Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần học 16 năm học 2010

Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần học 16 năm học 2010

Môn: Đạo đức

 Bài : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC

 Tiết: 16

I . Mục tiêu :

 - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp

 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp

 - Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp

 * Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện

II.Đồ dùng dạy học:

 * GV: Vở BTĐĐ1, tranh BT 3,4 phóng to, một số phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp ; Điều 28 CƯ Quốc tế về QTE .

 * HS: VBT đạo đức

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 23 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần học 16 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY
MÔN
Tiết
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
29/11/10
Chào cờ
Đạo đức
Học vần
Học vần
16
137
138
Trật tự trong trường học
IM - UM
IM - UM 
Thứ 3
30/11/10 
Học vần
Học vần
Toán
139
140
61
IÊM - YÊM
IÊM - YÊM
Luyện tập
Thứ 4
01/12/10
Tốn 
Học vần
Học vần
TNXH
62
141
142
16
Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
UƠM - ƯƠM
UƠM - ƯƠM
Hoạt động ở lớp
Thứ 5
02/12/10
Tốn
Học vần
Học vần
Thủ cơng
63
143
144
16
Luyện tập
Ơn tập
Ơn tập
Gấp cái quạt (TT)
Thứ 6
 03/12/10
Học vần
Học vần 
Tốn
SHL
145
146
64
OT - AT
OT - AT
Luyện tập chung
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
 Môn: Đạo đức 
 Bài : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC 
 Tiết: 16
I . Mục tiêu :
	- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp
	- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp
	- Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp
	* Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
II.Đồ dùng dạy học:
 * GV: Vở BTĐĐ1, tranh BT 3,4 phóng to, một số phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp ; Điều 28 CƯ Quốc tế về QTE .
 * HS: VBT đạo đức
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
4. Củng cố
5. Dặn dò:
- Đi học đều có lợi ích gì ?
- Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
- Ta chỉ nghỉ học khi nào ? Khi nghỉ học em cần phải làm gì ?
- Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
Hoạt động 1 : Thảo luận –quan sát tranh
- Cho Học sinh quan sát BT1 , Giáo viên hỏi :
+ Em nhận thấy các bạn xếp hàng vào lớp ở tranh 1 như thế nào ?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2 ?
+ Nếu em có mặt ở đó thì em sẽ làm gì ? 
* Kết luận : Chen lấn , xô đẩy nhau khi ra vào lớp làm ồn ào mất trật tự và có thể gây ra vấp ngã .
Hoạt động 2 : Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ .
- BGK : GV và cán bộ lớp .
- Nêu yêu cầu cuộc thi :
Tổ trưởng biết điều khiển (1đ)
Ra vào lớp không chen lấn xô đẩy (1đ)
Đi cách đều nhau , cầm hoặc đeo cặp sách gọn gàng .(1đ)
Không kéo lê giày dép gây bụi , gây ồn . (1đ)
Sau khi chấm điểm , Giáo viên tổng hợp và công bố kết quả 
- Tổ chức phát thưởng cho tổ tốt nhất , nhắc nhở Học sinh còn lắc xắc , chưa nghiêm túc khi xếp hàng .
- Cho HS nêu những yêu cầu khi xếp hàng 
- Nhận xét tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . 
- Dăn học sinh thực hiện tốt những điều đã học 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : quan sát tranh BT3,4 /27. Bài 5 /28.
- Hát
- Học sinh lập lại tên bài học 
- Chia nhóm quan sát tranh thảo luận 
- Các bạn xếp hàng trật tự khi vào lớp.
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp . Cả lớp góp ý bổ sung .
- Bạn đi sau gạt chân , xô bạn đi trước ngã , như thế là chưa tốt .
- Em sẽ nâng bạn dậy , phủi quần áo cho bạn hỏi bạn có bị đau chỗ nào và nhẹ nhàng khuyên bạn đi sau không nên có thái độ không đúng , không tốt như thế đối với bạn của mình . 
- Các tổ ra sân xếp hàng , BGK nhận xét ghi điểm . 
 Môn: Học vần
 Bài: IM - UM
 Tiết: 137 – 138
I.Mục tiêu:
- Đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ và các câu ứng dụng
	- Viết được : im, um, chim câu, trùm khăn.
	- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Xanh, đỏ, tím , vàng.
* HS khá giỏi đọc trơn từ và câu ứng dụng
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: chim câu, trùm khăn.
 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: 
 Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
4. Củng cố
5. Dặn dò:
- Cho HS hát
- 3 HS đọc bài và viết từ ứng dụng trẻ em, que kem, ghế đệm 
- 3 HS đọc câu ứng dụng
- Cả lớp viết bảng con: mềm mại
-Nhận xét bài cũ.
* Giới thiệu bài :Hơm nay cơ giới thiệu cho các em vần mới : vần im - um – Ghi bảng
* Dạy vần: im - um
Dạy vần im
a/ Nhận diện vần : 
- Tìm và ghép vần im trong bợ chữ 
- Nhận xét
- GV ghi bảng vần im
- Cho HS đọc
- Cho hs phân tích
b/ Đánh vần:
- HD HS đánh vần: i-mờ- im
- Yêu cầu HS tìm thêm âm “ch” trước vần im để được tiếng chim
- Nhận xét
- GV ghi bảng tiếng chim
- Cho hs phân tích tiếng chim 
- GV đọc mẫu: chờ-im-chim
- Cho HS đánh vần
- Cho HS đọc trơn: chim
- Cho HS xem tranh và hỏi tranh vẽ gì?
- GV chớt ý rút ra từ: chim câu
- Ghi bảng và cho HS đọc
- GV đọc mẫu: i-mờ- im
 chờ-im-chim
 chim câu
- Cho HS đọc trơn: im, chim, chim câu
c/ Viết: 
- GV viết mẫu: im
- Cho HS viết bảng con
- Nhận xét
- GV viết mẫu: chim câu
- Cho HS viết bảng con
- Nhận xét
Dạy vần um (Quy trình tương tự)
a) Vần um được tạo nên từ: u và m
b) So sánh um và im
c) Đánh vần: u-mờ-um
 trờ-um-trum-huyền-trùm
 trùm khăn
d) Viết: Nét nới giữa u và m , giữa tr và um, dấu huyển trên âm u. Viết tiếng và từ ngữ khoá: trùm và trùm khăn
e) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Viết các từ ứng dụng lên bảng: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm
- Cho HS gạch chân dưới tiếng có vần mới học: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm
- Cho HS phân tích, đọc các tiếng trên
- GV giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc lại
Tiết 2
a) Luyện đọc:
- Cho HS đọc toàn bài trên bảng
- HD HS đọc bài trong SGK
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV chớt lại và viết câu ứng dụng: 
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ cĩ yêu khơng nào?
- Cho HS đọc
- Trong câu có tiếng nào chứa vần mới?
- Cho HS phân tích 
- Cho HS đọc
b) Luyện viết:
- Cho HS viết vào vở Tập viết: im, chim câu, um, trùm khăn
- Thu và chấm mợt sớ bài
- Nhận xét chữ viết của HS
c) Luyện nói:
- Cho HS nêu chủ đề luyện nói
- Cho HS quan sát tranh và hỏi
- Bức tranh vẽ gì? 
 -Em biết vật gì có màu đỏ?
 -Em biết vật gì có màu xanh?
 -Em biết vật gì có màu tím?
-Em biết vật gì có màu vàng?
-Em biết vật gì có màu đen, trắng,?
-Tất cả các màu trên được gọi là gì?
- Cho HS đọc cả bài
- Tở chức cho HS chơi trò chơi tìm tiếng chứa vần ngoài bài.
- Nhận xét, tuyên dương đợi chiến thắng
- Về nhà học bài, tìm chữ có vần mới trong báo, truyện, sách
- Xem trước bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS thực hiện
- Tìm và ghép vần im
- HS đọc: im
- Vần im có âm i đứng trước, m đứng sau.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS thực hiện
- HS phân tích
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát tranh và trả lời: nải chuới
- HS đọc cá nhân, lớp
- HS nghe
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS so sánh
- HS gạch trong SGK 2 HS gạch bảng lớp
- HS phân tích, đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS lắng nghe
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Cả lớp đọc đờng thanh
- Tiếng chúm chím
- HS phân tích
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS viết vào vở Tập viết
- HS nêu: Xanh, đỏ, tím, vàng
- Quan sát và trả lời
- Cả lớp đọc đờng thanh
- 2 đợi chơi trò chơi
- HS lắng nghe
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2011
 Môn: Tiếng Việt 
 Bài : iêm - yêm
 Tiết: 139 - 140
I.Mục tiêu:
- Đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.; từ và các câu ứng dụng
	- Viết được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
	- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Điểm mười.
* HS khá giỏi đọc trơn từ và câu ứng dụng
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: dừa xiêm, cái yếm
 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
4. Củng cố
5. Dặn dò:
- Cho HS hát
- 3 HS đọc bài và viết từ ứng dụng con nhím, trốn tìm, tủm tỉm
- 3 HS đọc câu ứng dụng
- Cả lớp viết bảng con: mũm mĩm 
-Nhận xét bài cũ.
* Giới thiệu bài :Hơm nay cơ giới thiệu cho các em vần mới : vần iêm - yêm – Ghi bảng
* Dạy vần: iêm - yêm
Dạy vần iêm
a/ Nhận diện vần : 
- Tìm và ghép vần iêm trong bợ chữ 
- Nhận xét
- GV ghi bảng vần iêm
- Cho HS đọc
- Cho hs phân tích
b/ Đánh vần:
- HD HS đánh vần: iê-mờ- iêm
- Yêu cầu HS tìm thêm âm “x” trước vần iêm để được tiếng xiêm
- Nhận xét
- GV ghi bảng tiếng xiêm
- Cho hs phân tích tiếng xiêm 
- GV đọc mẫu: xờ-iêm-xiêm
- Cho HS đánh vần
- Cho HS đọc trơn: xiêm
- Cho HS xem tranh và hỏi tranh vẽ gì?
- GV chớt ý rút ra từ: dừa xiêm
- Ghi bảng và cho HS đọc
- GV đọc mẫu: iê-mờ- iêm
 xờ-iêm- xiêm
 dùa xiêm
- Cho HS đọc trơn: iêm, xiêm, dừa xiêm
c/ Viết: 
- GV viết mẫu: iêm
- Cho HS viết bảng con
- Nhận xét
- GV viết mẫu: dừa xiêm
- Cho HS viết bảng con
- Nhận xét
Dạy vần yêm (Quy trình tương tự)
a) Vần yêm được tạo nên từ: yê và m
b) So sánh yêm và iêm
c) Đánh vần: yê-mờ-yêm
 yêm-sắc-yếm
 cái yếm
d) Viết: Nét nới giữa y và ê , giữa yê và m, dấu sắc trên âm ê. Viết tiếng và từ ngữ khoá: yếm và cái yếm
e) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Viết các từ ứng dụng lên bảng: thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi
- Cho HS gạch chân dưới tiếng có vần mới học: thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi
- Cho HS phân tích, đọc các tiếng trên
- GV giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc lại
Tiết 2
a) Lu ...  dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều thẳng, phẳng.
Đồ dùng dạy học :
- GV : Bài mẫu,giấy màu hình chữ nhật,sợi chỉ (len) màu.Đồ dùng học tập (bút chì,hồ).
- HS : Giấy màu,giấy nháp.1 sợi chỉ hoặc len,hồ dán,khăn,vở thủ công.
III. Hoạt đông dạy – học :
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học.
- Giáo viên cho nhắc lại quy trình gấp quạt theo 3 bước trên bảng vẽ quy trình mẫu.
- Cho HS quan sát tranh quy trình
Ÿ Hoạt động 2 : Thực hành- hoàn thành sản phẩm 
- Cho HS nhắc lại quy trình
- Giáo viên cho học sinh thực hành.
- Giáo viên quan sát và nhắc nhở thêm : nếp gấp phải miết kỹ,bôi hồ thật mỏng,buộc dây cho chắc.
- Hướng dẫn học sinh trình bày sản phẩm vào vở cân đối,đẹp.
- Nhận xét
- Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp cái quạt giấy.
- Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
- Nhắc học sinh thu dọn vệ sinh.
- Tinh thần,thái độ học tập và việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
- Mức độ đạt kỹ thuật gấp của toàn lớp,đánh giá sản phẩm
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Hát tập thể.
- HS nhắc lại
- Học sinh quan sát bản vẽ quy trình mẫu và lắng nghe giáo viên nhắc lại.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh chuẩn bị giấy màu thực hành gấp quạt theo các bước đúng quy định,gấp xong dán sản phẩm vào vở.
- HS trình bày
- Nhận xét
Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010
Mơn: Học vần
 Bài: OT - AT
 Tiết: 145 – 146
I.Mục tiêu:
- Đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát; từ và các câu ứng dụng
	- Viết được : ot, at, tiếng hót, ca hát.
	- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Gà gáy, chim hót ,chúng em ca hát.
	* HS khá giỏi đọc trơn từ và câu ứng dụng
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: tiếng hót, ca hát
 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
4. Củng cố
5. Dặn dò:
- Cho HS hát
- 3 HS đọc bài và viết từ ứng dụng lưỡi liềm, xâu kim, nhĩm lửa
- 3 HS đọc câu ứng dụng
- Cả lớp viết bảng con: chùm cam 
-Nhận xét bài cũ.
* Giới thiệu bài :Hơm nay cơ giới thiệu cho các em vần mới : vần ot - at – Ghi bảng
* Dạy vần: ot - at
Dạy vần ot
a/ Nhận diện vần : 
- Tìm và ghép vần ot trong bợ chữ 
- Nhận xét
- GV ghi bảng vần ot
- Cho HS đọc
- Cho hs phân tích
b/ Đánh vần:
- HD HS đánh vần: o-tờ-ot
- Yêu cầu HS tìm thêm âm “h” trước vần ot, dấu sắc trên âm o để được tiếng hĩt
- Nhận xét
- GV ghi bảng tiếng hĩt
- Cho hs phân tích tiếng hĩt
- GV đọc mẫu: hờ- ot-hot-sắc - hĩt
- Cho HS đánh vần
- Cho HS đọc trơn: hĩt
- Cho HS xem tranh và hỏi tranh vẽ gì?
- GV chớt ý rút ra từ: tiếng hĩt
- Ghi bảng và cho HS đọc
- GV đọc mẫu: o-tờ- ot
 hờ- ot-hot-sắc - hĩt
 tiếng hĩt
- Cho HS đọc trơn: ot, hĩt, tiếng hĩt
c/ Viết: 
- GV viết mẫu: ot
- Cho HS viết bảng con
- Nhận xét
- GV viết mẫu: tiếng hĩt
- Cho HS viết bảng con
- Nhận xét
Dạy vần at (Quy trình tương tự)
a) Vần at được tạo nên từ: a và t
b) So sánh at và ot
c) Đánh vần: a-tờ-at
 hờ-at-hat-sắc-hát
 ca hát
d) Viết: Nét nới giữa a và t , giữa h và at, dấu sắc trên âm a. Viết tiếng và từ ngữ khoá: hát và ca hát
e) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Viết các từ ứng dụng lên bảng: bánh ngọt, trái nhĩt, bãi cát, chẻ lạt
- Cho HS gạch chân dưới tiếng có vần mới học: bánh ngọt, trái nhĩt, bãi cát, chẻ lạt
- Cho HS phân tích, đọc các tiếng trên
- GV giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc lại
Tiết 2
a) Luyện đọc:
- Cho HS đọc toàn bài trên bảng
- HD HS đọc bài trong SGK
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV chớt lại và viết câu ứng dụng: 
Ai trồng cây
Người đĩ cĩ tiếng hát
Trên vịm cây
Chim hĩt lời mê say
- Cho HS đọc
- Trong câu có tiếng nào chứa vần mới?
- Cho HS phân tích 
- Cho HS đọc
b) Luyện viết:
- Cho HS viết vào vở Tập viết: ot, tiếng hĩt, at, ca hát
- Thu và chấm mợt sớ bài
- Nhận xét chữ viết của HS
c) Luyện nói:
- Cho HS nêu chủ đề luyện nói
- Cho HS quan sát tranh và hỏi
- Bức tranh vẽ gì? 
-Chim hót như thế nào?
-Em hãy đóng vai chú gà để cất tiếng gáy?
-Chúng em thường ca hát vào lúc nào?
- Cho HS đọc cả bài
- Tở chức cho HS chơi trò chơi tìm tiếng chứa vần ngoài bài.
- Nhận xét, tuyên dương đợi chiến thắng
- Về nhà học bài, tìm chữ có vần mới trong báo, truyện, sách
- Xem trước bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS thực hiện
- Tìm và ghép vần ot
- HS đọc: ot
- Vần ot có âm o đứng trước, t đứng sau.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS thực hiện
- HS phân tích
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát tranh và trả lời: nải chuới
- HS đọc cá nhân, lớp
- HS nghe
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS so sánh
- HS gạch trong SGK 2 HS gạch bảng lớp
- HS phân tích, đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS lắng nghe
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS đọc
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Cả lớp đọc đờng thanh
- Tiếng hát, hĩt
- HS phân tích
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
- HS viết vào vở Tập viết
- HS nêu: Gà gáy, chim hĩt, chúng em ca hát
- Quan sát và trả lời
- Cả lớp đọc đờng thanh
- 2 đợi chơi trò chơi
- HS lắng nghe
 Môn: Toán 	
 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
 Tiết: 64
I.. Mục tiêu : 
 - Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10, biết làm tính công, trừ các số trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
 * Bài tập 3 (cột 1,2,3)
II.. Đồ dùng dạy học :
GV: + Vẽ trên bảng lớp bài tập số 1 . Phiếu bài tập 
 + bảng phụ ghi tóm tắt bài 5a), 5b) 
HS: SGK
III. .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
4. Củng cố
5. Dặn dò:
- Sửa bài tập 4 a,b . giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc tóm tắt đề rồi đọc bài toán. Gọi 2 học sinh lên bảng viết phép tính phù hợp và nêu được câu lời giải 
- Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét, bổ sung .
- Nhận xét bài cũ 
Giáo viên giới thiệu bài và ghi tên bài học .
Hoạt động 1 : Củng cố nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
-Gọi học sinh đếm từ 0 đến 10 và ngược lại .
-Hỏi lại các số liền trước, liền sau 
Hoạt động 2 : Luyện Tập 
* Bài 1 : 
- Cho HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh đếm số chấm tròn trong mỗi ô rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trống tương ứng 
-1 Học sinh lên bảng sửa bài 
- Nhận xét
* Bài 2: 
 - Cho HS nêu yêu cầu
- Đọc các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0 
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng chỉ vào dãy số đọc các số theo tay chỉ .
- Nhận xét
* Bài 3 : 
- Cho HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu học sinh tự thực hiện bài tính theo cột dọc – Lưu ý học sinh viết số thẳng cột đơn vị 
-Cho 2 em sửa bài 
- Nhận xét
* Bài 4 : Viết số vào ô trống .
- Cho HS nêu yêu cầu
-Cho 2 học sinh lên thực hiện đua viết số thích hợp vào ô trống 
8
6
 -3 + 4 
 + 4 - 8 
-Giáo viên sửa bài chung 
* Bài 5 : 
-Yêu cầu học sinh căn cứ vào tóm tắt bài toán để nêu các điều kiện của bài toán. Tiếp theo nêu câu hỏi của bài toán.
-Cho học sinh nêu lại toàn bộ bài toán qua tóm tắt sau đó viết phép tính phù hợp.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh đặt bài toán và giải chính xác.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
- Dặn học sinh ôn lại các bảng cộng, trừ . Làm bài tập ở vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị bài cho ngày mai .
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS sửa bài
-Học sinh lần lượt nhắc lại đầu bài 
-4 em đếm 
- 4 học sinh trả lời 
- HS nêu
- HS thực hiện
-Học sinh tự làm bài .
- HS nêu
-Lần lượt 2 học sinh đọc số xuôi, 2 học sinh đọc dãy số ngược.
-Học sinh tự làm bài vào phiếu bài tập 
- HS nêu
-2 Học sinh lên bảng thực hiện đua viết số đúng 
- HS làm bài
-Học sinh nhận xét
- HS nêu
- HS thực hiện
-a) Trên đĩa có 5 quả táo. Bé để thêm vào đĩa 3 quả táo nữa. Hỏi có tất cả mấy quả táo ?
 5 + 3 = 8 
-b) Nam có 7 viên bi. Hải lấy bớt 3 viên bi. Hỏi Nam còm lại mấy viên bi ?
 7 - 3 = 4 
SINH HOẠT LỚP
 Giáo viên cho cả lớp chơi trị chơi đứng ngồi theo lệnh. Học sinh nào làm sai bị phạt hát cho cả lớp nghe một bài.
 Giáo viên nhận xét kết quả thi đua trong tuần.
Ưu điểm :Đã chuẩn bị tương đối đầy đủ đồ dùng và sách vở học tập.
Cĩ chú ý trong giờ học .
Trang phục gọn gàng sạch sẽ.
Tuyên dương tổ ,nhĩm ,cá nhân cĩ thành tích trong tuần .
 Khen tổ cĩ thành tích học tập tốt: Tổ 1, Tổ 4.
Cá nhân cĩ thành tích tốt: 
Nhược điểm : một số em chưa chú ý trong giờ học , cịn nĩi chuyện riêng trong giờ học.
Nêu kế hoạch tuần sau:
Học bài và làm bài tập đầy đủ . Đi học đúng giờ ,ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Bảo quản đồ dùng học tập tốt .
Tham gia giữ gìn trật tự lớp học.
Tham gia giữ gìn vệ sinh khuơn viên trường ,lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc