Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 9 năm 2005

Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 9 năm 2005

Tiếng Việt

Bài 38: eo, ao (T78)

I.Mục đích - yêu cầu:

1.Kiến thức:

- HS nắm được cấu tạo của vần “eo, ao”, cách đọc và viết các vần đó.

2. Kĩ năng:

- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Gió, may, mưa, bão, lũ.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng:

-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

 

doc 173 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần số 9 năm 2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ ngày hai ngày 31 tháng 10 năm 2005
Chào cờ
Nhà trường tổ chức
Tiếng Việt
Bài 38: eo, ao (T78)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- HS nắm được cấu tạo của vần “eo, ao”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Gió, may, mưa, bão, lũ.
3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: Ôn tập.
- đọc SGK.
- Viết: tuổi thơ, mây bay.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’)
- Ghi vần: eo và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “mèo” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “mèo” trong bảng cài.
- thêm âm m đứng trước, thanh huyền trên đầu âm e.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- chú mèo.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Vần “ao”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: chào cờ, leo trèo.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “ui, ưi”, tiếng, từ “chú mèo, ngôi sao”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- Bé ngồi thổi sáo.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: reo, sáo.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- cảnh trời mưa, gió....
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Gió, mây, mưa, bão, lũ.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
6. Hoạt động 6: Viết vở (5’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- tập viết vở.
7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: au, âu.
Toán
 	 Tiết 33: Luyện tập (T52).
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố về cộng một số với 0. Tính chất của phép cộng.
2. Kĩ năng: Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi 5.
3. Thái độ: Hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra (5’)
- Tính: 0 + 3 = 	0 + 4 = 	5 + 0 =
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Làm bài tập (25’).
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tính hàng ngang.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Cho Hs đổi bài và tự chấm cho nhau.
- chấm và chữa bài cho bạn.
Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tính hàng ngang.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Từ phép tính 2 + 3 = 5 em biết ngay kết quả phép tính nào?
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
- 3 + 2 = 5.
Bài3: Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó nêu cách làm.
- Quan sát giúp đỡ HS yếu.
 2 + 3 = 5; 2 < 5 vậy 2 < 2 + 3.
- làm và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi HS nhình tranh nêu yêu cầu.
- viết kết quả phép tính.
- Hướng dẫn làm mẫu từng cột.
- theo dõi.
- Cho HS làm phần còn lại và nêu kết quả.
- thi đua làm và nêu kết quả.
- Nhắc HS không viết kết quả vào ô tô mau xanh.
- đọc lại bảng cộng.
4. Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đọc nhanh bảng cộng 5.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập chung.
Đạo Đức
Bài5 :Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tiết 1)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ phải nhường nhịn.
2. Kĩ năng: Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.
3. Thái độ: Tự giác cư xử đúng và thêm yêu quý anh chị trong nhà.
II Đồ dùng:
Giáo viên: Tranh bài tập1;2.
Học sinh: Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy học chính:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5')
- Trong gia đình có những ai sinh sống?
- Đối với ông bà bố mẹ em cần phải như thế nào?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2')
- HS đọc đầu bài.
- Nêu yêu cầu, ghi đầu bài
3. Hoạt động 3: Xem tranh và thảo luận (10')
- Hoạt động theo cặp
- Treo tranh, yêu cầu HS quan sát và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh, sau đó đại diện nhóm lên báo cáo.
- tranh 1: anh cho em cam, em cảm ơn anh
- tranh 2: chị giúp em mặc quần áo cho búp bê
Chốt: Như thế là anh em, chị em biết nhường nhịn, hoà thuận cùng chơi vui vẻ
- theo dõi.
4. Hoạt động 4: Phân tích tình huống (10')
- hoạt động nhóm
- Treo tranh bài tập 2, yêu cầu HS cho biết tranh vẽ gì? 
- bạn gái được nẹ cho quả cam.
- Theo em bạn gái đó có cách giải quyết nào?
- thảo luận và nêu ra.
- Tranh 2 vẽ gì?
- Bạn Nam đang chơi vui vẻ thì em đến mượn đồ chơi.
- Theo em bạn sẽ xử lí như thế nào?
- cùng chơi với em, cho em mượn
Chốt: Nêu lại cách ứng xử của HS hay và đùng nhất.
- theo dõi.
5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (5')
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện theo điều đã học.
- Chuẩn bị bài sau: tiết 2.
Tự nhiên - xã hội
Tiết 9: Hoạt động và nghỉ ngơi (T20)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể về những hoạt động mà mình thích, thấy được sự cần thiết phải nghỉ ngơi.
2. Kĩ năng: Biết, đứng và ngồi học đúng tư thế.
3. Thái độ: Tự giác thực hiện theo điều được học.
II- Đồ dùng:
- Tranh trong bài 9.
III- Hoạt động dạy học chính:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Kể tên những thức ăn có lợi cho sức khoẻ ?
- ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt.
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 2’)
- Nêu yêu cầu giờ học
- HS nhắc lại
3. Hoạt động3: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Gây hứng thú họpc tập.
Cách tiến hành:
-Chơi trò chơi hướng dẫn giao thông.
- chơi theo nhóm.
4 Hoạt động 4: Nhận biết các hoạt động, trò chơi có lợi cho sức khoẻ. ( 7’)
Mục tiêu: Nhận biết các hoạt động, trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
Cách tiến hành:
- Hoạt động theo cặp
- Nêu tên các hoạt động trò chơi hàng ngày ?
- Học sinh nêu theo cặp
- Các hoạt động đó có lợi gì, hại gì ?
- Tự trả lời
- Chốt lại một số hoạt động có lợi, hại cho sức khoẻ cơ thể con người.
5 Hoạt động 5: Quan sát SGK.(10’)
Mục tiêu: Hiểu nghỉ ngơi là rất cần thiết.
Cách tiến hành:
- Làm việc với SGK
- Nêu tên các hoạt động ở SGK.
- Đá cầu, nhảy dây...
- Hoạt động nào là vui chơi, tác dụng ?
- Múa, nhảy dây... làm cho cơ thể thoải mái...
- Hoạt động nào là nghỉ ngơi, thư giãn.
- Tắm biển... tinh thần, cơ thể thoải mái.
- Hoạt động nào là thể thao.
- Đá cầu, bơi...
Chốt: Ngoài làm việc chúng ta cần phải biết nghỉ ngơi để cơ thể khoẻ mạnh, có nhiều cách nghỉ ngơi, nên chọn cách phù hợp với mình.
6 Hoạt động 6: Quan sát SGK ( 8’)
Mục tiêu: Nhận biết tư thế đúng sai.
Cách tiến hành:
- Hoạt động theo nhóm.
- Quan sát tranh vẽ hình 21 và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế ?
- Tự nêu
- Đi, đứng, ngồi sai tư thế có hại gì ?
- Làm gù lưng, cong vẹo cột sống.
- Liên hệ trong lớp.
- HS tự liên hệ bản thân, nhận xét bạn
 Chốt: Phải thực hiện đi, đứng, ngồi học đúng tư thế.
7. Hoạt động 7: Củng cố - dặn dò ( 4’)
- Nhận xét giờ học
- Về nhà thực hiện theo điều đã học.
- Chuẩn bị giờ sau: Con người và sức khoẻ.
Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2005
Tiếng Việt
Bài 39: au, âu (T80)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- HS nắm được cấu tạo của vần “au, âu”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Bà cháu.
3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: eo, ao.
- đọc SGK.
- Viết: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’)
- Ghi vần: auvà nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới.
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “cau” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “cau” trong bảng cài.
- thêm âm c trước vần au.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- cây cau.
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Vần “âu”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: lua sậy, sáo sậu.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “au, âu”, tiếng, từ “cây cau, cái cầu”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc ... ết phép tính sau đó lên chữa bài, gọi HS khác nhận xét đánh giá bài bạn
- Em nào có bài toán, phép tính khác?
 ( phần b tiến hành tương tự).
- Viết phép tính thích hợp, tự nêu bài toán.
- HS tự nêu đọc tóm tắt sau đó làm và HS khá, giỏi chữa bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đọc lại bảng cộng 10.
- Nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2005
Tiếng Việt
Bài 74: uôt, ươt (T150)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- HS nắm được cấu tạo của vần “uôt, ươt”, cách đọc và viết các vần đó.
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: it, iêt.
- đọc SGK.
- Viết: it, iêt, trái mít, chữ viết.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới ( 10’)
- Ghi vần: uôt và nêu tên vần.
- theo dõi.
- Nhận diện vần mới học.
- cài bảng cài, phân tích vần mới..
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- cá nhân, tập thể.
- Muốn có tiếng “chuột” ta làm thế nào?
- Ghép tiếng “chuột” trong bảng cài.
- thêm âm ch trước vần uôt, thanh nặng dưới âm ô.
- ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- chuột nhắt
- Đọc từ mới.
- cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- cá nhân, tập thê.
- Vần “ươt”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: trằng muốt, ẩm ướt.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (2’)
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- vần “uôt, ươt”, tiếng, từ “chuột nhắt, lướt ván”.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng (4’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc câu (4’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- con mèo trèo cây cau.
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.
- luyện đọc các từ: chuột, giỗ, mèo.
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
4. Hoạt động 4: Đọc SGK(6’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Luyện nói (5’)
- Treo tranh, vẽ gì?
- bạn nhỏ chơi cầu trượt
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- Chơi cầu trượt
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
6. Hoạt động 6: Viết vở (5’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- Chấm một số bài và nhận xét.
- tập viết vở
- theo dõi rút kinh nghiệm
7.Hoạt động7: Củng cố - dặn dò (5’).
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập.
Tiếng Việt (thêm)
Ôn tập về vần uôt, ươt.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “uôt, ươt”.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “uôt, ươt”.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: uôt, ươt.
- Viết : uôt, ươt, chuột nhắt, ẩm ướt.
2. Hoạt động 2: Ôn và làm vở bài tập (20’) 
Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại bài: uôt, ươt.
- Gọi HS đọc thêm: lạnh buốt, xanh mướt, nhai nuốt, mượt mà, sốt ruột, lướt thướt
Viết:
- Đọc cho HS viết: trắng muốt, vượt lên, tuốt lúa, ẩm ướt, đàn chuột, lạnh buốt.
*Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi):
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần uôt, ươt.
Cho HS làm vở bài tập trang 75:
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: trượt băng, máy tuốt lúa, lần lượt
- HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học .
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2005
Tiếng Việt
Bài 75: Ôn tập .(T152)
I.Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức: 
- HS nắm được cấu tạo của các vần có kết thúc bằng âm - t .
2. Kĩ năng:
- HS đọc, viết thành thạo các âm, tiếng, từ có các vần cần ôn,đọc đúng các từ, câu ứng dụng. Tập kể chuyện : “ Chuột nhà và Chuột đồng ”theo tranh
 3.Thái độ: 
- HS biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ câu chuyện: .
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: uôt, ươt.
- đọc SGK.
- Viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- viết bảng con.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Ôn tập ( 12’)
- Trong tuần các con đã học những vần nào?
- vần: at, ăt, ât, ôt, ot, ơt
- Ghi bảng.
- theo dõi.
- So sánh các vần đó.
- đều có âm -t ở cuối, khác nhau ở âm đầu vần
- Ghi bảng ôn tập gọi HS ghép tiếng.
- ghép tiếng và đọc.
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng (4’)
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định tiếng có vần đang ôn, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới .
- cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: chót vơt, bát ngát.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
5. Hoạt động 5: Viết bảng (6’)
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- tập viết bảng.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Đọc bảng (5’)
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- cá nhân, tập thể.
2. Hoạt động 2: Đọc câu (5’)
- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu.
- rổ bát
- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần đang ôn, đọc tiếng, từ khó.
- tiếng: trắng, phau, no
- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ.
- cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc SGK(7’)
- Cho HS luyện đọc SGK.
- cá nhân, tập thể.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Hoạt động 4: Kể chuyện (10’)
- GV kể chuyện hai lần, lần hai kết hợp chỉ tranh.
- theo dõi kết hợp quan sát tranh.
- Gọi HS nêu lại nội dung từng nội dung tranh vẽ.
- tập kể chuyện theo tranh.
- Gọi HS khá, giỏi kể lại toàn bộ nội dung truyện.
- ý nghĩa câu chuyện?
- theo dõi, nhận xét bổ sung cho bạn
- hãy biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra
5. Hoạt động 5: Viết vở (6’)
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- Chấm một số vở và nhận xét.
- tập viết vở
- rút kinh nghiệm bài viết
6.Hoạt động6: Củng cố - dặn dò (5’).
- Nêu lại các vần vừa ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: oc, ac. 
Toán
Tiết 64: Luyện tập chung (T89)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố về số lượng trong phạm vi 10, thứ thứ tự các số từ 0 đến 10, và phép tính trừ, cộng. 
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, kĩ năng đếm trong phạm vi 10 kĩ năng chuẩn bị giải toán có lời văn. 
3. Thái độ: Hăng say học tập, có ý thức tự phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề. 
II. Đồ dùng. 
- Giáo viên: Bảng phụ vẽ bài 1.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu. 
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5')
- Tính 5+3 = ....., 6+4 = ......, 7+1 = ....., 9-4 = ..... 8-3 = ..... 10-6= ....... 
- Đọc bảng cộng và trừ phạm vi 10
- 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2') 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. 
- Nắm yêu cầu của bài
3. Hoạt động 3: Luyện tập (25')
Bài 1: Treo bảng phụ có vẽ sẵn lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu của đề?
- HS tự nêu yêu cầu.
- Dưới ô có hai chấm tròn em điền số - số 2 vì có 2 chấm tròn
mấy, vì sao?	 - làm phần còn lại và chữa bài 
- Ghi bảng.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu?	 - đọc các số
- Gọi HS yếu đọc lại các số từ 0 đến 10 - HS yếu chữa bài
và ngược lại?
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài toán?	 - tự nêu yêu cầu tính cột dọc
- Lưu ý viết kết quả cho thật thẳng cột. - làm và chữa bài
Bài 4: Gọi HS êu yêu cầu?	 - điền số
- Hình tròn số 2 em điền số mấy, vì sao? - số 8 vì 5 + 3 = 8
- Gọi HS khá chữa bài.	 - nhận xét đánh giá bài bạn
Bài 5: Ghi tóm tắt lên bảng.	 - nêu yêu cầu và nêu bài toán 
- Nêu đề toán dựa theo tóm tắt? - tự nêu đề toán theo tóm tắt.
- Viết phép tính? (Phần b tương tự) - HS làm vở và một em chữa bài.
- Em nào có bài toán khác, phép tính - Em khác nhận xét.
 khác?	 - Em khác nêu phép tính khác.
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò ( 5' )
 - Đọc bảng cộng, trừ 10.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, xem trước bài: Luyện tập chung
Sinh hoạt
Kiểm điểm tuần 16.
I. Nhận xét tuần qua:
- Thi đua học tập chào mừng ngày 22/12.
- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.
- Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Linh Chi, Hà, Tú, Hiếu, Khánh, Quế Anh
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ đạt điểm 10 được phần thưởng: Nhi, Yến, Hà, Khánh, Thuỷ Tiên, Khánh Linh, Hải Anh
- Trong lớp chú ý nghe giảng Yến, Uyên, Hiếu, Hưng, Thắng, Tú, Lan Anh 
* Tồn tại:
- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Đức, Duy, Tưởng, Vinh, Huy a
- Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Hương, Huy b, Duy.
- Còn có bạn di học muộn: Mai Chi, Thuỳ Linh.
II. Phương hướng tuần tới: 
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 22/12.
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.
- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên, chấm dứt tình trạng đi học muộn.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
- Tiếp tục thi đua đạt điểm 10 để được thưởng vở.
- Vừa học kết hợp ôn tập để chuẩn bị khảo sát chất lượng học kì 1.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 916 chuan.doc