Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần thứ 19

Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần thứ 19

 Tiếng Việt: Kiểm tra cuối học kì I

A.Mục tiêu:

- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 20 chữ / 1 phút.

- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 20 chữ / 15’

B. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu thăm kiểm tra.

C.Các hoạt động dạy - học:

1. Đọc: (10 điểm) GV ghi các kiến thức đã học vào lá thăm, gọi Hs lên bốc thăm và đọc.

* Cách đánh giá: Đọc trơn vần, từ ngữ,câu ứng dụng trôi chảy ( ghi 10 điểm)

 - Đọc trơn vần, từ ngữ,câu ứng dụng còn nhẩm dịch ( ghi 8 - 9 điểm)

 - Đọc trơn vần, từ ngữ,câu ứng dụng còn đánh vần 1- 2 chữ (ghi 7- 8 điểm)

 - Đọc đánh vần ( ghi 5 -6 điểm)

2. Viết: (10 điểm)

 Bài 1: (4 điểm).

a, Viết các vần: ương, iêng (mổi vần viết 1 dòng)

b, Các từ: chòm râu, đường hầm (mỗi từ viết 1 dòng)

c, Câu: Lúa trên nương đã chín. (viết 1 dòng)

 

doc 17 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 1 - Tuần thứ 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19 
 Thứ hai, ngày 04 tháng 1 năm 2011 
 Tiếng Việt: Kiểm tra cuối học kì I
A.Mục tiêu:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 20 chữ / 1 phút.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 20 chữ / 15’
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thăm kiểm tra.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Đọc: (10 điểm) GV ghi các kiến thức đã học vào lá thăm, gọi Hs lên bốc thăm và đọc. 
* Cách đánh giá: Đọc trơn vần, từ ngữ,câu ứng dụng trôi chảy ( ghi 10 điểm)
 - Đọc trơn vần, từ ngữ,câu ứng dụng còn nhẩm dịch ( ghi 8 - 9 điểm) 
 - Đọc trơn vần, từ ngữ,câu ứng dụng còn đánh vần 1- 2 chữ (ghi 7- 8 điểm)
 - Đọc đánh vần ( ghi 5 -6 điểm)
2. Viết: (10 điểm)
 Bài 1: (4 điểm).
a, Viết các vần: ương, iêng (mổi vần viết 1 dòng)
b, Các từ: chòm râu, đường hầm (mỗi từ viết 1 dòng)
c, Câu: Lúa trên nương đã chín. (viết 1 dòng)
Bài 2: (2 điểm)
 Điền vần thích hợp vào các chỗ có dấu 
iêm hay yêm?
 n. vui; âu  
b, ân hay âng?
 cái c. ; v trăng
Bài 3: (2 điểm)Nối theo mẫu
 Bà mỉm cuời trùm khăn đỏ.
 Nam và Lan chơi trốn tìm.
 Bố em là thợ lặn.
 Bé âu yếm.
Bài 4: (2 điểm)Tìm và viết lại:
a. 2 từ có tiếng chứa vần am:
b. 2 từ có tiếng chứa vần anh: 
 Đạo đức: Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo (tiết1) 
A.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
B. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập đạo đức.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Đóng vai
- GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu 2 nhóm đóng 1 tình huống ở bài tập 1.
- GV nêu câu hỏi hs thảo luận
H: Nhóm nào đã thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy, cô giáo? Nhóm nào chưa làm được?
-Cần làm gì khi gặp thầy, cô giáo?
-Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy, cô giáo?
- GV kết luận: Khi gặp thầy, cô giáo cần chào hỏi lễ phép.
 Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy, cô giáo cần đưa bằng 2 tay và nói lời
 Khi đưa: Thưa cô (thầy) đây ạ!
 Khi nhận: Em cám ơn thầy (cô) ạ!
Hoạt động 2: quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận
- GV treo tranh yêu cầu hs quan sát và thảo luận theo cặp: Việc làm nào thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời thầy giáo, cô giáo?
- GV kết luận: Thầy, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy, cô giáo.
Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị 1 câu chuyện về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai 3’.
- các nhóm đóng vai trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
-Hs quan sát và thảo luận 3’
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lớp đọc câu ghi nhớ cuối bài.
 Thủ công: Gấp mũ ca lô ( tiết 1)
 A.Mục tiêu:
- HS biết gấp mũ ca lô bằng giấy.
- HS gấp được mũ ca lô bằng giấy.Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: mũ ca lô bằng giấy, các bước gấp mũ.
- HS: Giấy màu, vở thủ công
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
- GV cho 1 hs đội chiếc mũ ca lô mẫu 
- Yêu cầu hs quan sát, nhận xét về hình dáng và nêu tác dụng của mũ ca lô.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
 GV hướng dẫn các thao tác gấp mũ ca lô. 
- GV hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông.
- Gấp đôi hình vuông theo đường chéo mặt màu ra ngoài được hình 3.
- Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, gấp 1 phần cạnh bên phải vào sao cho đầu cạnh chạm vào đường dấu giữa( hình 4).
 Lật mặt sau hình 4 và gấp tương tự được hình 5.
- Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên được hình 8.
- Lật hình 8 ra mặt sau, cũng gấp tương tự được mũ ca lô.
- GV thực hiện lại yêu cầu hs cùng thực hành gấp mũ.
GV quan sát giúp đỡ hs chưa nắm được cách làm.
* Tổ chức thi gấp theo nhóm.
2. Nhận xét – Đánh giá.
Hoạt động nối tiếp: Về chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành.
-Hs quan sát, nhận xét
-HS quan sát từng bước gấp.
-Hs thực hành gấp mũ ca lô trên tờ giấy vở hs hình vuông.
-Hs làm theo nhóm bàn thời gian 5’.
 Thứ ba, ngày 05 tháng 1 năm 2011 
 ( Cô Thuỷ dạy)
 Tiếng Việt: ăc âc
 A.Mục tiêu:
- Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; từ và các câu ứng dụng: 
-Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang
B. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng tranh SGK bài 77
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
-Gv cho Hs đọc bài trên bảng con.
Đọc cho Hs viết.
2. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài: Thông qua mẫu vật, GV giới thiệu.
- GV ghi bảng và đọc.
a. Dạy vần: ăc
*. Nhận diện:
.. Phát âm, đánh vần:
. GV nhận xét.
 - GV yêu cầu HS ghép tiếng mắc 
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.
 b. Dạy vần: âc (Quy trình dạy tương tự vần ăc)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay ă bằng â được âc
Đánh vần:
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc 
- Ghép tiếng, từ: gấc, quả gấc
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân (bằng mẫu vật, bằng lời).
d. Phát triển kĩ năng: GV và Hs tìm tiếng chứa vần mới, phân tích và đọc. 
- 3 HS đọc bài 76
- Cả lớp nghe, viết từ: hạt thóc
- HS đọc theo.
-HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ăc trên bảng.
- HS khá giỏi đọc vần
-HS yếu đọc lại: ă – cờ – ăc/ ăc 
 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc lại: ăc – mắc – mắc áo (cá nhân, nhóm, lớp)
- HS đọc trơn và nhận xét vần âc gồm 2 âm â và c
- HS so sánh ăc và âc: 
- Hs khá giỏi tự đánh vần và đọc
HS đọc cá nhân nối tiếp,đọc đồng thanh
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu),đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
 Tiết 2 
a.Luyện đọc bài ứng dụng:
-Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh.
-Cho Hs yếu ôn lại các tiếng khó trong bài.
Gv chỉnh sửa kết hợp giải thích thêm.
b,Viết bảng:
Viết: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- GV viết mẫu vần ăc vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. 
GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: mắc áo. 
GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa m và vần ăc
- HS yếu chỉ cần viết chữ mắc.
.GV nhận xét 
- Viết vần âc, quả gấc.(tương tự) 
GV lưu ý vị trí dấu thanh 
b.Luyện viết vở:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. 
- Thu chấm bài và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương những Hs nêu được từ hay.
- Chuẩn bị bài sau bài 78.
-HS quan sát, nêu nội dung tranh.
Nhẩm đọc câu ứng dụng, tìm tiếng có vần mới.
-Hs khá đọc trơn bài, lớp đọc
-HS quan sát và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con.
- HS quan sát nhận xét
- HS viết từ vào bảng con
Nhận xét, chữa lỗi.
-HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 77.
- HS viết bài vào vở tập viết.
- HS đọc lại toàn bài.
-Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ăc, âc vừa học.Hs nêu miệng nối tiếp.
 Toán: Mười một, mười hai 
A.Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu tạo các số mườì một, mười hai;biết đọc, viết các số đó; bước đầu nhận biết số có hai chữ số; Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
 Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
-Bài tập 1, 2, 3.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: que tính, bảng phụ ghi nội dung bài 2, 4
HS: bộ ĐDHT toán 
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
 - GV, hs nhận xét.
2. Bài mới:GV giới thiệu trực tiếp
a. Giới thiệu số 11
GV cùng hs thao tác trên que tính
GV lấy 10 que tính, sau đó lấy thêm 1 que tính nữa 
H: 10 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính?
- GV ghi bảng: 11
- GV hỏi: 10 còn gọi là mấy chục?
 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV giới thiệu cách viết: Số 11 gồm có 2 chữ 1 viết liền nhau.
GV nhận xét sửa sai.
c. Giới thiệu số 12
 Cách làm tương tự số 11 
Lưu ý: Số 12 gồm 2 chữ số, chữ số 1 viết trước, chữ số 2 viết sau.
d. Thực hành:
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống
- H: Trước khi điền số vào ô trống ta phải làm gì?
GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- HS, GV nhận xét.
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn( theo mẫu)
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu
- Yêu cầu 1 hs khá giải thích mẫu
GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- GV,HS nhận xét.
Bài 3: Tô màu vào 11 hình tam giác và 12 hình vuông
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi về cấu tạo số 11,12 và cách viết số 12.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài, làm bài tập 4.
-1 hs lên bảng điền số vào vạch của tia số tia số 
-Hs lấy 10 que tính, lấy thêm 1 que tính 
 HS trả lời
- số HS nhắc lại:10 que tính thêm 1 que tính là 11 que tính
- HS đọc số: mười một( cá nhân, đồng thanh)
-Hs nhắc lại: 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị( cá nhân, đồng thanh)
-- HS thực hành viết số 11 vào bảng con. 
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài. 
- Hs đọc kết quả của mình.
- HS làm bài vào SGK toán. 
- 2 hs lên bảng chữa bài.
- HS nêu yêu cầu 
- HS tự làm bài vào SGK toán.
2 Hs lên bảng làm bài.
 Tự nhiên và xã hội: Cuộc sống xung quanh (tiết 2)
A.Mục tiêu:
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
* Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh .
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ SGK TN-XH
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm với SGK
Mục tiêu: HS biết phân tích 2 bức tranh trong SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ cuộc sống ở thành phố.
Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm về nội dung từng tranh.
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời
H: + Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
 + Bức tranh ở trang 40, 41 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
- GV kết luận: Bức tranh bài 18 vẽ về cuộc sống ở vùng nông thôn và bức tranh bài 19 vẽ về cuộc sống ở vùng thành phố.
Hoạt động 2: Trưng bày triển lãm tranh
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tranh, ảnh và tự p ...  lại: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị( cá nhân, đồng thanh) 
- HS nêu yêu cầu sau làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm. 
- HS tự làm bài. 
- Hs đọc chữa bài. 
- HS quan sát mẫu, cử mỗi nhóm 3 bạn lên nối. 
- HS nêu cấu tạo số 13, 14, 15.
 Thể dục: Bài thể dục - Trò chơi vận động
A.Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện 2 động tác: Vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: 1 còi, kẻ ô cho trò chơi. 
C.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Yêu cầu hs chạy nhẹ nhàng sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản
- Học động tác vươn thở:
 GV nêu tên động tác và làm mẫu kết hợp giải thích
 GV hô yêu cầu hs tự tập. 
Gọi vài hs tập trước lớp. GV nhận xét.
- Học động tác tay: Cách làm tương tự
- Ôn kết hợp 2 động tác: Vươn thở, tay
 HS tập lại 2 động tác 1 lần.
 Chia nhóm luyện tập
 Các nhóm thi với nhau 
- Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”
 GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi
 HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
- HS đứng vỗ tay hát.
- GV hệ thống bài và nhận xét tiết học.
- Về ôn 2 động tác vừa học.
 6’
 23’
4 lần x 8 
2lần x 8 
 5’
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 LT
 theo một hàng dọc
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
 HS bắt chước tập theo
GV quan sát sửa sai.
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
 Thứ năm, ngày 07 tháng 1 năm 2010 
 Tiếng Việt: ôc - uôc 
A.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc; từ và đoạn thơ ứng dụng bài 79
-Viết được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
a.Vần ôc:
. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ôc trên bảng.
Phát âm, đánh vần:
GV nhận xét.
GV yêu cầu HS ghép tiếng mộc
GV kết hợp hỏi HS phân tích vần.
b.Vần uôc(tương tự)
Yêu cầu HS so sánh ôc và uôc: 
c.Đọc từ ngữ ứng dụng:
-Gv ghi các từ ứng dụng lên bảng.
d.Phát triển kĩ năng:
-GV đính các thẻ từ lên bảng yêu cầu Hs nhẩm đọc.
 luộc ốc mắm ruốc
 nói cộc lốc chuộc lỗi
- 3HS đọc bài 78
- Cả lớp viết từ: máy xúc
-HS khá giỏi đọc vần oc
HS yếu đọc lại ô – cờ – ôc/ ôc 
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-Lớp ghép bảng cài.
-Hs yếu đánh vần rồi đọc trơn.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
HS đọc lại ôc – mộc – thợ mộc 
cá nhân, nhóm, lớp
Giống nhau: âm c
Khác nhau: âm ô - uô
-Hs nhẩm đọc tìm tiếng chứa vần mới.
- Hs khá đọc trơn từ, Hs yếu tìm tiếng có vần mới, phân tích, đánh vần, đọc trơn từ.
 Tiết 2 
a.Luyện đọc bài ứng dụng:
-Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh.
-Cho Hs yếu ôn lại các tiếng khó trong bài.
Gv chỉnh sửa kết hợp giải thích thêm.
b,Viết bảng:
Viết: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
- GV viết mẫu vần ôc vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. 
GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: thợ mộc. 
GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa m và vần ôc
- HS yếu chỉ cần viết chữ mộc.
.GV nhận xét 
- Viết vần uôc, ngọn đuốc.(tương tự) 
GV lưu ý vị trí dấu thanh 
b.Luyện viết vở:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. 
- Thu chấm bài và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau bài 80.
-HS quan sát, nêu nội dung tranh.
Nhẩm đọc câu ứng dụng, tìm tiếng có vần mới.
-Hs khá đọc trơn bài, lớp đọc
-HS quan sát và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con.
- HS quan sát nhận xét
- HS viết từ vào bảng con
Nhận xét, chữa lỗi.
-HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 79.
- HS viết bài vào vở tập viết.
- HS đọc lại toàn bài.
-Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ôc, uôc vừa học.Hs nêu miệng nối tiếp.
 Toán: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín
 A.Mục tiêu:
- Nhận biết được mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9).
- Biết đọc, viết các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số. 
- Bài 1, 2, 3,4
B. Đồ dùng dạy học:
GV: que tính, bảng phụ ghi nội dung bài 2, 3
HS: bộ ĐDHT 
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
- Yêu cầu viết các số từ 10 đến 15 rồi đếm xuôi đếm ngược.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
a. Giới thiệu số 16
GV cùng hs thao tác trên que tính
- GV yêu cầu hs lấy 10 que tính, sau đó lấy thêm 6 que tính nữa 
H: 10 que tính thêm 6 que tính là mấy que tính?
 - GV viết bảng và giới thiệu cách viết: 16 là số có 2 chữ số, chữ số 1 viết trước, chữ số 6 viết sau.
- GV đọc số: Mười sáu. 
- GV hỏi: 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV yêu cầu viết số.
. GV sửa sai
c. Giới thiệu số 17, 18, 19
 Cách giới thiệu tương tự số 16 
d. Thực hành:
Bài 1: - GV đọc số
GV nhận xét.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
- GV nêu yêu cầu, cho lớp làm vào SGK toán.
- GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs đọc chữa bài.
Bài 3: Nối mỗi tranh với một số thích hợp:
- GV nêu yêu cầu tổ chức trò chơi “tiếp sức” 1’
-Gv nhận xét – đánh giá.
Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:
- Gọi 1 Hs lên thực hiện trên bảng lớp.
H: Các số từ 10 đến 19 là những số có mấy chữ số? Số liền sau số mười là số nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu cấu tạo các số vừa học.
- Về làm các bài trong SGK vào vở ô li.
-Cả lớp viết bảng con 
-Hs cùng thực hiện theo Gv.
-HS trả lời:10 que tính thêm 6 que tính là 16 que tính.
- HS nhắc lại
-HS đọc lại( cá nhân, đồng thanh)
 HS khá trả lời
- Hs nhắc lại: 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị( cá nhân, đồng thanh)
-HS viết số 16 vào bảng con
-Hs viết số vào bảng con.
- HS quan sát tranh đếm số lượng và viết số.
-Hs kiểm tra chéo theo nhóm bàn.
-Các nhóm cử 4 bạn chơi.
Lớp theo dõi, cổ vũ.
-Hs nêu cấu tạo các số: 10,...16, 17, 18, 19
 Thứ sáu, ngày 08 tháng 1 năm 2011 
 Tiếng Việt: iêc - ươc 
A.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn; từ và đoạn thơ ứng dụng bài 80
-Viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
Cho Hs đọc trên bảng con
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
a.Vần iêc:
. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần iêc trên bảng.
Phát âm, đánh vần:
GV nhận xét.
GV yêu cầu HS ghép tiếng xiếc
GV kết hợp hỏi HS phân tích vần.
b.Vần ươc (tương tự)
Yêu cầu HS so sánh iêc và ươc: 
c.Đọc từ ngữ ứng dụng:
d.Phát triển kĩ năng:
-GV đính các thẻ từ lên bảng yêu cầu Hs nhẩm đọc.
 xanh biếc ngược xuôi
 chiếc chiếu cái lược
- HS đọc từ: con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài
- Cả lớp viết từ: con ốc
-HS khá giỏi đọc vần iêc
HS yếu đọc lại iê – cờ – iêc/ iêc 
-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
-Lớp ghép bảng cài.
-Hs yếu đánh vần rồi đọc trơn.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
HS đọc lại iêc – xiếc - xem xiếc 
cá nhân, nhóm, lớp
Giống nhau: âm c
Khác nhau: âm iê - ươ
-Lớp đọc đồng thanh.
- Hs khá đọc trơn từ, Hs yếu tìm tiếng có vần mới, phân tích, đánh vần, đọc trơn từ.
 Tiết 2 
a.Luyện đọc bài ứng dụng:
-Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh.
-Cho Hs yếu ôn lại các tiếng khó trong bài.
Gv chỉnh sửa kết hợp giải thích thêm.
b,Viết bảng:
Viết: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.
- GV viết mẫu vần iêc vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. 
GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: xem xiếc. 
GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa x và vần iêc
- HS yếu chỉ cần viết chữ xiếc.
.GV nhận xét 
- Viết vần ươc, rước đèn.(tương tự) 
GV lưu ý vị trí dấu thanh 
b.Luyện viết vở:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. 
- Thu chấm bài và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau bài 81.
-HS quan sát, nêu nội dung tranh.
Nhẩm đọc câu ứng dụng, tìm tiếng có vần mới.
-Hs khá đọc trơn bài, lớp đọc
-HS quan sát và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con.
- HS quan sát nhận xét
- HS viết từ vào bảng con
Nhận xét, chữa lỗi.
-HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 80.
- HS viết bài vào vở tập viết.
- HS đọc lại toàn bài.
-Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần iêc, ươc vừa học.Hs nêu miệng nối tiếp.
 Toán: Hai mươi – Hai chục
 A.Mục tiêu:
Giúp hs biết:
- Nhận biết số 20 gồm 2 chục; biết đọc, viết số 20 ; phân biệt số chục,số đơn vị.
- Baì tập 1, 2, 3.
B. Đồ dùng dạy học:
-SGK Toán, bộ ĐDHT
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 
- GV đọc số 
- GV nhận xét. 
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu trực tiếp
* Giới thiệu số 20
GV cùng hs thao tác trên que tính
- GV yêu cầu hs lấy 1bó chục que tính sau đó lấy thêm 1 bó chục que tính nữa 
H: Có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV hướng dẫn cách viết số 20 và kết hợp viết bảng.
- GV khuyến khích hs khá đọc số: Hai mươi
 H: 20 là số có mấy chữ số? Gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV: 20 còn gọi là 2 chục( gọi 4 - 5 hs nhắc lại).
GV nhận xét.
c. Thực hành:
Bài 1: - GV đọc các số từ 10 đến 20 yêu cầu Hs viết.
GV nhận xét. 
Bài 2: Trả lời câu hỏi.
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn mẫu.
 GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 3 cặp lên bảng chữa bài.
 GV nhận xét.
Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó.
GV giúp đỡ hs yếu
- Gọi 1 hs lên bảng.
- GV củng cố tìm số liền sau, liền trước của 1 s
HS, GV nhận xét.
- Cả lớp đọc các số từ 0 đến 20
3. Củng cố, dặn dò:
- H: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài.
-Hs viết số vào bảng con kết hợp phân tích cấu tạo số.
-cả lớp cùng thao tác.
-HS trả lời: Hai mươi que tính.
HS đọc lại( cá nhân, đồng thanh)
-HS khá trả lời: 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
- Cả lớp viết bảng con số 20 và đọc. 
-Hs viết số vào bảng con và kết hợp nêu cấu tạo số
Hs thảo luận hỏi đáp theo nhóm bàn.
Một số cặp lên trình bày trên bảng.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài. 
- 1 hs lên chữa bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN I TUAN 19.doc