TIẾNG VIỆT
Bài 60: om - am
I - MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Đọc và viết được om, am, làng xóm, rừng tràm. Đọc được từ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
2. Kỹ năng: Đọc, viết đúng các tiếng từ có chứa om, am.
3. Thái độ: Hứng thú học tập.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
Tranh SGK, bộ đồ dùng tiếng Việt.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Bài cũ: Đọc, viết: bình minh, nhà rông.
Tuần 15 Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2010 Buổi sáng Chào cờ _______________________________________ Tiếng việt Bài 60: om - am i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Đọc và viết được om, am, làng xóm, rừng tràm. Đọc được từ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. 2. Kỹ năng: Đọc, viết đúng các tiếng từ có chứa om, am. 3. Thái độ: Hứng thú học tập. ii - đồ dùng dạy - học. Tranh SGK, bộ đồ dùng tiếng Việt. iii - các hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ: Đọc, viết: bình minh, nhà rông. Đọc SGK. 2. Bài mới Tiết 1 1. Giới thiệu bài: Vần om - am 2. Dạy vần. * Vần om. a) Nhận diện. b) Phát âm. - Vần - Tiếng - Đọc từ: làng xóm Giải nghĩa từ * Vần am: Quy trình tương tự c) So sánh: om - am d) Đọc từ: chòm râu quả trám đom đóm trái cam Đánh vần, đọc, phân tích: om Cài tiếng xóm Đánh vần, đọc, phân tích: xóm HS đọc Đọc: om, xóm, làng xóm HS đọc e) Viết: om - am Viết bảng con Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện viết. làng xóm, rừng tràm om, am, làng xóm, rừng tràm Lưu ý: Các nét nối, viết dấu thanh, khoảng cách b) Luyện đọc. - Đọc bảng T1 - Giới thiệu tranh Đọc câu ứng dụng - Đọc SGK Viết bảng Viết vở tập viết 10 em Quan sát, nhận xét 10 em 10 em c) Luyện nói: - Bức tranh vẽ gì ? - Tại sao em bé lại cảm ơn chị ? - Em đã bao giờ nói “xin lỗi, cảm ơn” chưa ? - Khi nào ta phải cảm ơn ? Quan sát tranh và trả lời 4. Củng cố. Đọc toàn bài. ________________________________________________ Toán Tiết 57. luyện tập i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Củng cố các phép cộng, trừ trong phạm vi 9. 2. Kỹ năng: Vận dụng làm tính thành thạo, chính xác. 3. Thái độ: HS say mê học toán. ii - đồ dùng. Tranh SGK, bộ đồ dùng toán. iii - các hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ: Đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 9 Bảng con: 9 - 5 + 3 = 4 + 2 + 3 = 9 - 6 + 5 = 2. Bài mới: Luyện tập 8 + 1 = 9 9 - 8 = 1 1 + 8 = 9 9 - 1 = 8 Bài 1: Tính Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. HSTB Lớp làm b/c. HSY nêu k/q HS làm bài - nêu kết quả miệng Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Hướng dẫn HS vận dụng bảng cộng, trừ đã học để điền số thích hợp. Nêu cách làm bài - làm bảng con. Bài 3: Viết dấu thích hợp vào ô trống Lưu ý: 4 + 5 5 + 4 => Nhận thấy 4 + 5 cũng như 5 + 4 => Viết ngay dấu = vào Nêu yêu cầu của bài, làm bài vào SGK, đổi chéo tự kiểm tra. Bài 4: Viết phép tính thích hợp => Chú ý: Phép tính phù hợp với bài toán nêu ra. Quan sát tranh viết phép tính tương ứng Bài 5: Hình bên có mấy hình vuông ? 3. Củng cố. Quan sát hình vẽ => có 5 hình vuông Đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9. - Hệ thống kiến thức, N/x giờ học. __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2010 Buổi Chiều luyện viết chăm chỉ, thăm quê, nấm rơm, mâm xôi I - Mục tiêu: - Tập viết đúng mẫu các chữ: chăm chỉ, thăm quê, nấm rơm, mâm xôi. - Rèn kĩ năng viết đúng tốc độ, đảm bảo kĩ thuật. - Giáo dục tính cẩn thận, viết nắn nót, có ý thức giữ VSCĐ. II- Đồ dùng: Bảng con + bảng phụ viết mẫu III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Bài cũ: Viết từ: mầm non, rau răm 2. Bài mới: a) Quan sát phân tích mẫu - Đưa bảng phụ (cả bài) - Nhận xét chiều cao, độ rộng, các nét nối của từng chữ cái trong tiếng? - Vị trí của dấu thanh trong tiếng? b) HD học sinh viết bài (theo mẫu) - Nhắc nhở H ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, đúng kĩ thuật & tốc độ. c) Chấm bài - nhận xét: 1 dãy - Tuyên dương H viết bài đẹp - Viết bảng con - Đọc: chăm chỉ, thăm quê, nấm rơm, mâm xôi. - 2 - 3 em: dấu thanh, ghi ở trên hoặc dưới nguyên âm. - H sử dụng vở buổi chiều. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. __________________________________________ Toán ( Thực hành ) Luyện tập bảng cộng phạm vi 10 I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố phép cộng trong phạm vi 10. 2. Kĩ năng: Tính cộng trong phạm vi 10 nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Say mê học tập. II- Đồ dùng: Giáo viên: Hệ thống bài tập. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng phạm vi 10 ? - Vài em HS yếu đọc. 2. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài 3. Ôn và làm vở bài tập: Phép cộng trong phạm vi 10 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm và gọi lên chữa bài. Chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào? - Tính - Tự nêu cách làm, làm và HS yếu chữa, yêu cầu phải thuộc bảng cộng, trừ - HSTB: không thay đổi Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Điền số - Cho HS làm và gọi lên chữa bài. - HS trung bình, khá chữa bài, em khác nhận xét đánh giá bài bạn Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và nêu bài toán. - Cho HS viết phép tính khác nhau và gọi lên chữa bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Em điền số mày vào ô trong thứ hai, vì sao? - Cho HS làm phần còn lại, và chữa bài. - Viết phép tính thích hợp, sau đó dựa vào trang để nêu bài toán. - HS viết phép tính sau đó nêu kết quả. - Điền số - Số 8 vì 3 + 5 = 8 - HS khá nhận xét đánh giá bài bạn 4.Củng cố - dặn dò : N/x tiết học. hoạt động ngoài giờ lên lớp luyện tập thể dục thể thao. trò chơi dân gian I.mục tiêu - Củng cố lại các động tác rèn luyện tư thế cơ bản đã học. - Tổ chức trò chơi dân gian kéo co và Mèo đuổi chuột. HS biết tham gia trò chơi. - HS yêu thích thể thao. Hiểu được tác dụng của việc tập luyện thể thao. II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường III. Nội dung và phương pháp 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học - Cho HS khởi động xoay các khớp - Múa: Giòn tan tiếng cười. 2. Phần cơ bản - Yêu cầu HS tập lại các động tác rèn luyện tư thế cơ bản đã học GV q/s, sửa lại động tác cho đúng kĩ thuật. - Tổ chức trò chơi: Kéo co + GV nêu tên trò chơi, gọi HS nêu lại cách chơi + Cho hS chơi thử + Tổ chức thi kéo co giữa 3 tổ * Gv n/x, tuyên dương tổ thắng cuộc. - Tổ chức trò chơi: Mèo đuổi chuột + GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. 3/ Phần kết thúc: - GV cho HS vui ca hát. - GV n/x giờ học. Liên hệ thực tế về tác dụng của luyện tập thể thao. - Tập hợp 3 hàng dọc - Theo dõi - Lớp trưởng chỉ đạo - Lớp trưởng chỉ đạo, lớp thực hiện. - HS theo dõi - 2 nhóm chơi, lớp theo dõi. - HS tham gia. - HS nhắc lại cách chơi. Cả lớp tham gia. - Hát, múa bài: Giòn tan tiếng cười - Lắng nghe. ___________________________________________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2010 Buổi Chiều Tiếng Việt (Thực hành) Luyện đọc - viết: ôm, ơm I. Mục tiêu: - HS đọc, viết đúng các tiếng có vần ôm, ơm. - Rèn phát âm chuẩn, viết đúng kĩ thuật. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Mở rộng vốn từ cho HS : +Tìm tiếng chứa các vần : (HS TB, yếu) + Tìm từ (HS khá, giỏi) có tiếng chứa vần: ang, anh + GV viết các tiếng, từ HS vừa nêu lên bảng, chốt lại từ có nghĩa, cho HS luyện đọc. + Đọc câu: - Vườn chôm chôm nhà bà Năm sai trĩu quả. Từng chùm chôm chôm chín đỏ đung đưa theo gió. 2. Luyện viết: GV đọc, HS viết bảng con: phồng tôm, phấn rôm, cơm canh, lởm xởm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. ____________________________________ Thủ công Gấp cái quạt I. Mục tiêu - Kiến thức:HS biết cách gấp cái quạt. - Kĩ năng:Gấp được cái quạt bằng giấy. - Thái độ: GD tính cẩn thận. II. Chuẩn bị Giáo viên: Quạt giấy mẫu, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ hoặc len màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. Học sinh: 1 tờ giấy màu hình chữ nhật và một tờ giấy vở HS có kẻ ô, 1 sợi chỉ hoặc len màu, bút chì, hồ dán, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới a. GVHDHS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu quạt mẫu, HD quan sát các nếp gấp cách đều - Giữa quạt có dán hồ b. GV hưỡng dẫn mẫu - Bước 1: GVgấp các nếp gấp cách đều - Bước 2: Gấp đôi để lấy dấu giữa, dùng chỉ buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lênnếp gấp ngoài cùng -Bước 3: Gấp đôi, dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau.Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt c. HS thực hành gấp vào giấy kẻ ô 3.Nhận xét dặn dò - Về thực hành gấp quạt cho thành thạo. ___________________________________ tự học I. Mục tiêu: - GV hướng dẫn HS làm bài tập TV. Củng cố cách đọc, viết các tiếng, từ, câu có liên quan đến các vần: ôm, ơm. - Rèn phát âm chuẩn, viết đúng kĩ thuật. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: * Hướng dẫn HS làm bài tập Tiếng Việt - Hướng dẫn HS yếu nối câu. - Hướng dẫn HS điền vần: ang hay anh - Luyện viết: Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng quy trình, trình bày khoa học. ( Lưu ý: HS yếu) - Chấm, n/x 10 bài. __________________________________________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2010 Buổi sáng Tiếng Việt Bài 63: em - êm i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Đọc, viết em, êm, con tem, sao đêm. Đọc từ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. 2. Kỹ năng: Đọc, viết đúng, tìm tiếng mới nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Hứng thú học tập. ii - đồ dùng dạy - học. Tranh SGK, bộ đồ dùng tiếng Việt. iii - các hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ: Đọc, viết: bữa cơm, con tôm Đọc SGK bài 62. 2. Bài mới Tiết 1 1. Giới thiệu: Vần bài em - êm 2. Dạy vần. * Vần em. a) Nhận diện. b) Phát âm. - Vần: em - Tiếng: tem Từ: con tem * Vần êm (quy trình tương tự) c) So sánh: em - êm d) Đọc từ: trẻ em ghế đệm que kem mềm mại Vần em có 2 âm: âm e và âm m Cài vần em Đánh vần, đọc, phân tích vần in Cài tiếng: tem Đánh vần, đọc, phân tích Đọc Đọc trơn G giải nghĩa từ e) Viết: em - êm Bảng con Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện viết. con tem, sao đêm ưm, êm, con tem, sao đêm Lưu ý: Nét nối khoảng cách và viết dấu thanh. b) Luyện đọc. - Đọc bảng T1 - Giới thiệu tranh Đọc câu ứng dụng - Đọc SGK Viết bảng Viết vở 10 em Quan sát và nhận xét 10 em 14 em c) Luyện nói: Chủ đề: “Anh chị em trong nhà” - Bức tranh vẽ gì ? - Anh em trong một nhà còn gọi là anh em gì ? - Trong nhà nếu em là anh thì em đối xử với em như thế nào ? - Em kể tên các anh chị em trong nhà ch ... ướng tuần sau. - Sinh hoạt Sao. II. Nội dung 1. Sinh hoạt lớp: a. Lớp trưởng nhận xét tình hình chung của lớp trong tuần. b. GV nhận xét, kiểm điểm, đánh giá. * Ưu điểm: - Về đạo đức; học tập; hoạt động Sao,... * Nhược điểm: - Về đạo đức; học tập; hoạt động Sao,... c. Phương hướng tuần sau: - Tham gia HKPĐ tích cực, chuẩn bị hoa, cờ để diễu hành và múa. - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 22/12 - Duy trì tốt mọi nề nếp: truy bài, xếp hàng, tập TD, CMH... - Khắc phục các hạn chế đã nêu trên. 2. Sinh hoạt Sao - Bình chọn Sao chăm ngoan, học giỏi trong tuần. - Các Sao giao lưu văn nghệ. - Ôn bài: Nhanh bước nhanh nhi đồng. ___________________________________________ Buổi Chiều Tiếng việt( Thực hành) Luyện đọc - viết: im, um I. Mục tiêu: - HS đọc, viết đúng các tiếng có vần im, um. - Rèn phát âm chuẩn, viết đúng kĩ thuật. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Mở rộng vốn từ cho HS : +Tìm tiếng chứa các vần im, um: (HS TB, yếu) + Tìm từ có tiếng chứa vần: im, um : HS khá, giỏi. + GV viết các tiếng, từ HS vừa nêu lên bảng, chốt lại từ có nghĩa, cho HS luyện đọc. + Đọc câu: - Những chú chim nhảy từ cành bưởi sang cành na tài giỏi quá ! - Trên lùm cây, chim bói cá đang rình mồi. 2. Luyện viết: GV đọc, HS viết bảng con: tùm lum, chùm khế, lim dim, chìm nghỉm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. _______________________________________ Tự nhiên xã hội lớp học i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Lớp học là nơi các em đến học. Nói được các thành viên, đồ dùng, tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm. 2. Kỹ năng: Nhớ tên lớp, tên các bạn, tên cô giáo và các đồ dùng trong lớp học. 3. Thái độ: Kính trong thày cô giáo, đoàn kết với bạn và yêu quý lớp học của mình. ii - đồ dùng. Tranh SGK. iii - các hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ: Khi ở nhà em không chơi những đồ vật gì để tránh tai nạn xảy ra ? 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. ? Các con học trường nào ? lớp nào ? => Lớp học 2. Bài dạy. a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm. - MT: Biết các thành viên của lớp học, các đồ dùng trong lớp học. HS trả lời Trong lớp học có những ai ? có những đồ vật gì ? Quan sát hình tr32,33 thảo luận trả lời Lớp học của em giống với lớp học nào trong các hình đó ? Bạn thích lớp học nào ? tại sao ? Kết luận: SGV tr47 Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét, bổ sung b) Hoạt động 2: Kể về lớp học của mình. MT: HS giới thiệu được về lớp học của mình. Quan sát lớp học và kể về lớp học của mình với các bạn. Kết luận: SGV tr48 HS thảo luận theo cặp Đại diện trình bày Kể tên lớp, tên giáo viên chủ nhiệm, các thành viên trong lớp và đồ đạc của lớp. Lớp nhận xét, bổ sung c) Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng Các bước tiến hành SGV tr48 d) Nhận xét tiết học. HS thực hiện chơi. _________________________________________ Tự học I. Mục tiêu: - Giúp HS hoàn thiện bài tập TV. Củng cố cách đọc, viết các tiếng, từ, câu có liên quan đến các vần: im, um. Rèn phát âm chuẩn, viết đúng kĩ thuật. - Giúp HS hoàn thiện bài tập Toán. Củng cố pháp trừ trong phạm vi 10. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập Tiếng Việt - Hướng dẫn HS yếu nối từ : - Hướng dẫn HS điền vần: im hay um - Luyện viết: Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng quy trình, trình bày khoa học. ( Lưu ý: HS yếu) * Chấm, n/x 1 dãy. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập Toán: - Bài 1: HS yếu chữa bài. Chốt cách tính cột dọc. - Bài2: HS TB chữa bài. Chốt bảng trừ trong phạm vi 10. - HS khá, giỏi chữa các bài còn lại. * Chấm, n/x 1 dãy. - Đọc thuộc bảng +, - trong phạm vi 10 : 8 - 10 em. ___________________________________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2010 Buổi sáng tiếng việt Bài 61: ăm - âm i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Đọc, viết ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. Đọc được từ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. 2. Kỹ năng: Đọc, viết đúng, tìm tiếng mới nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Hứng thú học tập. ii - đồ dùng dạy - học. Tranh SGK, bộ đồ dùng tiếng Việt. iii - các hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ: Đọc, viết: lom khom, số tám Đọc SGK bài om, am 2. Bài mới: Tiết 1 1. Giới thiệu bài: Vần ăm - âm 2. Dạy vần. * Vần ăm: a) Nhận diện. b) Phát âm. Đọc từ: nuôi tằm * Vần âm: Quy trình tương tự c) So sánh: ăm - âm d) Đọc từ: tăm tre đường hầm đỏ thắm mầm non Vần ăm có 2 âm: âm ă và âm m Cài vần ăm Đánh vần, đọc, phân tích vần Cài tiếng: tằm Đánh vần, đọc, phân tích tằm HS đọc Đọc: ăm, tằm, nuôi tằm HS đọc G giải nghĩa từ e) Viết: ăm - âm Bảng con Tiết 2 3. Luyện tập. a) Viết. nuôi tằm, hái nấm b) Luyện đọc. - Đọc bảng T1 - Giới thiệu tranh Đọc câu ứng dụng - Đọc SGK Viết bảng Viết vở 10 em Quan sát tranh và nhận xét 10 em 14 em c) Luyện nói: Chủ đề: “Thứ, ngày, tháng, năm” - Tranh vẽ gì ? - Những sự vật trong tranh nói lên điều gì chung ? - Em hãy đọc thời khoá biểu ? - Ngày chủ nhật em thường làm gì ? - Khi nào thì tết ? - Em thích ngày nào nhất trong tuần ? vì sao ? Quan sát tranh và trả lời (Sử dụng thời gian) 4. Củng cố. Đọc toàn bài. _______________________________________ mĩ thuật ( GV chuyên dạy ) _______________________________________ toán phép cộng trong phạm vi 10 i - mục tiêu. 1. Kiến thức: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. Biết làm tính cộng trong phạm vi 10. 2. Kỹ năng: Vận dụng, tính và giải toán thành thạo, chính xác. 3. Thái độ: Hứng thú học tập. ii - đồ dùng. Tranh SGK, bộ đồ toán. iii - các hoạt động dạy - học. 1. Bài cũ: Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9 a) Hướng dẫn thành lập bảng cộng trong phạm vi 10. Hướng dẫn HS quan sát tranh 1 Yêu cầu HS quan sát tiếp tranh 3, 4, 5 theo tổ (mỗi tổ quan sát 1 tranh và viết phép tính) Quan sát tranh 1 SGK, nêu bài toán Lập phép tính: 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 Tương tự với tranh 2 Phép tính: 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 Từng tổ quan sát tranh và viết phép tính vào bảng con T1: 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 T2: 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10 T3: 5 + 5 = 10 b) Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 G xoá dần bảng c) Thực hành. Bài 1: Tính Củng cố tính chất giao hoán phép cộng => khi đổi chỗ các số của phép cộng, kết quả vẫn bằng nhau. HS đọc thuộc HS nêu yêu cầu, làm bài, chữa bài Bài 2: Điền số Hướng dẫn HS: 2 + 5 = 7 viết 7 vào hình vuông; 7 + 0 = 7 viết 7 vào hình vuông HS làm tương tự bài 1 Bài 3: Viết phép tính tương ứng 6 + 4 = 10 Quan sát tranh, nêu bài toán viết phép tính d) Củng cố. Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. ___________________________________________________________________ Họ và tên: ............................................. Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2010 Lớp: 1B Trường: Tiểu học ./........ Bài kiểm tra: Toán Thời gian: 40 phút Bài 1: Điền số (2 điểm) Bài 2: Số ? (3 điểm) 1 2 4 3 6 0 5 5 8 Bài 3: Viết các số 5, 2, 1, 6, 4 theo thứ tự từ bé -> lớn (3 điểm) Bài 4: Số? (2 điểm) Có ... hình vuông Có ... hình tam giác Buổi Chiều Toán (Thực hành) Ôn tập về phép cộng I. Mục tiêu: - Củng cố phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 . Biết nhẩm, đặt tính tìm kết quả đúng. - Rèn kỹ năng nhẩm và đặt tính. - Tập trung học tập, làm bài chính xác, cẩn thận. ii - các hoạt động dạy học. 1. Yêu cầu H đọc bảng cộng trong phạm vi 5. - Hỏi đáp theo cặp: 5 bằng mấy cộng mấy ? G ghi: 5 = 4 + 1 5 = 3 + 2 5 = 1 + 4 5 = 2 + 3 2. Luyện bảng con: a) 4 + 1 = 2 + 3 = 3 + 2 = b) 2 1 3 3 4 2 ... ... ... c) 1 + 2 + 2 = 3 + 1 + 1 = ... 5 - 6 em đọc Từng cặp hỏi đáp H đọc lại Mỗi tổ 1 phép tính, 3 em TB chữa. HSG nêu cách đặt tính và viết kết quả HSG chữa bài G: Hướng dẫn H thực hiện cộng từ trái -> phải, rồi viết kết quả vào sau dấu = 3. Luyện vở: 3 + 1 = ... 5 = 1 + ... 4 + 1 = ... 5 = ... + 2 3 + 2 = 5 = ... + ... 4. Chấm bài - Nhận xét: 1 dãy H làm bảng con Làm vào vở 6 HS chữa bài Lớp nhận xét ________________________________________________ Luyện viết Gà chọi, mái nhà, gói xôi, trò chơi I.Mục tiêu: - Tập viết đúng mẫu các chữ: gà chọi, mái nhà, gói xôi, trò chơi. - Rèn kĩ năng viết đúng tốc độ, đảm bảo kĩ thuật. - Giáo dục tính cẩn thận, viết nắn nót, có ý thức giữ VSCD II- Đồ dùng: Bảng con + bảng phụ viết mẫu III- Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Kiểm tra: Viết từ bó đũa, quả dưa & nêu khoảng cách từ bó đến đũa, từ quả đến dưa ? 2. Bài mới: a) Quan sát phân tích mẫu - Đưa bảng phụ (cả bài) - Nhận xét chiều cao, độ rộng, các nét nối của từng chữ cái trong tiếng? - Vị trí của dấu thanh trong tiếng? b) HD học sinh viết bài (theo mẫu) - Nhắc nhở H ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, đúng kĩ thuật & tốc độ. c. Chấm bài-nhận xét: - Tuyên dương H viết bài đẹp - Viết bảng con, 2 - 3 em nêu - Đọc: gà chọi, mái nhà, gói xôi, trò chơi - H nhận xét - HSTB: dấu thanh ghi ở trên hoặc dưới nguyên âm. - H sử dụng vở tập viết. _______________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp ATGT: Bài 6: Không chạy trên đường khi trời mưa I Mục tiêu: - HS nhận thức được: Trời mưa đường trơn, chạy ra đường rất nguy hiểm. - Biết đi tìm chỗ trú khi trời mưa. - Biết giữ gìn sức khoẻ khi trời mưa. II Đồ dùng dạy học: Sách ATGT III. Hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: Tại sao chơi gần đường ray lại rất nguy hiểm? 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu: b. Kể chuyện về Bo và Nam c. Thảo luận: - Bo và Nam đi chơi về gặp chuyện gì? - Bo làm gì? còn Nam thì làm gì? - Chuyện gì đã xảy ra với Nam? - Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì? *Kết luận: Trời mưa đường trơn, chạy ra ngoài là rất nguy hiểm, cần đi tìm chỗ trú, hết mưa hãy về. 3 Liên hệ: Khi trời mưa, em có chạy ra đường bao giờ không? Em nghĩ gì về việc làm này? 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học - 2, 3 HS trả lời - Thảo luận trong nhóm - Trao đổi trước lớp - HS KG nêu. - Đọc ghi nhớ: Trời mưa, đường trơn! Em ơi đừng chạy Đi tìm chỗ trú Hết mưa hãy về - Tự liên hệ, kể trước lớp
Tài liệu đính kèm: