Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 1 năm 2009

Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 1 năm 2009

THỂ DỤC

TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG ĐIỂM CHÀO, BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHÂN LỚP.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn 1 số kĩ năng đội hình đội ngũ ở lớp 1

- Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp

2. Kĩ năng:

- Thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác nhanh, trật tự.

- Thực hiện chào ở mức độ đúng

3. Thái độ

- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn.

 

doc 17 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 1 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18 / 8 / 2009 
Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Thể dục
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm chào, báo cáo khi giáo viên nhân lớp.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 1 số kĩ năng đội hình đội ngũ ở lớp 1
- Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp
2. Kĩ năng:
- Thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác nhanh, trật tự.
- Thực hiện chào ở mức độ đúng
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn.
II. Chuẩn bị 
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện: 1 còi
III. Nội dung và phương pháp
1. Giới thiệu bài 
- ổn định lớp: Hát
- KT
2. Phát triển bài 
Nội dung
Phương pháp
A.HĐ1: Phần mở đầu 
- Tập hợp lớp, phổ biến ND yêu cầu giờ học 
ĐHTT: x x x x
 x x x x
 x x x x
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
B. HĐ2: Phần cơ bản 
- Ôn tập hàng dọc dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ, đứng lại 
ĐHTL: x x x x
 x x x x
 x x x x
Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học 
- Cán sự điều khiển lớp tập cách chào báo cáo
Chú ý: Từ giờ sau trước khi vào lớp tất cả HS có mặt ở sân để cán sự tập hợp kiểm tra sĩ số, đến giờ vào lớp báo cáo sĩ số và chào GV để nhận lớp 
Trò chơi: Diệt các con vật có hại 
- GV cùng HS nhắc lại tên 1 số con vật 
- Cách chơi cho chơi thử và chơi chính thức
3. Kết Luận 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 
- Hệ thống bài 
- Nhận xét giao bài về nhà 
Tiết 2: Tập viết
 Chữ hoa A
I. Mục đích yêu cầu:
1. KT: 
- Rèn kĩ năng viết chữ.
- Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ)
2. KN:
- Biết viết ứng dụng câu anh em thuận hoà theo cỡ chữ viết đúng mẫu đều nét nối chữ đúng quy định 
3. TĐ: - HS nắn nót, tỉ mỉ, cẩn thận 
II. Chuẩn bị 
- Mẫu chữ hoa A
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ: Anh (dòng 1) Anh em thuận hoà (dòng 2)
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài 
- ổn định lớp: Hát
- KT
2. Phát triển bài 
a. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa 
* MT: - Rèn kĩ năng viết chữ.
- Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ)
* CTH: 
- GV đưa chữ mẫu :
- HS quan sát và trả lời
- Chữ A có mấy li ?
- Cao 5 li 
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- 6 đường kẻ ngang 
- Được viết bởi mấy nét ?
- 3 nét 
- GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả 
- Nét 1 gần giống nét má ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang 
Cách viết:
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi 
Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng bên phải lượn ở phía trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. DB ở DK 2
Nét 3: Lia bút ở giữa thân chữ viết nét lượn ngang từ trái qua phải.
*HD học sinh viết bảng con 
- HS viết trên bảng con
- GV nhận xét 
- HD viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng 
- 1HS đọc 
- Hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau
* Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
- Độ cao của các chữ cái 
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ và H.)
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t 
- Những chữ nào có độ cao 1 li ? 
- n, m, o, a
- Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ 
- Dấu nặng đặt dưới chữ â
- Dấu huyền đặt trên a
- Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
- Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ Anh
- HS quan sát 
* HD học sinh viết chữ Anh vào bảng con
- HS viết chữ Anh 2 - 3 lần 
b. HĐ2: HD viết vào vở 
* MT: - Rèn kĩ năng viết chữ.
- Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ)
* CTH: 
- GV HD.
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV 
c. HĐ3: Chấm chữa bài 
- Chấm 5 - 7 nhận xét 
3. Kết luận 
- Hoàn thành nốt bài tập viết 
Tiết 3: Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Giải toán có lời văn.
2. KN:- tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Giải toán có lời văn.
3. TĐ: - HS có ý thức học tập 
B. Chuẩn bị 
- GV đồ dùng dạy học toán 
- HS đồ dùng học toán 
C. Các hoạt đoọng dạy học:
1. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức: hát
- Kiểm tra bài cũ.
- Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng 
53 30
- Nhận xét bài làm của HS
22 28
75 58
2.Phát triển bài.
 a. HĐ1: Bài 1: 
* MT: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
* CTH:
- 1HS nêu yêu cầu của bài 
- Củng cố cách đặt tính và tính.
- Cả lớp làm bảng con 
- Củng cố về tên gọi thành phần trong phép tính.
- 2HS lên bảng làm 
 34 53 29 62
 42 26 40 5
 76 79 69 67
Trong phép cộng 34 gọi là gì ?
- 34 là số hạng 
- 42 gọi là gì ?
- 42 là số hạng 
- 76 gọi là gì ?
- 76 là tổng
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm 
- Nêu cách tính nhẩm ?
- 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng tám chục
Vởy 50 +10 + 20 = 80
- Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 3: 
1 HS nêu yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính tổng 
- Cả lớp làm bảng con 
- 1 HS lên bảng làm 
42 20 5
25 68 21
68 88 26
b. HĐ2: Bài 4
* MT: - Giải toán có lời văn.
* CTH:
- 1HS đọc đề bài 
Nêu tóm tắt đề toán 
Tóm tắt:
Trai: 25 HS
Gái: 32 HS
Tất cả: .HS?
Bài giải:
Số học sinh đang ở thư viện là:
 25 + 32 = 57 (học sinh)
 Đáp số: 57 học sinh
Bài 5
* MT: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính)
* CTH:
Điền chữ số thích hợp vào ô trống 
- 1HS đọc yêu cầu
- Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng 
32 36 58 43
45 21 20 52
- Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào điền nhanh đúng tổ đó thắng
77 57 78 95
3.Kết luận 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài 
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
	Cơ quan vận động
I. Mục tiêu
1. KT: - Sau bài học, học sinh có thể: Biết xương với cơ là hai cơ quan vận động của cơ thể
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà có thể cử động được.
2. KN: - Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt
3. TĐ: - Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt
II. Chuẩn bị 
- GV Tranh vẽ cơ quan vận động 
- HS
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức: hát
- KT BC:
Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Con công hay múa 
Hoạt động 1: Làm 1 số cử động 
* MT: Biết xương với cơ là hai cơ quan vận động của cơ thể
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà có thể cử động được.
* CTH:
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
-HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK)
Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách
- Gọi 1 nhóm lên thể hiện các động tác: Giơ tay, quay cổ cúi gập người 
- HS thực hiện
Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm theo lời hô của lớp trưởng.
- Cả lớp thực hiện.
- Trong các động tác các em vừa hô bộ phận nào của quan vận động 
- HS nêu
Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động
- Cách tiến hành
- Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực hành 
- HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình 
- Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- Có xương và bắp thịt (cơ) 
Bước 2: Cho HS thực hành cử động 
- HS thực hành VD: Cử động cánh tay, bàn tay, cổ..
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương mà cơ thể cử động được
Bước 3: Cho HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 5, 6 (SGK)
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?
- Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể 
Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay
Bước 1: HD cách chơi 
- Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tỳ khửu tay phải hoặc tay trái lên bàn, 2 cánh tay của 2 bạn đó đan chéo vào nhau.
- Khi cô nói "Chuẩn bị" thì 2 cánh tay của từng đôi vật để sẵn lên mặt bàn 
- Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay để cố gắng kéo cánh tay của đối phương. 
Bước 2: Cho HS xung phong chơi.
- HS xung phong lên chơi mẫu 
Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài 
3. Kết luận 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 5. Tăng cường Tiếng Việt 
	 Đọc ôn bài: Tự thuật
I. Mục đích yêu cầu.
1. KT: 
- Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường)
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS bài 
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật 
2.KN:- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.
- Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
 3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc
II. Đồ dùng học tập
1. GV: SGK
2. HS SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài có công mài sắt có ngày nên kim.
- Qua bài Có công mài sắt có ngày nên kim khuyên ta điều gì ?
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công. 
2.Phát triển bài
a. HĐ1. Luyện đọc. * MT: - Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường)
* CTH:
- GV đọc mẫu 
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
+ GV uấn nắn tư thế đọc 
+ Đọc đúng các từ khó. 
-> huyện, quận , trường
-. Đọc từng đoạn trước lớp 
+GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
-. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc bài theo nhóm 
+ GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
-. Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- Cả lớp nhận xét 
+ GV nhận xét đánh giá 
2. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 * MT: Nắm được những thông tin chính về bạn HS bài 
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật 
* CTH: 
Câu 1: 
- Cả lớp đọc thầm câu 1
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ?
- 1HS đọc câu 1.
- Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 - 1996.
- Cho HS nói lại những điều đã biết về bạn Thanh Hà ?
- 3 - 4 HS nói 
Câu 2: 
- Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh Hà ? 
- Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà 
Câu 3: 
- Hãy cho biết họ và tên em ?
- 2HS khá giỏi làm mẫu 
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi về bản thân 
Câu 4: 
- 1 HS đọc câu hỏi 
- Hãy cho biết tên địa phương em đang ở 
- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa phương của các em.
3. HĐ3. Luyện đọc lại .
* MT: Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
* CTH
- 1 số HS thi đọc lại toàn bài. 
3. Kết luận
- Cho HS ghi nhớ
-Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan xí nghiệp công ty.
Ngày soạn: 16 / 8 / 2009 
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Chính tả (nghe viết)
Ngày hôm qua đâu rồi ?
I. Mục đích, yêu cầu:
1.KT:
 - Rèn kĩ năng viết chính tả 
- Nghe viết một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? Qua bài chính tả hiểu cách trình bày bài thơ 5 chữ, chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 (tính từ lề)
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n
 - Tiếp tục hạ bảng chữ cái 
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống
- Học thuộc lòng tên mười chữ cái tiếp theo.
2. KN:
- Qua bài chính tả hiểu cách trình bày bài thơ 5 chữ,
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống
3. TĐ: 
- HS cẩn thận tỉ mỉ, nắn nót khi viết bài, ngồi đúng tư thế 
II.Chuẩn bị 
- 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,3
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài 
- ổn định lớp: Hát
- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con 
- HS viết bảng con 
Nên kim,nên người, lên núi
- Đọc bảng thuộc lòng thứ tự 9 chữ cái đầu 
- HS đọc
2. phát triển bài 
a. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết
* MT: - Nghe viết một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? 
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n
*CTH: 
- HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần khổ thơ 
- HS nghe 
- 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai 
- Lời của bố nói với con 
Bố nới với con điều gì?
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi
Khổ thơ có mấy dòng ?
- 4 dòng 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào
- Viết hoa
Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
- Khoảng từ ô thứ 3 tính từ lề vở 
+ Tập viết vào bảng con những chữ dễ viết sai. 
- HS viết bảng con lại, trong
- Muốn viết đẹp các em làm như thế nào
Ngồi ngay ngắn đúng tư thế
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Chú ý nghe cô đọc 
 * Đọc cho HS viết:
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- HS đổi vở soát lỗi 
b. Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
c.HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 
* MT: 
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống
*CTH: 
- Bài 2 a.
- GV nêu yêu cầu 
- 1HS lên làm mẫu 
- 2HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào SGK
a. Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm 
- Nhận xét chữa bài
d. HĐ 3: Bài 3:
* MT: 
- Học thuộc lòng tên mười chữ cái tiếp theo. 
*CTH: 
- Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau
- 1HS đọc yêu cầu 
- Các em hãy đọc tên các chữ cái ở cột 3
- HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2 tương ứng
- 3 HS làm bài trên phiếu đã viết sẵn 
Tên 10 chữ cái theo thứ tự 
G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ .
Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2
- Vài HS nối tiếp nhau viết lại 
- Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái 
4. Kết luận 
- Nhân xét tiết học 
- Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái đầu.
Tiết 2: Tập làm văn
Tự giới thiệu câu và bài
I. Mục đích yêu cầu
1.KT: 
- Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân 
- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp 
2.KN: 
- Rèn kỹ năng viết
- Bước đầu biết kể một chuyện theo 4 tranh
3. TĐ: 
-Rèn ý thức bảo vệ của công 
II. Chuẩn bị 
- GV chuẩn bị đồ dùng, phiếu bài tập, SGK
- HS SGK, vở 
III. Các hoạt đồng dạy học 
1. Giới thiệu bài 
- ổn định tổ chức 
- KTBC
2. Phát triển bài 
a. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
* MT: - Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân 
* CTH: 
Bài tập 1. 
1 HS đọc yêu cầu 
- GV hỏi mẫu 1 câu 
- Tên em là gì?
- HS giới thiệu tên mình
- Yêu cầu lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp 
VD: Tên bạn là gì?
Tên tôi là Nguyễn Hương Giang
- Quê bạn ở đâu 
- Bạn học lớp nào ? trường nào
- Tôi học lớp 2C trường TH Lê Văn Tám
- Bạn thích mônhọc nào nhất
- Tôi thích môn toán
- Bạn thích làm những việc gì ?
- Tôi thích quét nhà 
b. HĐ2: Bài 2: (miệng)
* MT: - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp 
* CTH: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết về một bạn 
- Nhiều HS nói về bạn 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét 
Bài 3: (miệng)
- 1HS nêu yêu cầu 
- Kể lại ND mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện 
HD học sinh kể lại ND mỗi bức tranh 
- HS kể liên kết câu 1,2 
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm.
- Nhìn tranh 3 kể tiếp câu 3
- Huệ giơ tay định ngắt bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn lại.
- Nhìn tranh kể câu 4 
- Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa ở vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm
- Nhìn 4 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện
- 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện
3.Kết luận 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài tập 3
Tiết 3: Toán
Đề xi mét
I. Mục tiêu:
1. KT:
- Giúp HS: Bước đầu nắm được tên gọi ký hiệu và độ lớn của đơn vị do đê xi mét (dm) 
- Nắm được quan hệ đo giữa đê xi mét và xăng ti mét (1dm = 10 cm)
- Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị đê xi mét.
- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đê xi mét
2. KN: 
- HS nắm được quan hệ đo giữa đê xi mét và xăng ti mét (1dm = 10 cm)
- HS thưc hành được các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị đê xi mét.
- HS thưc hành đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đê xi mét
3. TĐ: - HS yêu thích toán học 
II. Chuẩn bị 
- 1 băng giấy có chiều dài 10 cm
- Thước thẳng 2 dm, 3 dm
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài 
- ổn định lớp: Hát 
- Kiểm tra bài cũ 
- Bảng con 
43 20 25
25 68 23
68 88 48
2. Phát triển bài 
a. HĐ1: - Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê xi mét 
* MT:- Giúp HS: Bước đầu nắm được tên gọi ký hiệu và độ lớn của đơn vị do đê xi mét (dm) 
- Nắm được quan hệ đo giữa đê xi mét và xăng ti mét (1dm = 10 cm)
* CTH: 
- Đưa băng giấy dài 10 cm 
- 1 HS lên đo độ dài băng giấy 
- Băng giấy dài mấy cm ?
- Dài 10 cm 
- 10 xăng ti mét còn gọi là gì ?
1 đê xi mét 
- 1 đề xi mét được viết tắt là ?
10 cm = 1 dm 
1 dm = 10 cm 
- Vài HS nêu lại 
- Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng.
- HS quan sát nhận biết
b. HĐ2: Thực hành 
* MT:- quan sát hình vẽ SGK, nêu kết quả 
* CTH: 
Bài 1: Miệng 
- 1HS đọc yêu cầu 
- HD học sinh quan sát so sánh độ dài hình vẽ SGK trả lời các câu hỏi. 
- HS quan sát hình vẽ SGK
- Cả lớp làm vào SGK 
- Nhiều HS nêu miệng
c. HĐ3: Bài 2: Tính (theo mẫu)
* MT:- Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị đê xi mét.
* CTH: 
- Đọc yêu cầu bài 
a. 1dm + 1 dm = 2 dm 
- Cả lớp làm vào vở
Tương tự HS làm tiếp phần còn lại 
8dm + 2 dm = 10 dm
Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính 
d. HĐ4: Bài 3: 
* MT:- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đê xi mét
* CTH: 
- 1HS đọc yêu cầu 
- GV nhắc lại Yêu cầu đề bài 
- Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng - ghi số thích hợp vào ô chấm 
- HS thực hành ước lượng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm 
- Sau khi ước lượng có thể kiểm tra lại = đo độ dài 
3. Kết luận 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại các bài tập đã học 
Tiết 4: Thủ công
Gấp tên lửa (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. KT:
- Học sinh biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa 
2. KN:
- Gấp được tên lửa đúng quy trình kĩ thuật 
3.TĐ: - Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình
- Yêu thích sản phẩm của mình và người khác 
II. Chuẩn bị 
 - Mẫu tên lửa gấp = giấy thủ công
- Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
- ổn định lớp: Hát 
- Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2, Phát triển bài 
a.HĐ 1: 
* MT: Hướng dẫn quan sát nhận xét
* CTH: 
- GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa 
- HS quan sát 
- Tên lửa có hình dạng như thế nào? màu sắc?
- HS nêu
- Các phần của tên lửa?
- Phần mũi nhọn 
- Thân to hơn mũi 
- GV mở dẫn mẫu gấp tên lưả. Sau đó gấp lần lượt lại từ bước 1 đến khi được tên lửa ban đầu ?
- Nêu cách gấp tên lửa ?
b. HĐ2: 
* MT: Hướng dẫn mẫu 
* CTH: 
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân 
- GV đưa qui trình các bước gấp 
- HS quan sát 
- GV hướng dẫn trên qui trình các bước gấp 
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng 
- Gọi HS lên thao tác lại các bước gấp ?
- 1 , 2 HS thao tác các bước gấp 
- Cả lớp quan sát 
- Gấp tên lửa phải qua mấy bước ?
- Qua 2 bước 
- Bước 1: Tạo mũi và thân 
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng 
* Học sinh thực hành gấp tên lửa = giấy nháp 
- HS thực hành trên giấy nháp 
3.Kết luận 
Nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
Tiết 5. Sinh hoạt lớ

Tài liệu đính kèm:

  • doc2-DIEN TUAN1.doc