+ Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay?
+ Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì?
- Cho HS thực hành 
- Nhận xét, sửa chữa
3)Củng cố dặn dò (5’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Để thăm hỏi, chia buồn....
- Để thăm hỏi, báo tin tức....
- Nêu lí do và mục đích viết thư -thăm hỏi tình hình của người nhận thư - Thông boá tình hình của người viết thư - Nêu ý kiến........
- Vài HS đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu
- Bạn ở trường khác
- Hỏi thăm ......
- Gần gũi thân mật như: bạn, cậu, mình, tớ
- Sức khoẻ và việc học hành
- Tình hình học tập....
- Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại
- Lớp làm bài
- Vài HS đọc bài của mình
Lịch sử: NƯỚC VĂN LANG 
I. Mục Tiêu 
 - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
 + Khoảng năm 700 TCN nước Van Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời
 + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ SX
 + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản
 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật
 *Biết cáctầng lớpcủa XH nước Văn Lang -Biết những tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại -Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống
II. Cchuẩn bị
 - Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ, phiếu học tập, lược đồ.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- Giới thiệu bài 	
2)Bài mới (28’)
- Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. yêu cầu HS điền vào ô trống 
 Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt 
Tên nước 
Văn Lang 
Thời điểm ra đời 
Khoảng 700 trước 
 CN 
Khu vực hành chính 
Sông Hông, Sông Mã, Sông cả 
- Xác định thời gian ra đời 
- Yêu cầu HS đọc SGK và điền tên vào các tầng lớp trong XH Văn Lang 
- Nhận xét, chốt ý đúng (SGV) ghi bảng 
 *XH Văn Lang có mấy từng lớp? đó là những tầng lớp nào? 
+ Người đứng đầu là ai? 
+ Tầng lớp sau Vua là ai? họ có nhiệm vụ gì? 
+ Người dân thường gọi là gì? 
+ Tầng lớp thấp kém nhất là ai? 
+ Đời sống tinh thần và phong tục tập quán? 
- Phát phiếu học tập 
* Địa phương ta con lưu giữ phong tục nào không? 
- Nêu kết luận ...
3)Củng cố, dặn dò ( 2’)
- Nghe 
- Đọc SGK và quan sát lược đồ làm việc theo yêu cầu 
 *HSK/G lên chỉ trên lược đồ
- HS làm việc nhóm 2 
- Trình bày ý kiến 
 *HSK/G trả lời
=> Có 4 đó là Vua Hùng......nô tì 
=>Vua Hùng 
=> Lạc tướng, Lạc hầu ....giúp vua cai quản đất nước 
=> Lạc dân 
=> Nô tì 
 * HSK/G trả lời
- Làm việc nhóm 4 
- Dán phiếu trả lời 
- Ăn trầu, trồng lúa, khoai đỗ, tổ chức 
Địa lý: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN 
I. Mục Tiêu 
 - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao,
 - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt
 - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:
 + Trang phục: Mỗi dân tộc có một cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ
 + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa 
 *GTtại sao người dân ở HLS thường làm nhà sàn để ở,để tránh ẩm thấp và thú dữ 
II. Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ địa lý tự nhiên VN
 - Một số tranh ảnh về trang phục, lễ hội, nhà sàn, sinh hoạt của 1 số dân tộc ở HLS (nếu có) 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Hãy nêu đ2 của HLS? 
+ Đỉnh núi phan- xi - păng có độ cao bao nhiêu mét? Hãy mô tả đỉnh núi phan - xi - păng? 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’) 
--HĐ 1: Một số dân tộc ở HLS 
+ Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt?
+ Kể tên 1 số dân tộc ít người ở HLS? 
+ Xếp thứ tự các dân ( Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao?
+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? vì sao? 
* Vì sao người dân ởHLS thường làm nhà sàn ?
-- HĐ 2: Chợ phiên, lễ hội, trang phục 
- Lớp thảo luận nhóm tìm hiểu những nội dung sau :+ Chợ phiên 
+ Lễ hội 
+ Trang phục 
- Nhận xét, chốt ý chính 
- Nêu kết luận chung ....
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- HS đọc SGK
- Thưa thớt 
- Dao, Mông, Thái 
- Thái, Dao, Mông 
- Ngựa hay đi bộ ......
*HSK/G trả lời
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo
- Vài HS đọc ghi nhớ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUN11 (3).doc