Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 4

Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 4

Thứ hai ngày tháng năm 200

TẬP ĐỌC

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng tên địa lí nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Từ ngữ: Bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.

 - Ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.

III. Các hoạt đông dạy học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh phân vai vở kịch Lòng dân.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày  tháng  năm 200
Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng tên địa lí nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
	- Từ ngữ: Bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
	- ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt đông dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh phân vai vở kịch Lòng dân.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào?
? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
? Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
c) Luyện đọc diễn cảm.
? Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
? Nêu ý nghĩa bài.
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn, kết hợp rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào 1 truyền thuyết nói rằng: Nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới Xa-da-cô.
- Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc  mãi mãi hoà bình.
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
- Chúng tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
	4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: Về học bài.
Toán
ôn tập và bổ Sung về giải toán
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
	- Vận dụng tốt vào làm bài tập.
	- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Vở bài tập.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
? Học sinh đọc ví dụ 1 sgk trang 18.
Thời gian đi được:
Quãng đường đi được:
? Giáo viên đọc ví dụ 2:
- Giáo viên tóm tắt.
2 giờ: 90 km. Cách 1:
4 giờ: ? km.
Cách 2:
Bài tập 1: ? Học sinh đọc đề, tóm tắt.
 ? Học sinh giải bằng cách 1.
Bài tập 2: 
- Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
Cách 1:
Cách 2:
Bài tập 3: 
Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Học sinh đọc đề. a)
? Tóm tắt đề.
b)
- 2 học sinh đọc ví dụ, nhận xét.
1 giờ 2 giờ 3 giờ
4 km 8 km 12 km
+ Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- Học sinh tự giải.
1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km)
4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) 
 Đáp số: 180 km.
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
90 x 2 = 180 (km)
 Đáp số: 180 km.
- Học sinh làm cá nhân.
Mua 1 m vải hết số tiền là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:
16000 x 7 = 112000 (đồng)
 Đáp số: 112000 đồng.
- Học sinh đọc đề, tóm tắt, giải bằng 1 trong 2 cách.
1 ngày trồng được số cây là:
1200 : 3 = 400 (cây)
12 ngày trồng được số cây là:
400 x 12 = 4800 (cây)
 Đáp số: 4800 cây.
12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
12 : 3 = 4 (lần)
12 ngày trồng được số cây là:
12 x 4 = 4800 (cây)
 Đáp số: 4800 cây.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
4000 người gấp 1000 người số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là:
21 x 4 = 84 (người)
4000 người gấp 1000 người số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dẫn xã đó tăng thêm là:
15 x 4 = 60 (người)
 Đáp số: a) 84 người.
 b) 60 người.
	4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: Làm vở bài tập.
Lịch sử
Xã hội việt nam cuối thế kỉ xix - đầu thế kỉ xx
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nền kinh tế, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
	- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: 
	? Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5/7/1885 có tác động gì đến lịch sử nước ta khi đó?
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
? Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào chủ yếu?
? Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế ở nước ta cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
? Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế?
b) Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân.
? Trước khi Thực dân Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
? Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi có thêm những tầng lớp mới nào?
? Nêu những nét chính về đời sống của nông dân và công nhân Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
- Giáo viên chốt lại ý chính.
? Học sinh đọc nội dung cần nhớ sgk (11)
- Học sinh thảo luận cặp, trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nền kinh tế Việt Nam dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển một số ngành như dệt, gốm, đúc đồng, 
- Thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bó lột nông dân.
- Người Pháp là những người được hưởng nguồn lợi của sự phát triển kinh tế.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Nhận xét, bổ xung.
-  xã hội Việt Nam có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.
-  sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới kéo theo sự thay đổi của xã hội. Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành, thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp: viên chức, tri thức, chủ xưởng nhỏ đặc biệt là giai cấp công nhân.
- Nôngdân Việt Nam bị mất ruộng đất, đói nghèo phải vào làm việc trong các nhà máy xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống rất cực khổ.
- Học sinh nối tiếp đọc.
	4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: Về học bài.
Kỹ thuật
Thêu dấu nhân (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết cách thêu dấu nhân.
	- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu thêu dấu nhân.
	- Một số sản phẩm thêu dấu nhân.
	- Bộ đồ dùng khâu thêu lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Nêu quy trình thêu dấu nhân.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn học sinh thực hành.
? Học sinh nêu cách thêu dấu nhân.
? Vật liệu và dụng cụ để thêu dấu nhân?
- Giáo viên hướng dẫn nhanh lại cách thêu.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
b) Đánh giá sản phẩm.
- Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên nêu tiêu chí đánh giá:
- Giáo viên quan sát, đánh giá, biểu dương.
- Học sinh nêu.
- Mảnh vài.
- Chỉ thêu khác màu vải.
- Kim thêu.
- Bút chì, thước, kéo.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh trưng bày sự chuẩn bị.
- Học sinh thực hành thêu dấu nhân theo đúng quy trình.
- Học sinh có thể thực hành theo cặp.
- Giữ trật tự giữ gìn đồ dùng khi thực hành.
- Học sinh trình bày sản phẩm, đánh giá sản phẩm theo tiêu chí sau:
+ Thêu được các mũi thêu dấu nhân theo 2 đường vạch dấu.
+ Các mũi thêu bằng nhau.
+ Đường thêu không bị dúm.
- Bình chọn bạn có sản phẩm đẹp.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ- nhận xét.
	5. Dặn dò:	- Tập thêu lại.
	- Tập thêu lại.
Thứ ba ngày  tháng  năm 200
Chính tả (Nghe viết)
Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nghe- viết đúng chính tả bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
	- Tiếp tục củng cố hiểu biết mô hình cấu tạo và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Chuẩn bị:
Bút dạ, 1 vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để giáo viên kiểm điểm.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
- Cho học sinh viết vần của các tiếng chúng - tôi – mong- thế- giới- này- mãi mãi- hoà bình vào mô hình cấu tạo vần.
- Nhận xét cho điểm.
- Cho học sinh điểm vào mô hình cấu tạo.
Tiếng
Vần
âm điệu
âm chính
âm cuối
	3. Bài mới: 	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: HD HS nghe- viết.
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc chậm.
3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh làm vở.
- Gọi lên trả lời.
- Giáo viên chốt.
Bài 3: Làm nhóm.
- Dựa vào cấu tạo rút ra qui tắc đánh dấu thanh.
- Cho học sinh đọc nhiều lần.
- Học sinh theo dõi- đọc thầm chú ý viết tên riêng người nước ngoài. 
- Học sinh viết, soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài1.
+ Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (nguyên âm đôi)
+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối tiếng nghĩa không có.
- Tiếng không có âm cuối: đánh dấu thanh ở chữ cái đầu của nguyên âm đôi.
- Tiếng không có âm cuối: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn học sinh ghi nhớ rõ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia; iê để đánh không sai vị trí.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố, rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Học sinh áp dụng nhanh thành thạo vào làm các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: Hướng dẫn cách giải.
Tóm tắt:
12 quyển: 24000 đồng.
30 quyển: ? đồng.
- Giáo viên gọi giải bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh biết đổi 2 tá bút chì.
Tóm tắt:
24 bút chì: 30000 đồng.
8 bút chì: ? đồng.
- Giáo vên gọi giải trên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Học sinh tự giải vào  ... a thấy vui, thanh thản và ngược lại.
	 Người có trách nhiệm trước khi làm việc gì cũng quy nghĩ cẩn thận, nhằm mục đích tốt đẹp, cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc thấy có lỗi, họ dám nhận lỗi và sẵn sàng làm cho tốt.
	- 2 đến 3 học sinh đọc ghi nhớ sgk.
	4. Củng cố- dặn dò:	áp dụng bài học vào mình.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Vận dụng kiến thức về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập: Tìm từ trái nghĩa, đặt câu với cặp từ trái nghĩa.
II. Chuẩn bị: 
	- Phiếu học tập khổ to viết nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Cho học sinh đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài 1, 2.
	- Nhận xét cho điểm.
	3. Bài mới: 	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Nhóm.
- Mời 2 nhóm lên viết vào giấy khổ to.
- Nhận xét- chốt lời giải đúng.
- Cho học sinh thuộc lòng 4 thành ngữ tục ngữ trên.
3.3. Hoạt động 2: Làm vở.
- Cho học sinh làm vở.
- Gọi học sinh lần lượt làm miệng từng câu.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: 
- Cho học sinh thảo luận đôi.
- Giáo viên ghi kết quả vào giấy khổ to.
- Cho 3, 4 học sinh đọc lại.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Lớp chia làm 4 nhóm.
- Nhận xét.
+ Ăn ít ngon nhiều.
+ Ba chìm bảy nổi.
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà.
 Kính già, già để tuổi cho.
- Đọc yêu cầu bài 2, 3.
- Học sinh nhận xét lẫn nhau.
- Đọc yêu cầu bài.
a) Hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn 
b) Hành động: khóc/ cười; ra/ vào 
c) Trạng thái: buồn/ vui; lạc/ quan/ bi quan.; sướng/ khổ.
khoẻ/ yếu, sung sức/ mệt mỏi 
d) Phẩm chất: tốt/ xấu; lành/ ác 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài - nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập còn lại.
Thể dục
đội hình đội ngũ. Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ thuật động tác quay trái, quay phải, 
	 - Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, khéo léo 
II. Chuẩn bị: - Sân bãi, 1 còi.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra sân bãi:
	3. Bài mới:	 3.1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài.
- Khởi động- Kiểm tra bài cũ:
3.2. Phần cơ bản:
3.2.1. Ôn đội hình đội ngũ.
- Cho học sinh ôn theo tổ.
3.2.2. Trò chơi: 
- Phổ biến luật chơi.
3.3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về luyện tập thêm.
- Phổ biến nội dung bài.
Xoay các khớp, giậm chân tại chỗ.
“Mèo đuổi chuột”
- Học sinh chơi 7 đến 8 phút.
- Hít sâu.
Thứ sáu ngày . tháng  năm 200
Tập làm văn
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I. Mục đích- yêu cầu: 
	- Học sinh viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
	- Rèn kĩ năng viết văn tả cảnh thành thạo.
	- Giáo dục học sinh ý thích yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giấy kiểm tra.
	- Bảng viết sẵn cấu tạo bài văn: mở bài, thân bài, kết luận.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Kiểm tra.
- Giáo viên ra đề theo gợi ý (sgk - trang 44)
- Giáo viên hướng dẫn: Chọn một trong 3 đề.
Lưu ý khi làm bài:
- Học sinh mở sách, đọc thầm.
- Học sinh đọc đề.
	- Làm theo cấu tạo bài văn (Giáo viên dán lên bảng)
	1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
	2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời
	gian.
	3. Kết luận: Nêu lên cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết.
	- Lập dàn ý ra nháp, sau đó viết vào vở.
	- Viết cho đúng chính tả, có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong bài văn.
	- Học sinh làm bài.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Thu bài của học sinh.
- Chuẩn bị cho tuần sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh củng cố cách giải toán về “Tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó” và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
	- Rèn học sinh kĩ năng giải toán thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:	Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: Giáo viên gợi ý học sinh giải toán theo cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- Tổng 25 học sinh.
- Tỉ số 
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn"giải toán bằng cách “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số”.
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn: giải toán bằng phương pháp “Tìm tỉ số”.
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn giải bài toán bằng cách “Rút về đơn vị”.
- Giáo viên gợi ý cách 2.
- Học sinh đọc đề bài "học sinh vẽ sơ đồ.
Giải
Ta có sơ đồ:
28 HS
Số học sinh nam:
 28 : (2 + 5) x 2 = 8 (học sinh)
Số học sinh nữ:
 28 – 8 = 20 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh nam,
 20 học sinh nữ.
- Học sinh đọc đề và phân tích.
Giải
Sơ đồ:
Theo sơ đồ chiều rộng  : 
15 : (2 - 1) x 1 = 15 (m)
Chiều dài  là: 15 + 15 = 30 (m)
Chu vi  là: (30 + 15) x 2 = 90 (m)
 Đáp số: 90 m.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
100 km : 12 lít xăng.
 50 km : ? lít xăng.
Giải
100 km gấp 50 km số lần là:
100 : 50 = 2 (lần)
Ô tô đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng:
12 : 2 = 6 (lít)
 Đáp số: 6 lít.
- Học sinh đọc đề.
Giải
Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là:
30 x 12 = 360 (ngày)
Nếu mỗi ngày làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là:
360 : 18 = 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 4 cách 2.
Khoa học
Vệ sinh tuổi dậy thì
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
	- Xác định những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập.
	- 3 phiếu: Khoanh vào những ý kiến em cho là đúng:
	1. Cần rửa cơ quan sinh dục: 
	a) 2 ngày 1 lần.	 b) Hàng ngày.
	2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:
	a) Dùng nước sạch.	 b) Dùng xà phòng tắm. 
	c) Dùng xà phòng giặt.
	3. Khi dùng quần lót cần chú ý:
	 a)2 ngày thay 1 lần. b) 1 ngày thay 1 lần.
	 	 c) Giặt và phơi trong bóng giâm. 	d) Giặt và phơi ngoài nắng.
	- 1 phiếu 2: Khoanh vào những ý kiến em cho là đúng:
	1. Cần rửa cơ quan sinh dục:
	a) 2 ngày 1 lần.	b) Hàng ngày.	c) Khi thay băng vệ sinh.
	2. Khi rửa cơ quan sinh dục cần chú ý:
	a) Dùng nước sạch.	 b) Dùng xà phòng giặt. c) Dùng xà phòng tắm.
	3. Sau khi đi vệ sinh cần lưu ý:
	a) Lau từ phía trước ra sau.	b) Lau từ phía sau lên trước.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hoạt động 1: Hoạt động đôi.
- ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và da hoạt động mạnh. 
? Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì?
- Học sinh thảo luận và trả lời.
Rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay quần áo thường xuyên bằng nước sạch. 
Kết luận: Tất cả những việc làm trên cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Nhưng ở tuổi dậy thì cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, vì vậy chúng ta cần biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục.
3.3. Hoạt động 2: Nhóm
Chia lớp làm 3 nhóm.
- Giáo viên đến các nhóm, giúp đỡ.
3.4. Hoạt động 3: Thảo luận đôi:
- Giáo viên kẻ bảng.
- Cho học sinh lần lượt phát biểu ý kiến.
- 2 nhóm nam phát phiếu 1.
- 2 nhóm nữ phát phiếu 2.
- Phiếu 1: 1- b; 2- a,b ; 3- b,d
- Phiếu 2: 1- c,b; 2- a,b ; 3- a
Thảo luận:
Nên làm
Không nên làm
Thể dục TT
Vui chơi lành mạnh
Uống rượu, hút thuốc, ma tuý, xem phim không lành mạnh
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. Nhận xét giờ: Dặn chuẩn bị bài giờ sau.
Địa lý
Sông ngòi
I. Mục tiêu:
	- Học sinh chỉ được trên bản đồ 1 số sông chính của Việt Nam.
	- Trình bày được 1 số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
	- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống sản xuất.
	- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
	- Tranh ảnh về sông trong mùa lũ và mùa cạn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Bài cũ: Nêu sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam?
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
1) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông, hãy kể tên 1 số con sông chính ở Việt Nam?
+ Nhận xét các sông ở miền Trung?
- Học sinh quan sát hình 1 sgk để trả lời.
- Nước ta có nhiều sông nhưng ít sông lớn. Các sông chính: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
- Thường nhỏ, ngắn, dốc.
- Giáo viên tóm tắt: Sông ngòi nước ta dày đặc phân bố khắp cả nước.
2) Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù xa.
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
+ Nêu đặc điểm (thời gian) về sông vào mùa mưa và sông vào mùa khô?
+ Nước sông lên xuống theo mùa có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
3) Vai trò của sông ngòi (hoạt động cả lớp)
+ Nêu vai trò của sông ngòi?
- Giáo viên tổng kết ý chính.
"Bài học sgk.
- Học sinh quan sát hình 2, 3 sgk.
+ Mùa mưa: nước sông dâng lên nhanh chóng, gây lũ lụt.
+ Mùa khô: Nước sông hạ thấp.
- ảnh hưởng đến giao thông trên sông, tới hoạt động của các nhà máy thủy điện, nước lũ đe doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ven sông.
- Sông ngòi bồi đắp phù sa cho nhiều Đồng Bằng, cung cấp nước cho sản xuất và là đường giao thông quan trọng, là nguồn thuỷ điện lớn và cho ta nhiều thuỷ sản.
- Học sinh đọc.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giải bài về nhà.
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm học tập
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Sinh hoạt.
a) Nhận xét chung 2 mặt: đạo đức và văn hoá.
	- Lớp trưởng nhận xét.
	- Tổ thảo luận g rút ra kết luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần.
- Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm.
b) Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm.
- Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.
- Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau.
	3. Củng cố- dặn dò:
Chuẩn bị bài tuần sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan4.doc