Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 4

Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 4

Đạo đức: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 )

I. Mục Tiêu - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập

 *KNS: Lập kế hoạch vượt khó trong học tập- Tìm kiếm sự hổ trợ,giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ

 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập

 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó

II. Phương pháp/Kĩ thuật

 - Giải quyết vấn đề- Dự án

III. Chuẩn bị

 - Các mẫu chuyện tấm gương vượt khó trong học tập

IV. Hoạt động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 4 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 )
I. Mục Tiêu - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập
 *KNS: Lập kế hoạch vượt khó trong học tập- Tìm kiếm sự hổ trợ,giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
II. Phương pháp/Kĩ thuật
 - Giải quyết vấn đề- Dự án
III. Chuẩn bị
 - Các mẫu chuyện tấm gương vượt khó trong học tập 
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Thế nào là vượt khó trong học tập ? 
+ Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì? 
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài
2)Luyện tập, thực hành (28’)
 HĐ 1: Thảo luận nhóm 
BT 2: 
- Giao nhiệm vụ 
- Nhận xét, nêu kết luận ...
BT 3: 
- Giao việc 
- Nhận xét, nêu kết luận ...
 HĐ 2: Làm việc cá nhân 
BT 4: 
- GV giải thích yêu cầu BT 
- Ghi ý kiến lên bảng 
- Nhận xét, nêu kết luận ....
- Nêu kết luận chung 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- HS trình bày 
- Lớp trao đổi 
Tập đọc: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 
I. Mục tiêu
 -Đọc rõ ràng ,rành mạch:trôi chảy ;Biết đọc phân biệt các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài
 *KNS: Xác định giá trị- Tự nhận thức về bản thân- Tư duy phê phán
 - Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các CH trong SGK)
 *Luyện đọc diễn cảm
II. Phương pháp/Kĩ thuật
 - Trải nghiệm- Thảo luận nhóm- Đọc theo vai
III. Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ SGK
 - Bảng phụ ghi đoạn văn “ Một hôm,.............thần xin cử Trần Trung Tá ” 
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động(5ph) 
- KTBC: Gọi 2 HS đọc 2 đoạn bài “Người ăn xin” và trả lời câu hỏi SGK 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Treo tranh giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Luỵên đọc 
- Cho HS luyện đọc đoạn (2 đoạn)
- H/D đọc các từ khó: Tham gia chính sự, gián nghị đại phu, di chiếu.........
- GV đọc diễn cảm bài 
- HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông THT thể hiện NTN?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông THT thể hiện NTN?
+ Vì sao ND ca ngợi những người chính trực như ông THT?
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện 
-HĐ 3: Đọc diễn cảm 
- GV đọc mẫu (giọng đọc như SGV)
- Treo bảng phụ, HD luyện đọc
- Cho lớp thi đọc 
- Nhận xét, sữa chữa ...
3)Củng cố dặn dò(5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc nối tiếp 
- Luỵên đọc 
- 1 HS đọc chú giải 
- 1 HS đọc toàn bài 
- Đọc đoạn 
- Ông không nhận vàng bạc đút lót....
- Cử người tài ba chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình
- Vì họ làm nhiều điều tốt cho dân, cho nước
 Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân,vì nước của Tô Hiến Thành
- Nghe
- HS luyện đọc 
- Đại diện nhóm thi 
 *HSK/G đọc diễn cảm
Toán: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
 - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên 
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi BT 1 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: Viết số sau thành tổng: 45789 ; 123457 ; 100400
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: So sánh số tự nhiên 
- GV nêu các cặp số: 100 và 89, 456 và 231 ; 4578 và 6325. Yêu cầu HS so sánh 
+ Tìm 2 số TN mà em không thể xác định được số nào lớn hơn, số nào bé hơn 
+ Như vậy với 2 số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được điều gì? 
+ Khi so sánh .....căn cứ vào số các chữ số ...? 
+ Có hai số cùng số các chữ số ...thì NTN? 
- Nêu kết luận 
+ Trong dãy số TN số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau? 
- Yêu cầu HS xếp các số theo thứ tự từ bé đến: 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 và ngược lại.
-- HĐ 2: Luyện tập 
BT 1: Điền dấu , =
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: Viết các số từ bé đến lớn
- Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Viết các số từ bé đến lớn
- Nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- 100 > 89... 456 > 231....
 6325 > 4578.....
=> Không thể tìm được 
=> ....Số nào lớn hơn, số nào bé hơn 
=> Số nào chữ số nhiều hơn thì lớn hơn ....
=> ...Bằng nhau 
=> .....Bé hơn 
- 1 HS lên bảng làm 
- Lớp làm nháp 
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI 
 THỨC ĂN 
I. Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng
 - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món
 - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường và ăn hạn chế muối 
 *KNS: Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vạ khi lựa chon các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân.
II. Phương pháp/Kĩ thuật
 - Thảo luận- Trò chơi
III. Chuâne bị 
 - Hình SGK/16, 17, phiếu học tập 
 - Tranh ảnh hay các phiếu ghi tên các loại thức ăn.
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
+ Hãy cho biết vai trò của VTM, kể tên 1 số thức ăn nhiều VTM? 
+ Nêu vai trò của chất khoáng và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất khoáng? 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn và thay đổi món.
- Yêu cầu thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta nên phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? 
- GV đưa ra 1 số câu hỏi phụ, phát phiếu(SGV).
- Nhận xét, chốt ý đúng 
-HĐ 2: Tìm hiểu tháp d2 cân đối 
- Yêu cầu HS quan sát tháp d2 cân đối - Nêu câu hỏi, H/D tìm hiểu 
- Nêu kết luận .....
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Đọc SGK 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Quan sát 
- Trả lời miệng 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết.
Thể dục: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI 
 I. Mục tiêu 
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện đúng, đều động tác
 - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
 - Học trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau ”
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường
 - Còi, kẻ sẵn sân chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp chạy chậm theo hàng dọc trên sân
- Trò chơi “ bịt mắt bắt dê ”
2)Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ
- Cho lớp ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái
- Ôn đi đều vòng phải, đứng lại 
- Ôn đi đều vòng trái, đứng lại
- Ôn tập hợp tất cả các nội dung 
- GV quan sát, sửa chữa
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc
- Cho lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang đứng tại chỗ thả lỏng và hít thở sâu 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Lớp chạy
- Tham gia
- HS tập dưới sự điều khiển của GV
- Chia tổ tập luyên
- Nghe và quan sát
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Thả lỏng và hít thở
Chính tả: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH 
I. Mục tiêu
 - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
 - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi BT 2
III Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr? 
+ Viết tên con vật bắt đầu bằng ch? 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Viết chính tả 
- Nêu yêu cầu .....
+ Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
- H/D viết từ dễ sai ....
- H/D cách viết chính tả đoạn thơ lục bát, chú ý chữ viết hoa 
- Theo dõi 
- H/D chữa lỗi 
- Thu 7 - 10 bài chấm 
-HĐ 2: Luỵên tập 
- Treo bảng phụ, HD làm BT 
- Giao việc ...
- Nhận xét, chốt ý đúng:
Gió - gió - gió - diều
 Chân - dân - dâng - vầng - sân - chân
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- 2 HS đọc bài 
- Luyện viết 
- HS tự viết bài 
- Đổi vở chữa lỗi 
- Đọc yêu cầu 
- HS nêu miệng 
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
 - Viết và so sánh được các số tự nhiên.
 - Bước đàu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi bài 3 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS
+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 65478; 65784; 56874; 56487
+ Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 78012; 87120; 87201; 78021 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Luyện tập (28’)
BT 1: Viết các số bé nhất và lớn nhất có 1, 2, 3 chữ số..... 
- Nhận xét, ghi kết quả lên bảng 
BT 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- Treo bảng phụ, H/D làm bài 
- Nhận xét, ghi điểm
BT 4: Tìm số tự nhiên x, biết.....
- HD cho HS làm bài
- Nhận xét, ghi điểm
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- HS nêu miệng 
- Đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng viết, lớp làm vào vở sau đó đổi chéo vở 
- Đọc yêu cầu 
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở 
Luỵên từ và câu: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY 
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiêng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lạ ... ối lượng
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi bảng đơn vị đo khối lượng. Bảng phụ ghi BT 1
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: viết số thích hợp vào 
- 7 yến =......kg ; 9 tấn = ....kg 
- 200kg =.....tạ ; 350kg =....kg 
+ Tính: 145 kg + 45kg =; 170 kg - 96 kg 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: G/T đề - ca - gam, héc- tô - gam 
- 1dag = 10g ; 1hg = 10dag = 100g 
- Yêu cầu HS đọc 2 đơn vị mới 
- HĐ 2: G/T bảng đơn vị đo khối lượng
- Yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo từ lớn đến bé ghi vào bảng (treo bảng phụ )
+ Trong đơn vị trên những đơn vị nào nhỏ hơn kg? 
+ Những đơn vị nào lớn hơn kg? 
+ Bao nhiêu gam thì bằng 1dag? 
- Nêu câu hỏi ghi vào bảng như trên 
+ Mỗi đơn vị khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền nó? 
+ ......Kém mấy lần .....
- Nêu kết luận 
-- HĐ 3: Luỵên tập
BT 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: Tính
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét, ghi điểm 
3) Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng 
- Vài HS đọc, lớp đọc thầm
- Nêu miệng 
=> .....gam, đê ca gam, hec to gam 
=> .....kg, yến, tạ, tấn 
=> 10g = 1dag
- Nêu ý kiến 
=> ....gấp 10 lần 
=> .....kém 10 lần 
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP 
I. Mục tiêu
 - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2
 - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) – BT3
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: tìm các từ ghép và từ láy có chứa tiếng ngay, thẳng, thật.
+ Thế nào là từ ghép? cho VD? Thế nào là từ láy? cho VD? 
- Nhận xét, ghi điểm
2)Luyện tập (28’)
BT 1: So sánh 2 từ ghép sau: bánh trái, bánh rán......
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt ý đúng:
Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp
Từ bánh rán có nghĩa phân loại
BT 2: Xếp các từ ghép vào 2 loại từ ghép có nghĩa tổng hợp và phân loại...... 
- Giao việc ....
- Treo bảng phụ, chốt ý đúng:
 a) Phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay
 b) Tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc
 BT 3: Xếp các từ láy vào nhóm thích hợp 
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt ý đúng: 
 +Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát. 
 +Giống nhau ở phần vần: lạt xạt, laoxao .+Giống nhau cả âm và vần: rào rào 
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu 
- HS làm bài 
- Nêu ý kiến 
- Đọc yêu cầu 
- Làm bài 
- Trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Vài HS nêu ý kiến
Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM 
 ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT 
I. Mục tiêu
 - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể
 - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm
II. Chuẩn bị
 - Hình SGK 
 - Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Tai sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
+ Thế nào là 1 bưa ăn cân đối? 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Trò chơi “Kể tên những món ăn chứa nhiều đạm”
- Hai đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều đạm 
- Nhận xét
-HĐ 2: Tại sao cần ăn phối hợp ĐV và TV.
- Thảo luận các câu hỏi sau: phát phiếu học tập ( như SGV )
- Nhận xét....
- Nêu kết luận...
-HĐ 3: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm ĐV vừa cung cấp đạm TV 
- Tổ chức cho các nhóm thi 
- Nhận xét, tuyên dương 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
- Nghe
- 2 đội tham gia chơi 
- Thi kể 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trình bày 
- Vài bạn đọc mục bạn cần biết 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trình bày 
Toán: GIÂY, THẾ KỈ 
I. Mục tiêu
 - Biết đơn vị giây, thế kỉ
 - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm
 - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế.
II. Chuẩn bị 
 - Đồng hồ thật có 3 kim. GV kẻ sẵn trục thời gian. Bảng phụ ghi BT 1
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: Điền số vào ô trống 
- 7 yến 3 kg = ......kg; 4 tấn 3 tạ =......kg 
- 79 kg = .....yến ......kg 
- 34 kg 5 g = .....kg .....g 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Giới thiệu giây 
- Cho HS quan sát đồng hồ 
+ H: khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ?
..........Bao nhiêu phút 
+ 1 giờ bằng bao nhiêu phút? 
+ Bạn nào biết kim thứ ba này chỉ gì? 
- Giới thiệu kim giây ... 1 phút = 60 giây 
-HĐ 2: Giới thiệu thế kỉ 
- Treo trục thời gian và giới thiệu cho HS biết như SGK .....
+ Năm 1879 là thế kỉ mấy? 
+ Năm 1945 là thế kỉ mấy? 
- 1 thế kỉ = 100 năm 
- Giới thiệu cho HS biết người ta thường dùng chữ la mã để viết thế kỉ ....
- HĐ 3: Luỵên tập 
BT 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: GV đọc câu hỏi để HS tính ra thế kỷ 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Quan sát 
=> ....1 giờ 
- 1 giờ bằng 60 phút 
- Chỉ giây
- HS quan sát 
=> .....mười chín 
=> .....hai mươi 
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- Đọc yêu cầu
- HS trả lời
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN 
I. Mục tiêu 
 - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó
II. Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ về lòng hiếu thảo (nếu có)
 - Bảng phụ ghi sẵn đề bài 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước? 
+ Em hãy kể lại chuyện “Cây Khế”?
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Luyện tập (28’)
- Treo bảng phụ ghi đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân vật : bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và bà tiên 
- HD phân tích đề, gạch dưới những từ ngữ quan trọng
- Nhấn mạnh những gợi ý ....
b) Thực hành XD cốt truyện
- HD cho HS chọn chủ đề 
- Giao việc ....
- Cho thi kể 
- Nhận xét, sửa chữa
- GV đọc đoạn văn mẫu 
3)Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Đọc đề 
- Đọc gợi ý 
- Vài HS nêu chủ đề đã chọn
- Từng cặp thi kể 
- Đại diện thi kể 
- Nghe
Lịch sử: NƯỚC ÂU LẠC 
I. Mục Tiêu 
 - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
 - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại *Những điểm giống nhau người Lạc Việt và ÂuViệt –SSnơi đống đô của nước VLvà ÂL- Biết sự PT quân sự của nước Âu Lạc.
II. Chuẩn bị
 - Lược đồ Bắc Bộ và trung Bộ. Hình SGK phóng to (nếu có đ/k). Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở đâu ....?
+ Nêu 1 số nét về cuộc sống của người Lạc Việt? 
2)Bài mới (28’)
- HĐ 1: Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu việt 
+ Người Âu việt sống ở đâu? 
 * Đời sống của người Âu Việt có những điểm gì giống với người Lạc Việt?
+ Người Âu Việt và người Lạc Việt sống với nhau NTN? 
- Nêu kết luận ....
- HĐ 2: Những thành tựu của người dân Âu Lạc 
+ Người Âu Lạc đã đạt được thành tựu gì trong cuộc sống? 
* So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước VL và Âu Lạc? 
* Hãy nêu tác dụng của thành Cổ Loa? 
- Nêu kết luận ...
- Phát phiếu học tập thảo luận 
+ Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại thất bại? 
+ Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của p/k phương Bắc? 
- Nêu kết luận ...
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng 
- Đọc SGK 
 *HSK/Gtrả lời
- Quan sát lược đồ và đọc SGK 
 *HSK/G trả lời
- Đọc SGK 
- Làm việc nhóm 4 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
 Ở HOÀNG LIÊN SƠN 
I. Mục Tiêu 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
 + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương rẫy, ruộng bậc thang
 + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đàn, rèn, đúc,
 + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,
 + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,
 - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản
 - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lỡ vào mùa mưa *HSK/G xác lập mối QHĐKTNvàHĐSX ..
II. Chuẩn bị
 - Bản đồ địa lý tự nhiên VN
 - Một số tranh ảnh về một số mặt hàng thủ công, khai thác, khoáng sản (nếu có) 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Hãy kể tên những dân tộc ít người ở HLS? 
+ Hãy nêu vài đặc điểm nổi bật về trang phục của người dân ở HLS? 
2)Bài mới (28’)
-HĐ 1: Trồng trọt trên đất dốc
- Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận: 
+ Cho biết ở đây người dân thường trồng những loại cây gì? 
- Yêu cầu HS quan sát H.1 và trả lời những câu hỏi ở SGV
- Nhận xét, chốt ý
- HĐ 2: Nghề thủ công truyền thống 
- Lớp thảo luận nhóm tìm hiểu về một số nghề thủ công 
- Nhận xét, chốt ý chính 
- HĐ 3: Khai thác khoáng sản
- Yêu cầu HS quan sát H.3 và đọc mục 3 để trả lời những câu hỏi ở SGV
- Nhận xét, chốt ý chính 
- Nêu kết luận chung ....
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- 2 HS lên bảng 
- HS đọc SGK
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo
*HSK/G dođịa hình nên trồng lúa ruộng bậc thang
- Lớp làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm báo cáo
 *HSK/G trả lời
- Đọc và q/s
- Trả lời
- Vài HS đọc ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUN11 (4).doc