Bài 55:
eng iêng
TCT : 119 - 120
A. Mục tiêu
- Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng; Từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
* Giáo dục các em biết giữ sạch nguồn nước.
B. Đồ dùng dạy học
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
- Tranh vẽ cái xẻng, trống, chiêng
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
Tuần 14 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Môn : Học vần Bài 55: eng iêng TCT : 119 - 120 A. Mục tiêu - Đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng; Từ và các câu ứng dụng. - Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. * Giáo dục các em biết giữ sạch nguồn nước. B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS - Tranh vẽ cái xẻng, trống, chiêng C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 4 tổ mỗi tổ viết 1 từ. - GV gọi 1 - 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm Tổ 1: cây sung Tổ 2: trung thu Tổ 3: củ gừng Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng 2. Dạy vần eng a. Nhận diện vần - GV chỉ vần eng và nói: eng được tạo bởi 2 âm e đứng trước, ng đứng sau. - GV cho hs So sánh eng với ong. - GV nhận xét sữa chữa. - GV yêu cầu HS ghép vần eng. - GV nhận xét chỉnh sửa b. Đánh vần. - Vần eng có âm gì ghép với âm gì? - GV yêu cầu HS phát âm. - GV chỉnh sữa phát âm cho HS. - Hãy đánh vần, vần eng. - GV nhận xét tuyên dương. * Dạy tiếng khóa. - Tiếng xẻng có âm gì ghép với vần gì? - GV yêu cầu HS đọc trơn - GV nhận xét - Vậy tiếng xẻng đánh vần như thế nào? - GV chỉnh sữa nếu sai. - GV đính tranh và hỏi: - Tranh vẽ gì ? - GV nhận xét ghi bảng và cho HS đọc trơn. - GV nhận xét chỉnh sửa - GV chỉ bài trên bảng HS đọc xuôi, ngược lại vần mới học. - GV nhận xét tuyên dương. iêng Quy trình tương tự. * Nhận diện vần. - GV chỉ vần iêng và nói: iêng được tạo bởi 2 âm iê đứng trước, ng đứng sau. - GV yêu cầu HS So sánh iêng với eng. - GV nhận xét chỉnh sửa * Đánh vần. - GV yêu cầu HS đọc vần tiếng từ trên bảng. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng hợp. c. Luyện viết. eng – cái xẻng, iêng – trống, chiêng GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang dưới 1 chút viết e nét kết thúc của e là nét bắt đầu của n lia bút sao cho chạm vào nét cong của g.Nét kết thúc của g trên đường kẻ dưới 1 chút. GV viết mẫu và nêu cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang dưới 1 chút viết l lia bút sang ươi.Nét kết thúc của i trên đường kẻ dưới 1 chút,dấu ngã đặt trên ơ. Cách ra khoảng con chữ cái o viết x lia bút sang eng, dấu hỏi đặt trên e. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con. - GV nhận xét chỉnh sửa. - Tương tự GV hướng dẫn iêng, tiếng chiêng. d. Đọc từ ứng dụng. - GV đính từ ứng dụng và đọc mẫu - GV nhận xét và giải nghĩa từ: + Cái kẻng: Dụng cụ khi gõ vào phát ra tiếng kêu dùng để báo hiệu. - GV chỉ bài vừa học trên bảng HS đọc toàn bài. - GV nhận xét tuyên dương. - HS nhắc lại tên bài: eng – iêng - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng ng + Khác nhau: eng mở đầu bằng e. - HS ghép vần eng. - Có âm e ghép với âm ngờ. - HS phát âm cá nhân : eng - HS đánh vần nối tiếp - cả lớp e – ng – eng - eng. - Có âm x ghép với vần eng dấu hỏi đặt trên e - HS đọc cá nhân 5 -> 6 em : xẻng - HS đánh vần cá nhân nối tiếp, nhóm, cả lớp x – eng – xeng – hỏi – xẻng - xẻng. - Tranh vẽ cái xẻng - HS đọc cá nhân - cả lớp. lưỡi xẻng eng - xẻng - lưỡi xẻng - HS đọc cá nhân - cả lớp. HS: so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng ng + Khác nhau: iêng mở đầu bằng iê. - HS phận tích – đánh vần – đọc trơn cá nhân – nhóm – cả lớp. i – ê – ng – iêng chờ – iêng – chiêng trống chiêng - HS đọc đồng thanh - HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con - HS đọc đồng thanh cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng - HS tìm tiếng có chứa vần mới học. Và đọc lại kết hợp phân tích - 2 HS đọc và phân tích - HS đọc cá nhân 3 -> 5 em Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc lại các vần mới học ở tiết 1. - GV chỉnh sửa lỗi cho HS * Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh ứng dụng: + Tranh vẽ gì? - GV nhận xét và đọc mẫu câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. b. Luyện viết. - GV nhắc nhở HS trình bày sạch đẹp, viết đúng mẫu chữ. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém. c. Luyện nói. - GV yêu cầu HS đọc tên bài luyện nói. - GV nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS quan sát tranh trả lời : + Trong tranh vẽ những gì? + Chỉ vào tranh và nói đâu là giếng ? + Ao thường để làm gì ? + Giếng để làm gì ? - GV và HS nhận xét sửa chữa – bổ xung. + Để giữ vệ sinh cho nguồn nước em cần phải làm gì? - HS lần lượt đọc cá nhân – nhóm – cả lớp. e – ng – eng xờ – eng – xeng – hỏi – xẻng lưỡi xẻng iê– ng – iêng chờ – iêng – chiêng trống chiêng cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng - HS quan sát tranh và trả lời + Tranh vẽ ba bạn đang rủ 1 bạn đang học bài đi chơi đá bóng. - HS đọc cá nhận – nhóm – cả lớp. Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân HS viết vào vở tập viết - HS đọc cá nhân Ao – hồ – giếng - HS quan sát tranh trả lời - Cảnh giếng, mọi người múc nước, cảnh ao, mọi người đang cho cá ăn. - HS lên chỉ vào tranh và nêu. - Ao thường dùng để nuôi cá, giặt giũ - Giếng để lấy nước ăn uống và sinh hoạt. * Em không nên vứt rác bừa bãi xuống ao, hồ, kênh rạch vì như vậy sẽ bị ô nhiễm nguồn nước 4. Củng cố – dặn dò - GV củng cố lại bài: HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài - xem trước bài : uông – ương. - GV nhận xét giờ học Môn : Toán Bài : Phép trừ trong phạm vi 8 TCT : 53 GT: Bài tập 3, cột 2 A. Mục tiêu - Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 8 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ B. Đồ dùng dạy học - GV : Bộ đồ dùng toán - 8 chấm tròn – 8 ngôi sao C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Phép trừ trong phạm vi 8. b. Giảng bài mới * Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. + Bước 1: Giới thiệu công thức 8 – 1 = 7 và 8 -7= 1 - GV gắn lên bảng 8 chấm tròn sau đó lấy bớt ra 1 chấm tròn và cho HS nêu bài toán. - GV gọi HS nhận xét và bổ sung. - Vậy 8 bớt 1 còn mấy? - Em hãy nêu phép tính cho bài toán này. - GV cho hs nhận xét sau đó ghi bảng: 8 – 1 = 7 - GV gắn lên bảng 8 chấm tròn sau đó lấy bớt ra 7 chấm tròn và cho HS nêu bài toán. - GV gọi HS nhận xét và bổ sung. - Vậy 8 bớt 7 còn mấy? - Em hãy nêu phép tính cho bài toán này. - GV cho HS nhận xét sau đó ghi bảng: 8 – 7 = 1 và gọi HS đọc. - GV cho HS nhân xét sau đó ghi bảng và cho HS đọc lại 2 công thức trên. + Bước 2: GV hướng dẫn HS lập công thức còn lại quy trình tương tự như trên bằng các tình huống khác nhau. - GV cho HS nhận xét sau đó GV chốt lại. + Bước 3: Hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng trừ 8 - GV che dần các số trong bảng trừ và tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng trừ. - GV nhận xét tuyên dương. c. Luyện tập Bài 1 - Khi thực hiện phép tính ta cần chú ý gì? - GV gọi lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - Khi thực hiện dạng toán dãy tính ta cần thực hiện thế nào? - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán - GV cho HS quan sát tranh tranh và nêu bài toán - GV yêu cầu HS nêu bài toán - GV gọi HS lên bảng ghi phép tính thích hợp - GV và HS nhận xét và sửa chữa. - 3 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm vào bảng con 7 + 1 = 8 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát và nêu: + Có 8 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? - 8 bớt 1 còn 7. 8 – 1 = 7 -HS đọc cá nhân - cả lớp. Có 8 chấm tròn, bớt đi 7 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? 8 bớt 7 còn 1 8 – 7 = 1 - HS đọc cá nhân - cả lớp. - HS đọc cá nhân - cả lớp. + Có 8 ngôi sao, bớt đi 2 ngôi sao. Hỏi còn lại bao nhieu ngôi sao? 8 – 2 = 6 + Có 8 ngôi sao, bớt đi 6 ngôi sao. Hỏi còn lại bao nhiêu ngôi sao? 8 – 6 = 2 + Có 8 ngôi sao, bớt đi 3 ngôi sao. Hỏi còn lại bao nhiêu ngôi sao? 8 – 3 = 5 + Có 8 ngôi sao, bớt đi 5 ngôi sao. Hỏi còn lại bao nhiêu ngôi sao? 8 – 5 = 3 + Có 8 ngôi sao, bớt đi 4 ngôi sao. Hỏi còn lại bao nhiêu ngôi sao? 8 – 4 = 4 - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. 8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 8 – 3 = 5 8 – 5 = 3 8 – 4 = 4 Tính - Viết các số thẳng cột với nhau - - - - - - - - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 8 8 8 8 8 8 8 1 2 3 4 5 6 7 6 5 4 3 2 Tính: - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở và nêu kết quả. 1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 4 + 4 = 8 8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 8 – 4 = 4 8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 8 – 8 = 0 Tính - Ta cần thực hiện từ trái sang phải. - 1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở. 8 – 4 = 4 8 – 1 – 3 = 4 8 – 2 – 2 = 4 Cột 2 – 3 dành cho HS khá giỏi - 2 HS làm bài trên bảng lớp 8 – 5 = 3 8 – 8 = 0 8 – 2 – 3 = 3 8 – 0 = 8 8 – 1 – 4 = 3 8 + 0 = 8 Viết phép tính thích hợp a. Có 8 quả lê, bớt đi 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả? 8 - 4 = 4 Phần còn lại dành cho HS khá giỏi 5 – 2 = 3 8 – 3 = 5 8 – 6 = 2 4. Củng cố dặn dò - GV gọi HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 8 - GV dặn HS về học thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 8 và xem trước bài : Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. Môn : Đạo đức TCT : 14 Bài : Đi học đều và đúng giờ A. Mục tiêu - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của HS là đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. * Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ. B. Tài liệu và phương tiện - Tranh đạo đức bài tập 1, bài tập 4 C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi và gọi 3 HS trả lời: + Khi chào cờ em cần đứng với tư thế như thế nào? + Em hãy làm động ... Cần phải hết sức cẩn thận. - Cần gọi ngay người lớn nhờ băng bó vết thương lại. - HS lắng nghe. - HS mở SGK thảo luận nhóm 4 dự kiến các trường hợp có thể ảy ra, sau đó đóng trước lớp. - Đèn dầu sẽ bị đổ, cháy mùng em bé sẽ bị bỏng – bị điện giật. - Em sẽ gọi ngay người lớn và gọi cho số điện thoại 114 đến xử lý. - Không nên để đèn trong mùng, gần nơi các vật gây cháy và tránh xa những nơi có thể gây cháy, gây bỏng - 3 nhóm lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò: - Vừa rồi các con học bài gì? An toàn khi ở nhà - Để an toàn khi ở nhà các em cần chú ý gì? Không chơi dao , kéo các đồ vật sắc nhọn, dễ bể và những chất gây cháy - GV dặn HS về nhà thực hiện tốt nội dung bài học này và chuẩn bị bài: Lớp học. - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Môn : Học vần Bài 59 : Ôn tập TCT : 127- 128 A. Mục tiêu: - Đọc được các vần có kết thúc bằng ng / nh; Các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công. * HS khá, giỏi kể được 2 – 3 doạn truyện theo tranh. B.Đồ dùng dạy học - Tranh ứng dụng và tranh truyện kể: Quạ và Công - Tranh tăng cường TV nhà rông – bình minh C. Các hoạt động dạy – học 1. Ổn định tổ chức: Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết một từ. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm đình làng thông minh bệnh viện Cái gì cao lớn lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra 3. Bài mới 1. giới thiệu bài - GV: Các em hãy quan sát khung đầu bài trên bản on và cho biết đó là những vần gì? - Hai vần có điểm gì khác nhau? + Dựa vào tranh vẽ các em hãy tìm tiếng có chứa vần ang, anh + Ngoài vần anh, em hãy kể những vần kết thúc bằng ng. - GV ghi các vần ở góc bảng + Các em hãy kể các vần kết thúc bằng nh 2. ôn tập a. Các vần vừa học - GV: Treo bảng ôn vần, em hãy chỉ các vần đã học có trong bảng ôn. - GV cho HS chỉ các chữ vừa học. - GV đọc âm cho HS chỉ chữ. - GV nhận xét. - Những âm nào là nguyên âm đôi. - GV cho HS đọc. - GV nhận xét. b. Ghép âm thành vần . - Bây giờ các em hãy ghép chữ ở cột dọc c với chữ ở dòng ngang sao cho thích hợp để tạo được các vần tương ứng đã học. - Em hãy đọc các vần vừa ghép được. - GV nhận xét tuyên dương. C. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV ghi từ ứng dụng lên bảng và yêu cầu HS đọc lại các từ. - GV đọc mẫu. - GV giải thích từ: + Bình minh: lúc trời vừa sáng + Nắng chang chang: Trời nắng rất to - GV cho HS đọc từ. - GV nhận xét tuyên dương. d. Viết từ ứng dụng bình minh – nhà rông - GV viết mẫu và nêu cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang dưới 1 chút viết b lia bút sang inh , dấu huyền đặt trên i.Nét kết thúc của h trên đường kẻ dưới 1 chút. Cách ra khoảng chữ o viết m lia bút sang inh, nét kết thúc của h trên đường kẻ dưới 1 chút. - Tương tự GV dướng dẫn nhà rông. - GV cho HS viết bảng con . - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. - GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét tuyên dương - HS vần ang - anh - Vần ang kết thúc bằng ng, vần anh kết thúc bằng nh. - HS tiếng bàng, bánh. - HS kể: ang, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng, iêng, uông, ương, - anh, inh, ênh - HS đọc cá nhân, nhóm cả lớp theo hướng dẫn của GV - HS lên bảng chỉ các chữ ghi vần đã học: ang, ăng, âng, ong, ông, ung, ưng, iêng, uông, ương, anh, inh, ênh - Âm đôi iê, uô, ươ. - HS đọc cá nhân. - HS: ghép các chữ a, ă, â, o, ô, u, ư, iê, uô, ươ, e với ng. - a, ê, i với nh - HS dọc cá nhân – đồng thanh ng nh a ang anh ă ăng â âng o ong ô ông u ung ư ưng iê iêng uô uông ươ ương e eng ê ênh i inh bình minh nhà rông nắng chang chang - HS đọc cá nhân – đồng thanh - HS đọc lại các từ cá nhân – đồng thanh -HS viết bảng con: bình minh,nhà rông Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết trước . - GV tổ chức cho HS đọc các vần .trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng . - GV chỉ không theo thứ tự - GV theo dõi , nhận xét và chỉnh sửa b. Đọc câu ứng dụng : - GV cho HS quan sát tranh SGK - Tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng câu ứng dụng. - GV đọc mẫu và cho HS đọc .- GV nhận xét tuyên dương . c. Luyện viết - GV dặn dò HS trình bày sạch sẽ, viết đúng mẫu chữ - GV cho HS viết bài - GV quan sát giúp đỡ HS yếu - GV chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương c. Luyện nói - Kể chuyện - GV cho HS đọc tên câu chuyện - GV kể theo mẫu - GV kể kết hợp chỉ vào tranh Tranh 1 Tranh 2 Tranh3 Tranh 4 - GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo nội dung từng bức tranh. - Qua câu chuyện các em rút ra được điều gì? - HS đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng cá nhân – nhóm - cả lớp. anh, ang, âng, ăng, ong, ông, ung, ưng, iêng, uông, ương, eng, ênh, inh bình minh nhà rông nắng chang chang - HS quan sát tranh SGK trả lời - Cảnh thu hoạch bông. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Trên trời mây trắng như bông, Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây. Mấy cô má đỏ như hây hây, Đội bông như thể đội mây về làng. - HS nghe và viết vào vở tập viết - HS viết vào vở: Bình minh – nhà rông - HS đọc tên câu chuyện Qụa và công - HS lắng nghe. Ngày xưa bộ lông của Quạ và Công chưa có màu như bây giờ. Một hôm chúng tìm màu để vẽ cho thật đẹp. Quạ vẽ cho công trước, Qụa vẽ rất khéo, nó dùng màu xanh tô đầu cổ và mình công, rồi nó nhẩn nha tỉa vẽ cho chiếc lông ở đuôi, mỗi chiếc lông đuôi được vẽ những vòng tròn và được tô màu óng ánh rất đẹp Vẽ xong công còn phải xoè đuôi phơi cho thật khô Công khuyên mãi chẳng được nó đành nghe theo lời bạn .Cả bộ lông quạ bỗng trở nên xám xịt nhem nhuốc. - HS thi đua kể lại câu truyện theo nội dung từng tranh. - HS tự trả lời * Ý nghĩa: Vội vàng, hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì 4. Củng cố – dặn dò: - GV chỉ bảng cho hs đọc lại toàn bài. - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài : om- am - GV nhận xét giờ học. Môn : Toán Bài : Phép trừ trong phạm vi 9 TCT : 56 GT: BT2, cột 4 Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ; Biết làm tính trừ trong phạm vi 9 - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Đồ dùng dạy học - GV :Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1 - Mẫu vật: con chim Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -GV gọi HS lên bảng làm bài tập - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Phép trừ trong phạm vi 9. b. Giảng bài mới *Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8. + Bước 1: Giới thiệu công thức 9 – 1 = 8 và 9 – 8 = 1 - GV gắn lên bảng 9 chấm tròn sau đó lấy bớt ra 1 chấm tròn và yêu cầu HS nêu bài toán. - GV gọi HS nhận xét và bổ sung. - Vậy 9 bớt 1 còn mấy? - Em hãy nêu phép tính cho bài toán này. - GV cho HS nhận xét sau đó ghi bảng: 9 – 1 = 8 và cho HS đọc. - GV gắn lên bảng 9 chấm tròn sau đó lấy bớt 8 chấm tròn và cho HS nêu bài toán. - GV gọi HS nhận xét - Vậy 9 bớt 8 còn mấy? - Em hãy nêu phép tính cho bài toán này. - GV cho HS nhận xét sau đó ghi bảng: 9 – 8 = 1 và cho HS đọc. - GV cho HS nhân xét sau đó ghi bảng và cho HS đọc to 2 công thức trên. + Bước 2: GV hướng dẫn HS lập công thức còn lại quy trình tương tự như trên bằng các tình huống khác nhau. - GV cho HS nhận xét sau đó GV chốt lại. + Bước 3: Hướng dẫn hs học thuộc lòng bảng trừ 9 - GV che dần các số trong bảng trừ và tổ chức cho hs học thuộc lòng bảng trừ. - GV nhận xét tuyên dương. c. Luyện tập Bài 1 - GV hỏi: Bài 1 yêu cầu gì? - Khi thực hiện phép tính ta cần chú ý gì? - GV làm mẫu 2 phép tính - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu -GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - GV gọi HS nêu kết quả bài toán - GV ghi bảng kết quả HS nêu - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 4 - Bài toán yêu cầu gì? - GV cho HS quan sát tranh tranh và nêu bài toán - GV gọi HS nêu bài toán - GV gọi HS lên bảng ghi phép tính thích hợp. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV và HS nhận xét và sửa chữa. - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con. 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 - HS nhge và nối tiếp nhắc lại tựa bài. -HS quan sát và nêu: + Có 9 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? - HS nhận xét. - HS: 9 bớt 1 còn 8. 9 – 1 = 8 - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. Có 9 chấm tròn, bớt đi 8 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn? - HS nhận xét. - HS: 9 bớt 8 còn 1 9 – 8 = 1 - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. - HS đọc cá nhân - cả lớp. 9 – 1 = 8 9 – 8 = 1 - HS đọc lại công thức trên 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 3 = 6 9 – 5 = 4 9 – 6 = 3 9 – 4 = 5 - HS đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 9. 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 3 = 6 9 – 5 = 4 9 – 6 = 3 9 – 4 = 5 - HS bài 1 yêu cầu:Tính - Viết các số thẳng cột với nhau - HS chú ý lắng nghe - 4 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào bảng con. - - - - - 9 9 9 9 9 1 2 3 4 5 - - 8 7 6 5 4 - - - 9 9 9 9 9 6 7 8 9 0 3 2 1 0 9 - HS bài 2 yêu cầu: Tính: - HS cả lớp làm bàivào vở rồi nêu kết quả. 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 6 = 3 - HS: Điền số thích hợp vào ô trống - 1 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào vở 9 7 4 3 8 2 5 6 1 Bảng 2 dành cho HS khá giỏi - 1 HS khá, giỏi làm bài trên bảng lớp cả lớp theo dõi 9 8 7 6 5 - 4 5 4 3 2 1 + 2 7 6 5 4 3 - HS: Viết phép tính thích hợp - HS quan sát tranh SGK và nêu: - HS nêu bài toán + Có 9 con ong, bay đi 4 con. Hỏi còn lại mấy con ? -1 em lên bảng ghi phép tính thích hợp, cả lớp làm vào vở. 9 - 4 = 5 4. Củng cố dặn dò - GV cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9 - GV dặn HS về học thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 9 và xem trước bài : Luyện tập. - GV nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: