Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần 14 năm học 2009

Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần 14 năm học 2009

Tiết 2: Tập đọc:

$27 : Chú đất nung

I. Mục tiêu

1. KT : - Hiểu từ ngữ trong truyện.

 - Hiểu nội dung truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

2. KN : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.

3. TĐ: Rèn luyện tính kiên nhẫn, biết vượt qua khó khăn thử thách để đạt được điều mong muốn.

* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài , hiểu một phần nội dung của bài .

IIChuẩn bị :

1. GV : Bảng lớp, bảng phụ.

2. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 33 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần 14 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn : 14 - 11 - 2009
Ngày giảng : Thứ hai ngày16 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Tập đọc:
$27 : Chú đất nung
I. Mục tiêu
1. KT : - Hiểu từ ngữ trong truyện.
 - Hiểu nội dung truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
2. KN : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
3. TĐ: Rèn luyện tính kiên nhẫn, biết vượt qua khó khăn thử thách để đạt được điều mong muốn.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài , hiểu một phần nội dung của bài .
IIChuẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3 .Gới thiệu bài : - Dùng tranh sgk giới thiệu chủ điểm Tiếng sáo diều.
- Dùng tranh GT bài mới.
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
MT : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài
CTH : 
? Bài này chia làm mấy đoạn? 
- Hát đầu giờ.
-> 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Một HS khá đọc cả bài .
- Ba đoạn :
+ Đ1: Bốn dòng đầu( Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt)
+Đ2: Sáu dòng kế tiếp (Chú bé Đất và hai người Bột làm quen với nhau)
+ Đ3 : Phần còn lại ( Chú bé Đất trở thành Đất Nung).
- Đọc theo đoạn.
- Nối tiếp đọc theo đoạn.
+ L1: Đọc từ khó.
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Tạo cặp, đọc đoạn 
-> 1,2 học sinh đọc cả bài.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT : Hiểu nội dung truyện: Chú bé rất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm đựơc nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
CTH : 
- HS thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi.
- Đọc đoạn 1: 
- Đọc thầm đoạn 1
-?: Cu Chắt có những đồ chơi gì ?
-> 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa 1 chú bé bằng đất.
-?: Chúng khác nhau như thế nào.
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột..
+ Chú bé đất nặn từ đất sét,
- Đọc đoạn 2
- Đọc thầm đoạn 2.
-?: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
-> Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần áo..trong lọ thuỷ tinh.
- Đọc đoạn còn lại.
- Đọc thầm đoạn còn lại.
-?: Vì sao chú bé Đất quuyết định trở thành Đất Nung?
-> Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát; vì chú muốn được xông pha làm những việc có ích.
-> Giải thích ý nào là đúng nhất ( ý2).
-> Học sinh tự nêu ý kiến.
-?: Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
-?: Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- GV KL
-?: Bản thân em đã làm gì để rèn luyện bản thân
- Rèn luyện , thử thách
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS nêu.
* HSKKVH : Hoạt động nhóm cùng bạn.
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm.
MT : Đọc diễn cảm và đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
CTH : 
- Đọc phân vai.
-> 4 học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối ( ông Hòn Rấm Cười.).
- Luyện đọc theo vai.
- Thi đọc trước lớp.
-> 1 vài nhóm thi học phân vai.
-> Nhận xét, đánh giá.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm.
C.Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Toán:
$ 66: Chia một tổng cho một số
I. Mục tiêu
1. KT: Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số, tự phát hiện t/c 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua bài tập).
2. KN : Tập vận dụng tính chất nêu trên để thực hành tính.
3. TĐ : Cẩn thận , chính xác, yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu biết vận dụng tính chất Một tổng chia cho một số vào tính toán.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bảng chia 7
3. Gới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
MT : Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện tính: 
- Làm vào nháp theo cặp.
- 1- 2 cặp làm vào phiếu.
 ( 35 + 21 ) : 7
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7
 = 8
 35 : 7 + 21 : 7
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
 =8
? S2 2 kết quả của phép tính.
-> Đều bằng nhau.
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35; 7 + 21 : 7
? Nêu và nhắc lại tính chất này
-> 1 tổng chia cho một số.
Hoạt động 2 : Thực hành.
MT : Vận dụng tính chất Một tổng chia cho một số vào giải các bài tập. Tự phát hiện tính chất 1 hiệu chia cho 1 số ( thông qua bài tập).
CTH : 
Bài 1: Tính bằng 2 cách.
- Làm bài cá nhân vào vở. 2 HS làm vào bảng phụ rồi trình bày .
 C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
* HSKKVH : Làm một phần.
- Hướng dẫn mẫu.
- Cho HS làm bài theo cặp.
Làm bài theo cặp. 
b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24):6
 = 42 : 6 = 7
* HSKKVH : Làm một phần.
Bài 2: Tính bằng 2 cách.
- GV hướng dẫn rồi mẫu rồi cho HS làm bài theo nhóm .
- Làm bài vào bảng phụ theo nhóm..
C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 27 - 18 ): 3 = 9 : 3 = 3
C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số
 ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
b. ( 64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4
 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
- GV nhận xét , kết luận.
 = 8 - 4 = 4
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm ( HS khá giúp đỡ)
Bài 3: Giải toán.
- GV hướng dẫn , phân tích đề bài toán.
- Đọc đề bài toán. 
- Làm bài vào vở. Một HS làm bài vào bảng phụ rồi trình bày.
Bài giải
Số nhóm học sinh của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 ( nhóm)
 Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 ( nhóm)
 Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là: 
 8 + 7 = 15
- Nhận xét, đánh giá.
 Đáp số: 15 (nhóm)
* HSKKVH : GV giúp đỡ.
C. Kết luận : 
- Nhắc lại tính chất .
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu
$27: Luyện tập về câu hỏi
I. Mục tiêu.
1. KT : Củng cố , khắc sâu kiến thức về câu hỏi .
2. KN : Luyện tập nhận biết 1 số từ nghi vẫn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy. Bước đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vẫn nhưng không dùng để hỏi.
3. TĐ : Yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu biết đặt câu với các từ nghi vấn. Bước đầu nhận biết 1 dạng câu có từ nghi vẫn nhưng không dùng để hỏi dạng đơn giản.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.
III. Các hoạt động dùng dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Câu hỏi dùng để làm gì.
? Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào.
? Cho VD về 1 câu hỏi tự hỏi mình.
3. Gới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Hoạt động cặp (Bài 1) 
MT : Biết đặt câu hỏi xung quanh một nội dung .
CTH : 
a. Bác cần trục
b. Ôn bài cũ.
- Trả lời các câu hỏi.
 - Dùng để hỏi về những điều chưa biết.
-> Có các từ nghi vấn ( ai, gì.) và cuối cấu có dấu chấm hỏi.
- Học sinh tự nêu
- Nêu các từ in đậm.
- Hoạt động theo cặp làm bài rồi trình bày.
-> Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
-> Trước giờ học các em thường làm gì?
c. Lúc nào cũng đông vui.
-> Bến cảng như thế nào?
d. Ngoài chân đê.
- Nhận xét, kết luận
-> Bọn trẻ xóm em hay thả đều ở đâu? 
* HSKKVH : HS khá giúp đỡ.
Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm. (Bài 2)
MT : Biết đặt câu với các từ nghi vấn cho trước. 
CTH : 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Làm việc theo nhóm
- Thi đua nhóm nào đạt được những câu hỏi hay và đúng nhất.
- Trình bày trước lớp.
VD: Ai đọc hay nhất lớp?
 Cái gì dùng để viết?
- Nhận xét, kết luận.
 Buổi tối bạn làm gì?
* HSKKVH : HS khá giúp hoàn thiện câu hỏi.
Hoạt động 3 : Làm bài cá nhân
( Bài 3+4)
MT : Tìm được có trong câu hỏi và biết đặt câu với các từ nghi vấn đótừ nghi vấn.
CTH : 
- Đọc các câu, nêu từ nghi vấn.
- Gạch chân dưới từ ghi vấn trong mỗi câu hỏi.
- Làm bài cá nhân.
- Dùng bút chì để thực hiện 
a. Có phải - không? 
b. Phải không?
- Đặt câu
- Đọc câu của mình
c. à?
VD: Có phải bạn là sơn không?
 Bạn được 9 điểm, phải không?
- Nhận xét , đánh giá.
 Bạn thích vẽ à?
* HSKKVH : Nhắc lại kết quả đúng.
Hoạt động 4: Hoạt động nhóm đôi (B5) 
MT : Phát hiện câu không phải là câu hỏi.
CTH : 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nhắc lại nội dung nghi nhớ bài 26.
-> 2,3 học sinh nhắc lại.
- Trao đổi và làm bài theo cặp.
a. Hỏi bạn đều chưa biết.
-> Câu a, d là câu hỏi.
b. Nêu ý kiến của người nói.
 Câu b, c, e, không phải là câu hỏi không được dùng dấu chấm hỏi.
c. Nêu đề nghị.
d. Hỏi bạn điều chưa biết.
e. Nêu đề nghị.
* HSKKVH : Trao đổi cùng HS khá.
- Nhận xét , kết luận.
C. Kết luận : 
- ? : Câu hỏi dùng để làm gì ? Dấu hiệu nào để nhận biết câu hỏi?
- HSTL.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và xem lại bài
Tiết 5: Khoa học :
$27: Một số cách làm sạch nước.
I. Mục tiêu.
1. KT : - Biết 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. Biết tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
 - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
2. KN : Thực hiện được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
 - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
3. TĐ : Có ý thức bảo vệ nguồn nước, ăn chín, uống sôi.
* THGDBVMT : Tích hợp toàn phần
II. Chuẩn bị : 
GV : Phiếu học tập, mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: ?: Nêu các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ?
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước.
MT : Biết 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách
CTH : 
- Hát đầu giờ
- 2-3 HS trả lời.
? Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương bạn đã sử dụng.
1. Lọc nước.
2. Khử trùng nước.
3.Đun sôi.
? Nêu tác dụng của từng cách.
- Học sinh tự nêu theo ý kiến của mình.
?: Tại sao phải lọc nước?
-> Giáo viên kết luận.
- HS trả lời.
Hoạt động 2 : Thực hành lọc nước.
MT : Thực hiện lọc nước đơn giản .
CTH : 
- Chuẩn bị đồ dùng lọc nước đơn giản.
 - GV hướng dẫn các thao tác.
- Thực hành theo nhóm.
 - Trình bày 3 SP nước đã được lọc.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận.
 ... uận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
-?:Em có nhận xét gì về công việc này?
- Sự vất vả của người dân trong việc sản xuất lúa gạo (tự nêu)
- Làm việc cả lớp
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐBBB
?: Để việc trồng cấy, chăn nuôi được thuận lợi và thu hoạch năng xuất cao được lâu dài người dân cần phải chúy ý bảo vệ đất dai như thế nào ?
- Trồng: Ngô, khoai, cây ăn quả nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm
- HSTL.
* HSKKVH : Kể được vài loại cây trồng, vật nuôi ở đồng bằng BB.
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
- Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi.
? Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng
-> 3 - 4 tháng
? Nhiệt độ như thế nào? (YC HS quan sát bảng số liệu lấy dẫn chứng cụ thể .)
- Nhiệt độ giảm nhanh (bảng thống kê số liệu)
? Có lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông (Ngô, khoai tây, xu hào.)
- Khó khăn: Nếu rét quá và một số cây bị chết
? Kể tên một số loài rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB?
- Nhận xét, KL.
?: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc trồng rau xứ lạnh ở đồng bằng BB?
- Bắp cải, cà chua, cà rốt.
- HSTL.
* HSKKVH : Kể tên một số loại cây rau vụ đông được trồng ở ĐBBB.
C. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc phần ghi nhớ
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 5 : Mĩ thuật
( GV Mĩ thuật dạy)
Ngày soạn : 14 - 11 - 2009
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn:
 $28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. 
I. Mục tiêu:
1. KT : Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
2. KN : Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
3. TĐ : Yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh minh họa cái cối xay GK
 - 1 số tờ phiếu to để HS làm BTcâu d(BTI. 1)
 - 1 tờ phiếu viết lời giải câu b,d ( BTI.1)
 - Bảng phụ viết thân bài tả cái trống
 - 3 tờ giấy trắng để HS viết thêm mở bài, kết bài chi bài tả cái trống 
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. KT bài cũ: ? 2 Hs làm lại (BT III.1) 
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là miêu tả? 
 3.Gới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Nhận xét.
MT : Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài,kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
CTH : 
* Bài 1: 
? Bài văn tả cái gì? 
? Các phần mở bài và kết bài trong bài Cái cối tân . Mỗi phần ấy nói điều gì? 
? Các phần mở bài và kết bài đó giống cách nào đã học ? 
? Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn ?
Bài 2: 
- Nhận xét , Kl: Cần tả những đặc điểm nổi bật
Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ
MT : Rút ra được nội dung cần ghi nhớ về cấu tạo của bài văn miêu tả.
CTH : ?: Bài văn miêu tả gồm mấy phần là những phần nào ? 
- KL và cho HS đọc ghi nhớ.
-GV giải thích thêm.
Hoạt động 3 : . Phần luyện tập : 
MT :Biết vận dụng KT đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
CTH : 
- GV dán tờ phiếu lên bảng 
a. Câu văn tả bao quát:
b.Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả 
c. Từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống : 
- Hướng dẫn HS viết thêm phần mở bài và kết bài hoàn chỉnh bài văn.
C. Kết luận : 
?: Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?
- GV nhận xét chung giờ học.dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- HS trả lời.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài văn: Cái cối tân.
- HS quan sát tranh 
- HS đọc thầm lại bài văn và suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi .
a.- Miêu tả cái cối xay.
b.- MB : 2 dòng đầu - GT về cái cối - Mở bài trực tiếp.
 - KB : Cái cối xay hết - Kết bài mở rộng.
c. Tả từ bộ nphận lớn đến bộ phận nhỏ rồi đến hoạt động của cái cối xay.
- HS đọc thầm bài . Dựa vào kết quả bài 1 trả lời câu hỏi.
- HSTL
- 2,3 HS đọc.
- HS đọc nội dung, YC bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, hoạt động nhó trả lời câu hỏi .
- Anh tràng trống  bảo vệ.
- Mình trống, ngang lưng trồng , hai đầu trống.
+ Hình dáng: Tròn như cái chum.
+Âm thanh: Tùng!...; cắc , tùng!...
- HS viết bài cá nhân vào vở sau đó đọc bài .
* HSKKVH : Bước đầu viết được MB. KB theo HD .
- HS nêu lại ghi nhớ.
Tiết2 : Khoa học:
$28: Bảo vệ nguồn nước.
I .Mục tiêu:
1. KT : Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
- Cam kết thực hiện hiện bảo vệ nguồn nước
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước
2. KN : Thực hiện được các việc làm cụ thể để bảo vệ nguồn nước.
3. TĐ : Có ý thức bảo vệ nguồn nước và vận động mọi người cùng tham gia.
* THGDBVMT : HĐ1, liên hệ
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh ảnh minh hoạ cho bài
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Gới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
MT : Biết những việc nên làm và không nên làm:
CTH : 
- Quan sát các hình trang 58 sgk
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi.
- Theo cặp, chỉ vào hình vẽ nói việc nào nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
- Trình bày trước lớp
- Đại diện nhóm trình bày
H1, H -> việc không nên làm
H3, H4, H5, H6 -> việc nên làm
- GV KL: Để bảo vệ nguồn nước c ần
?: Bản thân và gia đình em sẽ phải làm gì để bảo vệ nguồn nước.
- HSTL
Hoạt động 2 : Đóng vai vận động mọi người bảo vệ nguồn nước
MT : Biết tuyên truyền , vận động mọi người cam kết bảo vệ nguồn nước.
CTH : - GV hướng dẫn
Tạo nhóm.
* Bản thân cam kết tham gia và tuyên truyền cổ động người khác
-Các nhóm đóng vai và trình bày trước lớp.
- Các nhóm đánh giá nhận xét lẫn nhau.
-> Đánh giá, nhận xét và tuyên dương
Hoạt động 3 : Vẽ tranh cổ động 
MT : Vẽ được tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
CTH : 
- Chia nhóm, HD HS cách thực hiện
+ Xây dựng bảng cam kết bảo vệ nguồn nước
+ Tìm ý cho nội dung tranh.
+Phân công các thành viên thực hiện nhiệm vụ.
-Nhận xét , tuyên dương .
C. Kết luận : 
- Nhận xét chung tiết học ( đọc mục bóng đèn toả sáng).
- Ôn và thực hiện đúng cam kết BV nguồn nước. Chuẩn bị bài sau.	
.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Tiết 3: Toán:
$70: Chia một tích cho một số.
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. KT : Nhận biết cách chia một tích cho một số. 
2. KN : Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
3. TĐ : Cẩn thận , chính xác, yêu thích học toán.
* HSKKVH : Bước đầu biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ ,phiếu bài tập, sgk
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, sgk.
II. Các hoạt động dạy - học: 
 A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới
MT : Nhận biết cách chia một tích cho một số. 
CTH : - Viết đề bài, hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu ,
? Qua hai VD trên em rút ra kết luận gì?
Công thức TQ:
 ( a x b): c = a x (b : c) = a : c x b
Hoạt động 2 : Thực hành.
MT : Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.
CTH : Bài1(T79) : 
C1: Nhân trước, chia sau
C2 : Chia trước, nhân sau
* Lưu ý : C2 chỉ thực hiện được khi ít nhất 1 TS chia hết cho số chia.
? Bài 1 củng cố KT gì? 
- HS hoạt động nhóm làm bài
(9 x15) : 3 
= 135 : 3 
 = 45 
9 x (15 : 3) 
= 9 x 5 
= 45 
9 : 3 x 15
= 3 x 15
= 45
- Khi chia một tích hai thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết) , rồi nhân kết quả với thừa số kia. 
- HS nhắc lại
- Tính bằng 2 cách
- Lớp làm vào vở, 2 HS làm bài vào bảng phụ . 
a. ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 
b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60
 (15 x 24) : 6 = 15 x ( 24 : 6 ) 
 = 15 x 4 = 60
- Chia một tích cho một số.
Bài2(T 79): 
- GV hướng dẫn lựa chọn cách tính sao cho thuận tiện.
- Nhận xét, KL.
Bài3(T79): 
- Cho HS đọc đề bài toán 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
 Tóm tắt:
 5 tấm vải mỗi tấm : 30m 
 Bán: số vải : m?
- Chấm một số bài
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
C. Kết luận : ? Khi chia một tích cho một số ta làm thế nào?
- NX giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS hoạt động nhóm làm bài vào bảng phụ.
(25 x 36) : 9 = 25 x( 36 : 9) =25 x 4 = 100
* HSKKVH : HS khá trong nhóm giúp đỡ.
- HS đọc đề bài, PT đề, nêu kế hoạch giải
- HS làm bài vào vở. Một HS làm bài vào bảng phụ
 Giải:
 Số vải cửa hàng có là:
 30 x 5 = 150(m)
 Số vải đã bán là:
 150 : 5 = 30 (m)
 Đ/ S: 30 mét vải
* HSKKVH : GV quan sát, giúp đỡ.
- Chia một tích cho một số
Tiết 5: Kỹ thuật
$14: Thêu móc xích
I. Mục tiêu: 
1. KT : Học sinh biết đặc điểm tác dụng của các vật liệu dụng cụ của thêu móc xích
2. KN : Biết sử dụng một số dụng cụ thêu móc xích
3. TĐ : Yêu thích công việc thêu, rèn luyện tính kiên trì.
II. Chuẩn bị :
GV : Dụng cụ thêu...
HS : Bộ dụng cụ cắt khêu thêu lớp 4.
III. Các hoạt động dùng dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1.ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: KT đồ dùng thực hành.
3.Gới thiệu bài :
B. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Thực hành thêu móc xích.
MT : Thực hiện đúng các bước thêu móc xích
CTH : Cho HS nhắc lại các bước thêu móc xích
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và ra thời gian hoàn thành sản phẩm.
- Quan sát giúp đỡ HS gặp lúng túng. GV nhắc nhở học sinh phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn trong thêu
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả 
MT: Đánh giá kết quả học tập của HS 
CTH : 
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá, khen ngợi
C. Kết luận:
- Nhận xét chung giờ học
- Yêu cầu chuẩn bị bài sau.
HS nhắc lại:
+ B1 : Vạch đâu đường thêu
+ B2 : Thêu móc xich theo đường vạch dấu.
-HS trưng bày sản phẩm
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn.
Tiết 5: Sinh hoạt.
Sơ kết tuần 14
I. Nhận xét tuần qua :
II. Kế hoạch tuần 14.
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc