Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 11

Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 11

TUẦN 11

NS : 24 - 10 - 2009

NG : Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009

Tiết 1 : Chào cờ

TẬP TRUNG TOÀN ĐIỂM TRƯỜNG

Tiết 2 +3: Tập đọc

BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU :

1.KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo).

 - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý già hơn vàng bạc, châu báu.

2. KN : - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.

 - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời ngời dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu).

3. TĐ : Yêu thích ngôn ngữ TV.

*HSKKKVH: Đọc trơn chậm bài tập đọc; hiểu được một phần nội dung truyện

doc 32 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
NS : 24 - 10 - 2009
NG : Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 : Chào cờ
Tập trung toàn điểm trường 
Tiết 2 +3: Tập đọc
Bà cháu
I. mục tiêu : 
1.KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo).
 - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý già hơn vàng bạc, châu báu.
2. KN : - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
 - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời ngời dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu).
3. TĐ : Yêu thích ngôn ngữ TV.
*HSKKKVH: Đọc trơn chậm bài tập đọc; hiểu được một phần nội dung truyện.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh minh hoạ ( SGK)
HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới .
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
- GTB : 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động1 : Luyện đọc.
MT : Đọc chơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
CTH : 
- Hát đầu giờ .
- 2 HS đọc lại bài Bưu thiếp vàc trả lời câu hỏi ề nội dung bài .
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Đọc đúng từ ngữ
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
- Chú ý các câu
- Hớng dẫn HS đọc bảng phụ.
- Hiểu nghĩa các từ chú giải
- Đầm ấm, màu nhiệm (SGK)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét 
- Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm cả bài .
Tiết 2:
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT : - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý già hơn vàng bạc, châu báu.
CTH : 
Câu 1: 
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống thế nào ?
-sống nghèo khổ nhưng rất thương yêu nhau
Câu 2: 
- Cô tiên cho hạt đào vào nói gì ?
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, 2 anh em sẽ được sung sướng giàu sang.
Câu 3: 
- HS đọc thầm đoạn 3
- Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao?
- Hai anh em trở lên giàu có.
Câu 4: 
- Lớp đọc thầm đoạn 3.
- Thái độ của 2 anh em nh thế nào sau khi trở nên giàu có ?
- 2 anh em được giàu có nhưng 2 anh em không cảm thấy vui sớng mà càng buồn bã.
- Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng.
- Vì 2 anh em nhớ bà
Câu 5: 
- Lớp đọc thầm đoạn 4
- Câu chuyện kết thúc nh thế nào ?
- Cô Tiên hiện lên, 2 anh em khóc, cầu xin cho bà sống lại dù có phải trở lại cuộc sống nh salâu dài 2 cháu vào lòng.
- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
*Ghi bảng: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.
Hoạt động 3. Luyện đọc lại
MT : - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu).
- Đọc phân vai ( 4 HS)
- 2, 3 nhóm.
-- Người dẫn chuyện, cô Tiên, hai anh em.
3. Kết lluận : 
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
- Tình bà cháu quy nhau hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Tiết 4 : Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT : Củng cố về tìm số hạng cha biết, về bảng cộng có nhớ.
2. KN : Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi 1 số) vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.
3. TĐ : Cẩn thận , kiên trì , không ngại khó .
* HSKKVH : Bước đầu nhớ công thức để vận dụng vào làm được một phần bài tập.
II. Chuẩn bị : 
GV: Bảng phụ, sgk
HS : Họcbài cũ, chuẩn bị bài mới .
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
- GTB : 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân
MT : Củng cố bảng trừ 11 trừ đi một số.
CTH : 
- 2 HS lên bảng
 71 - 38
61 - 25
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm SGK
11 – 2 = 9
11 – 6 = 5
- HS tự nhẩm nêu kết quả 
 - Nhận xét chữa bài
11 – 3 = 8
11 – 7 = 4
11 – 4 = 7
11 – 8 = 3
11 – 5 = 6
11 – 9 = 2
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- HSKKVH : Làm được 2/3 bài .
- HS làm bảng con
- CHo HS đặt tính và thực hiện vào bảng con
a)
41
51
81
25
35
48
16
16
33
b)
71
38
29
- Chữa bài . KL.
9
47
6
62
85
35
- Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- 2, 3 HS nêu
Hoạt động 2 : Hoạt động theo cặp : 
MT : Củng cố số hạng trong 1 tổng.
CTH : 
Bài 3: Tìm x
Cho HS làm bài theo cặp vào phiếu và nháp .
-Chữa bài , kl
a)
x + 18 = 61
 x = 81 – 18
 x = 43
b)
23 + x = 71
 x = 71 – 23
 x = 48
c)
x + 44 = 81
 x = 81 – 44
 x = 37
Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm .
MT : Củng cố giải bài toán có lời văn
CTH : 
Bài 4:
- Nêu kế hoạch giải
Tóm tắt:
- Có : 51kg táo
- HS hoạt động nhóm và làm bài .
- Bán : 26kg táo
- Còn :kg táo
Bài giải:
 Số táo còn lại là:
 51 – 26 = 25 (kg)
- Nhận xét chữa bài.
Đáp số: 25 kg táo
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm .
Hoạt động 4. Thi làm bài nhanh 
MT : Củng cố các bảng cộng trừ .
CTH : 
Bài 5:
- 3 HS đại điện 3 nhóm lên bảng thi làm bài .
9 + 6 = 15
16 – 10 = 6
11 – 6 = 5
10 – 5 = 5
11 – 2 = 9
9 + 6 = 14
11 – 8 = 3
8 + 8 = 16
- NX, KL 
7 + 5 = 12
3. Kết luận : 
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5 : Đạo đức
Ôn tập thực hành
I . Mục tiêu : 
1. KT : Củng cố kiến thức từ bài 1 đến bài 5.
2. KN : Biết thựchiện đúng các chuẩn mực hành vi đã học
3. TĐ : Có ý thức rèn luyện đạo đức .	
II. CHuẩn bị :
1. GV : Tranh của các bài từ 1 - 5
2. HS : Ôn các bài tư1 đến 5.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động cảu giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
- GTB : 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Học tập , vệ sinh đúng giờ.
MT : HS hiểu rõ tại sao phải học tập và vệ sinh đúng giờ.
CTH : 
-?: Chúng ta phải sắp xếp thời gian học tập, vui chơi, nghỉ ngơi như thế nào cho hợp lý?
-?: Vì sao phải lập thời gian biểu ?
- GV nhận xét, kết luận .
Hoạt động 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi .
MT : Biết nhận ra lỗi và sửa lỗi của mình .
CTH : 
-?: Kể một vài trường hợp nhận lỗi và sửa lỗi?
- Nhân xét , đánh giá.
Hoạt động 3 : Gọn gàng , ngăn nắp.
MT : Hiểu vì sao phải gọn gàng ngăn nắp và biết thực hiện vào thực tế.
CTH : 
-?: Tại sao ta phải sống gọn gàng và ngăn nắp? 
-?: Kể những việc làm thể hiện sự gọn gàng , ngăn nắp?
Hoạt động 4 : Chăm làm việc nhà : 
MT : Biết được ya nghĩa của việc chăm chỉ làm việc nhà.
CTH : 
-?: Vì sao ta phải chăm chỉ làm việc nhà ?
-?: Kể nhắng việc em đã làm ở nhà thể hiện sự chăm chỉ làm việc nhà ?
Hoạt động 5 : Chăm chỉ học tập .
MT : Biết vì sao phải chăm chỉ học tập và như thế nào thì được gọi là chăm chỉ học tập 
CTH : 
-?: Vì sao phải chăm chỉ học tập ?
-?: Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ học tập ?
- GV nhận xét , đánh giá.
3. Kết luận : 
- Hệ thống lại kiến thức toàn bài 
-Nhận xét giờ hoạc
Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Hát đầu giờ.
- HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.
- HS hoạt động nhóm đôi kể cho nhau nghe và kể trước lớp.
- HS hoạt động nhóm đôi và trả lời.
-Cá nhân kể.
- HS làm việcnhóm đôi sau đó lần lượt trình bày.
- HSTL nhóm đôi trả lời
NS : 24 - 10 - 2009
NG : Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 : Thể dục
ĐI ĐềU – TRò CHƠI: Bỏ KHĂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn đi đều.
- Ôn trò chơi bỏ khăn.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tương đối chính xác đều và đẹp.
- Tham gia trò chơi tương đối tốt.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. CHuẩn bị 
1. GV : - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 khăn 
2. HS : Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
X X X X D
X X X X 
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục đã học.
- Trò chơi: Có chúng em.
B. Phần cơ bản:
- Đi đều
- Đi theo 2-4 hàng dọc
- Khẩu lệnh: Đi đềubớc
 Đứng lạiđứng
Lần 1: GV điều khiển các lần sau cán sự điều khiển.
- Trò chơi: "Bỏ khăn"
- GV nêu tên, giới thiệu trò chơi và làm mẫu.
- Nhận xét HS chơi.
d. Kết thúc .
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
- Hệ thống bài
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
Tiết 2 : Chính tả: (Tập chép)
Bà cháu
I. Mục tiêu : 
1. KT : Hiểu nội dung bài tập chép; Biết phân biệt g/gh; s/x; 
2. KN : Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nóiôm 2 đứa trẻ vào lòng trong bài bà cháu; Phân biệt được g/gh; s/x;
3.TĐ : Cẩn thận , yêu thích TV .
* HSKKVH : Chép được 2/3 bài .
II. CHuẩn bị : 
1. GV : - Bảng phụ chép đoạn văn cần viết
 - Bảng gài ở bài tập 2
 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4.
2. HS : Đọc lại trước bài tập chép, bảng con, SGK.
III. hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
- GTB : 
2. Phát triển bài : 
- HS viết bảng con:
 Con kiến, nước non
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép:
MT : Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nóiôm 2 đứa trẻ vào lòng trong bài bà cháu
CTH : 
- Hướng dẫn.
- GV đọc đoạn chép
- 2 HS đọc đoạn chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ?
- Phần cuối.
- Câu chuyện kết thúc ra sao ?
- Bà móm mém hiền từ sống lại, còn nhà cửa, lâu đài, ruộng, vờn biến mất.
- Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn ?
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
- Lời nói ấy đợc viết với dấu câu nào ?
- Đặt trong ngoặc kép và sau dấu 2 chấm.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.
Màu nhiệm, ruộng vờn
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
2.2. HS chép bài vào vở
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
Hoạt động 2 : Hướng dần làm bài tập:
MT : Phân biệt được g/gh; s/x;
CTH : 
Bài 2:
- Tìm những tiếng có nghĩa điền vào các ô trống trong bảng sau:
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc 2 từ mẫu ghé, gò.
- Dán bảng gài cho HS ghép từ
- 3 HS lên bảng
- Ghi, ghì, ghế, ghe, ghè, ghẹ, gừ, giờ, gỡ, gơ, ga, gà, ... que tính.
- 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ?
- Còn 24 que tính
- Đặt tính rồi tính
52
28
24
- Nêu cách đặt tính ?
- Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Trừ từ phải san trái:
+ 2 không trừ đợc 8, viết 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
Hoạt động 2 : Thực hành
MT : Biết vận dụng phép trừ để tính ( tính nhẩm tính viết và giải toán ).
CTH : 
Bài 1: Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào SGK bằng bút chì .
62
32
82
92
19
16
37
23
43
16
45
69
- Nhận xét, chữa bài.
* HSKKVH : Làm 2 phần .
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- 3 em lên bảng
- Đặt tính rồi tính hiệu
72
82
92
27
38
55
45
44
37
- Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ?
* HSKKVH : Đặt tính và tính 2 phép tính .
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Bài 3: Bài toán chi biết gì ?
- Độ 2 có 92 cây, đội 1 ít hơn đội 2, 38 cây.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn
- HSHĐ nhóm là bài vào bảng phụ rồi trình bày .
Tóm tắt:
Đội hai : 92 cây
Đội một ít hơn: 38 cây 
Đội một : cây?
- GV nhận xét.
Bài giải:
Số cây đội một trồng là:
92 - 38 = 54 (cây)
Đáp số: 54 cây
* HSKKVH : Hoạt động cùng bạn.
3. Kết luận.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài
Tiết 4: Chính tả: (Nghe viết)
Cây xoài ông em
I. Mục đích yêu cầu:
1.KT : Nhớ nội dung và cách trình bày bải Cây xoài của ông em.
2. KN : Nghe – viết chính xác trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em.
 Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh.
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
HS : Chuẩn bị bài , bảng con, vở.
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/hg
- HS viết bảng con: gà, ghê
- Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x
- Xoa, ra, xa
- Nhận xét, chữa bài.
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
MT : Nghe- viết chính xác đoạn chính tả Cây xoài của ông em.
CTH : 
. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả.
- HS nghe
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- HS đọc lại bài.
- Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ?
- Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đa theo gió đầu hè.
- Viết chữ khó
- HS tập viết bảng con, lẫm chẫm, trồng.
. GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
. Chấm – chữa bài.
* HSKKVH : Chép bài CT.
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
Hoạt động2 : Hướng dẫn làm bài tập:
MT : Làm đúng các bài tập chính tả.
CTH : 
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân.
- Bài yêu cầu gì ?
- Điềm g hay gh
- Lên thác xuống ghềnh
- Con gà cục tác lá tranh
- Gạo trắng nước trong 
- Ghi lòng tạc dạ
- Nhắc lại quy tắc viết g/gh
- Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại.
Bài 3: a
- Điền x hay s vào chỗ trống.
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
- Cây xanh thì lá cũng xanh
- Cha mẹ hiền lành để đức cho con.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Kết luận : 
- Nhận xét chung giờ học.
- Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh
Tiết 5 : Tăng cường Toán
ÔN : 32 – 8
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán, cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
2. KN : - Vận dụng bảng từ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán. Củng cố KN tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
3. TĐ : Cẩn thận , yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị : 
1.GV : bảng phụ
2.HS : SGK, vở, bảng con.
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc công thức 12 trừ đi một số
- 3 HS đọc
- GV nhận xét cho điểm.
- GTB : 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Ôn bài .
MT : Củng cố lại kiến thức đã học về 32- 8
CTH : GV hỏi các câu hỏi về phép trừ dạng 32 - 8 
- GV nhận xét , đánh giá .
Hoạt động 2 : Thực hành
MT : áp dụng kiến thức vừa học vào bài tập 
HS trả lời miệng
HS khác nhận xét
Bài 1: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Cả lớp làm bảng con
 52 - 6 62 - 5
 72 - 8 82 - 7
 22- 9 42- 6
- Nhận xét - chữa bài.
* HSKKVH làm được 3 phần.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ?
 - Yêu cầu cả lớp làm nháp, 3 hs làm vào bảng phụ rồi trình bày.
92
62
82
7
6
8
- Nêu cách đặt tính và tính
Bài 3: Tìm x
- Vài HS nêu
* HSKKVH : Đặt tính và tính được 2 phép tính .
- x là gì trong các phép tính ?
- x là số hạng cha biết trong các phép cộng.
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
a)
x + 8 = 42 
 x = 42 – 8
 x = 34
- Nhận xét, chữa bài
b)
 5 + x = 72
x = 72 – 5
 x = 67
* HSKKVH : Làm phần a.
3. Kết luận : 
- Nhận xét giờ học.Dặn chuẩn bị bài sau.
NS : 25 - 10 - 2009
NG : Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 : Tập làm văn
Chia buồn an ủi
I. Mục tiêu : 
1. KT : - Biết nói lời chia buồn và an ủi.
 - Biết viết bưu thiếp thăm hỏi.
2. KN : Nói , viết được Biết nói lời chia buồn và an ủi.
3. TĐ : Biết chia sẻ động viên người khác.
 HSKKVH : Biết nói , viết một vài từ đông viên , an ủi.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Mẫu bưu thiếp ,
2. HS : Mỗi HS mang đến một bưu thiếp.
III. các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà ngời thân.
- 2 HS đọc.
- GTB : 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động1 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
MT : Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác.Biết nói lời an ủi .
CTH : 
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
- GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
- Nhiều HS tiếp nối nhau nói.
VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ 
- Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé.
Bài 2: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nói lời an ủi của em với ông bà
a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết?
- Ông đừng tiếc ông nh ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác.
b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ?
- Bà đừng tiếng, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác.
Hoạt động 2 : Viết
MT : Biết viết một bức thư ngắn hỏi thăm ông bà.
CTH : 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Viết thư ngắn ,viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão theo mẫu.
- Nhận xét, sửa chữa cho HS .
Thái Bình, ngày 26-12-2003
Ông bà yêu quý !
Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn.
Cháu nhớ ông bà nhiều
Hoàng Sơn
* HSKKVH : Viết được 2-3 câu.
3. Kết luận : 
- Thực hành những điều đã học: Viết bu thiếp thăm hỏi.
- Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè ngời thân.
Tiết 2 : Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT : Củng cố phép trừ dạng 12 trừ đi 1 số, 52-28 ; cộng trừ có nhớ (dạng tính viết).
tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia, kỹ năng giải toán có lời văn.
2. KN : Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi 1 số, 52-28 , cộng trừ có nhớ (dạng tính viết), kỹ năng tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia, kỹ năng giải toán có lời văn.
3. TĐ : Cẩn thận , kiên trì .
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính
- Nhận xét, chữa bài
72
82
92
27
38
55
45
44
37
- GTB : 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Thực hành - Luyện tập về phép trừ.
CTH : 
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm vào sách sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả 
12 – 3 = 9
12 – 7 = 5
12 – 4 = 8
12 – 8 = 4
12 – 5 = 7
12 – 9 = 3
12 – 6 = 6
12–10 = 2
- Nhận xét chữa bài.
HSKKVH : Làm được một nửa số phép tính 
Bài 2: Tính nhẩm
- Đặt tính rồi tính
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- Nêu cách đặt tính rồi tính
62
72
32
53
36
27
15
8
19
36
35
57
24
72
72
Bài 3: Tìm x
* HSKKVH : Thực hiện được 2 phép tính .
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- Hoạt động theo cặp là bài .
x + 18 = 52 
 x = 52 – 18 
 x = 34
x + 24 = 62 
 x = 62 – 24
 x = 38
27 + x = 82 
 x = 82 – 27
 x = 55
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
* HSKKVH : Làm bài cùng bạn.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Hoạt động 2. Giải toán có lời văn.
MT : áp dụng phép trừ vào giải toán có lời văn.
CTH : 
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Vừa gà vừa thỏ có 42 con trong đó có 18 con thỏ.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi có bao nhiêu con gà.
- Muốn biết co bao nhiêu con gà ta làm thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải theo nhóm.
Tóm tắt:
Vừa gà vừa thỏ: 42 con
Thỏ : 15 con
Gà : con ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số con gà có là:
42 – 18 = 24 (con)
Đáp số: 24 con gà
* HSKKVH : Làm bài cùng các bạn.
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
D
- Yêu cầu HS quan sát số hình tam giác.
- HS quan sát
- Có 10 hình tam giác khoanh vào chữ
Kết luận : 
 - Hệ thống lại KT của bài .
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 : Mĩ thuật
( GV Mĩ thuật dạy)
Tiết 4 : Thủ công
( GV Mĩ thuật dạy)
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 11.
1.Nhận xét:
 *Ưu điểm: - Nhìn chung các em đều ngoan lễ phép với thầy cô và bạn bè
 - HS đi học đều, trong lớp chú ý nghe giảng: ..
* Nhược điểm: Ngoài những ưu điểm thì vẫn còn tồn tại những điều cần khắc phục như: về nhà chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp , một số em mất trật tự trong giờ học: .
2. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục luyện viết để nâng cao chất lượng chữ viết, các em rèn chữ viết ở mọi nơi mọi lúc.
- Đi học đúng giờ, làm bài và học bài trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Vệ sinh lớp học và cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
BGH duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11Lop 2 ( DIEN).doc