Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống, diễn biến của câu chuyện.
3. Thái độ:
- Biết bênh vực bạn yếu, dám đấu tranh với cái sai, bất công, bảo vệ cái đúng, lẽ phải
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Tranh minh hoạ trang 15 – sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, bài soạn
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 2 Ngày soạn: 21- 8- 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2: Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh. 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống, diễn biến của câu chuyện. 3. Thái độ: - Biết bênh vực bạn yếu, dám đấu tranh với cái sai, bất công, bảo vệ cái đúng, lẽ phải II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : - Tranh minh hoạ trang 15 – sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, bài soạn III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài : - ổn định tô chức – Kiểm tra bài cũ. - Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm. - Đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. * Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. * Các bước hoạt động: - Gọi 1 học sinh khá đọc - Chia đoạn: 3 đoạn - Sửa lỗi phát âm – ngắt nghỉ, giọng đọc, hướng dẫn học sinh đọc đúng các loại câu - Cho học sinh đọc chú giải. - Yêu cầu học sinh đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài, trả lời được các câu hỏi, ý đoạn, ý chính toàn bài. * Các bước hoạt động: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi trong SGK, tìm ý từng đoạn, trình bày vào bảng phụ, cử đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? + Em có thể chọn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau: Võ sĩ, Tráng sĩ, Chiến sĩ, Hiệp sĩ, Dũng sĩ, Anh hùng? + GV kết luận: Danh hiệu Hiệp sĩ. - GV kết hợp giải nghĩa một số từ trên. c. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm * Mục tiêu: Biết đọc thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống, diễn biến của chuyện. * Các bước hoạt động: Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. - Nêu cách đọc đúng giọng cho đoạn vừa đọc. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 + 3. - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất. 3. Kết luận: - Câu chuyện ca ngợi gì? - Em học tập được gì qua nhân vật Dế Mèn? - Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động của học sinh - HS đọc bài. - 1 HS khá đọc - Đọc tiếp nối đoạn 3 lượt - HS đọc theo cặp đôi. - 1 HS đọc lại toàn bài. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộcdáng hung dữ. - ý đoạn 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. - Lời lẽ oai – giọng thách thức của một kẻ mạnh. - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh. - ý đoạn 2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện. - .Sợ hãi, cuống cuồng chạy dọc chạy ngang - ý đoạn 3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - HS chọn. - ý nghĩa: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh. - 3 HS đọc 3 đoạn. - Nêu cách đọc đúng từng đoạn. - 3 HS thi đọc - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS nêu ý nghĩa bài đọc Tiết 3 : Mĩ thuật (GV MT dạy) Tiết 4 : Toán Các số có sáu chữ số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm; - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. 2. Kỹ năng: - Thực hiện thành thạo cách đọc viết các số tự nhiên. - HS khó khăn về học, biết đọc viết các số tự nhiên. 3. Thái độ: - Yêu thích môn toán, có thái độ nghiêm túc khi học, cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng, bảng phụ. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số. 2. Học sinh : - SGK, bảng con, vở viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài. - Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Giới thiệu bài mới, GV ghi đầu bài. 2. Phát triển bài: a. HĐ 1: Ôn về các hàng đơn vị trăm, chục, nghìn, chục nghìn. * Mục tiêu: HS nêu được mối quan hệ giữa các hàng liền kể. * Các bước hoạt động: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ tg 8 – SGK, nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. + Mấy đơn vị bằng một chục? (1 chục = bao nhiêu đơn vị?) - Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm = mấy chục?) - Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn = mấy trăm?) - Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục nghìn = mấy nghìn?) - Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?(100 nghìn = mấy chục nghìn?) - Hãy viết số 1 trăm nghìn. - Số 10.000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? b. HĐ 2: Giới thiệu số có 6 chữ số. * Mục tiêu: HS biết cách viết số, đọc số có 6 chữ số thành thạo. - HS KKVH: Biết viết, đọc số có 6 chữ số. * Các bước hoạt động: - GV treo bảng các hàng của số có 6 chữ số. - Giới thiệu số: 432516 - GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một trăm nghìn. - Có mấy trăm nghìn? - Có mấy chục nghìn? - Có mấy nghìn? - Có mấy trăm? - Có mấy chục? - Có mấy đơn vị? - GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. * Giới thiệu cách viết số: 432516 - GV: Dựa vào cách viết số có 5 chữ số. Bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. - GV nhận xét đúng, sai: 432516 có mấy chữ số? - Khi viết số này chúng ta bắt đầu viết từ đâu? - GV khẳng định: đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp. * Giới thiệu cách đọc số: 432516 - GV bạn nào có thể đọc được số: 432516? - GV nhận xét giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mươi sáu. - GV viết lên bảng các số: 12537 và 31257; 81759 và 381 759; 32876 và 632 876. Yêu cầu HS đọc các số trên. c. HĐ 3: Luyện tập: * Mục tiêu: HS biết đọc viết các số có 6 chữ số thành thạo, chính xác, nhanh. - HSKKVH: Biết đọc viết các số có 6 chữ số. * Các bước hoạt động: Bài 1: Viết theo mẫu - GV yêu cầu HS tìm hiểu mẫu phần a theo cặp phần a sau đó viết số và đọc số phần b - GV nhận xét khẳng định kết quả đúng. Bài 2: GV yêu cầu HS tự làm bài, hướng dẫn HSKKVH, cột thứ nhất trong bảng là viết số, các cột từ thứ 2 đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ 8 ghi cách đọc số. - GV gọi 2 HS lên bảng 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số. - GV hỏi về cấu tạo thập phân về các số trong bài. VD: Số nào gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị? Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Đọc các số sau: 96315; 796 315; 106 315; 106 827. - Tổ chức cho HS đọc theo cặp. - Gọi một số cặp đọc trước lớp. Bài 4: Một HS đọc yêu cầu của bài tập cả lớp đọc thầm SGK. - GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV đọc từng số trong bài, yêu cầu HS viết số theo lời đọc. 3. Kết luận: - Yêu cầu HS nêu lại cách viết số, đọc số có 6 chữ số. - GV nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ học ở nhà. Hoạt động của học sinh - 10 đơn vị = 1 chục. 1 chục = 10 đơn vị - 10 chục = 1trăm 1 trăm = 10 chục - 10 trăm = 1 nghìn 1 nghìn = 10 trăm - 10 nghìn = 1 chục nghìn 1 chục nghìn = 10 nghìn. - 10 chục nghìn = 100 nghìn 100 nghìn = 10 chục nghìn - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con 100.000. - Số 100.000 có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS quan sát bảng số. - Có 4 trăm nghìn. - Có 3 chục nghìn - Có 2 nghìn - Có 5 trăm - Có 1 chục - Có 6 đơn vị - HS lên bảng viết số theo yêu cầu - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: 432516 - Số 432516 có 6 chữ số. - Ta bắt đầu viết từ trái sang phải; viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp - 1 – 2 HS đọc cả lớp theo dõi. - HS đọc từng cặp số - Đại diện một số cặp trình bày kết quả các cặp khác theo dõi, nhận xét: - Viết số: 523453 - Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. - HS tự làm bài bằng bút chì vào SGK, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra. - HS nêu tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba, viết vào bảng con bằng số: 832753. - Các cặp đọc số - Nhận xét. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con theo đúng thư tự GV đọc: 63115; 723 936; 943 103; 860 372. Tiết 5: Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm : Thương người như thể thương thân. - Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán – Việt. 2. Kỹ năng : - Nắm được cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm và biết sử dung các từ ngữ đó. 3. Thái độ : - Có thái độ đúng : Nhân hậu với mọi người, đoàn kết với bạn bè, mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : - Bảng phụ kẻ sẵn các cột a, b, c, d ở bài tập 1, kẻ bảng phân loại để làm bài tập 2. - Một số tờ giấy trắng để các nhóm làm bài tập 3. 2. Học sinh : - Sách Tiếng Việt 4 – Bút dạ theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài mới. 2. Phát triển bài: a. HĐ 1: Bài tập 1 * Mục tiêu: HS tìm được các từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại. Trái nghĩa với nhân hậu, yêu thương. * Các bước hoạt động: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi, phát phiếu cho 4 - 5 nhóm HS. - Yêu cầu đại diện các nhóm HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét - kết luận. - 1 HS đọc lại bảng kết quả. b. HĐ 2: Bài 2 + 3 (tg 17) * Mục tiêu: HS biết phân biệt từ theo nghĩa, biết đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. * Các bước hoạt động: - HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3 - GV tổ chức cho HS thảo luận làm bài theo nhóm 4, phát bảng phụ cho các cặp. - - GV cùng cả lớp nhận xét kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu HS đặt câu vào vở (cá nhân) – trình bày miệng trước lớp. - GV khen những HS đặt câu văn hay, có hình ảnh. c. HĐ 3: Bài tập 4 * Mục tiêu: HS ... nhạc đã học? - Chữa BT2 (T4) b. GT bài: Ghi đầu bài 2 Phát triển bài : : a, Nội dung 1: * HĐ1: - 2 HS đọc lời ca đọc rõ ràng , diễn cảm bài hát trong SGK * HĐ2: Vỗ tay theo hình tiết tấu sau đây: b, Nội dung 2: *HĐ1: Dạy hát từng câu - GV hát mẫu - GV uốn nắn sửa sai * HĐ2: Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca ? Cảm ngĩ của em về bài hát ? 3. Kết luận : chia lớp thành 4 nhóm - HS hát - Hát kết hợp gõ nhịp - Giai điệu vui tươi , T/c âm nhạc êm ái , nhẹ nhàng - Chia 4 nhóm . Mỗi nhóm hát 1 câu từ câu 1 đến câu 4 rồi cả lớp cùng hát từ câu 5 đến hết bài. Tập làm văn: Tả ngoại hình của nhân vật trong văn kể chuyện. I. Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của noân vật đó trong bài văn kể chuyện. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, tìm hiểu truyện. - Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1. - Bài tập 2 viết trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - Kể lại câu chuyện tiết trước. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: (30) A. Giới thiệu bài: - Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào? -Hình dáng bên ngoài nói lên tính cách của nhân vật. Khi nào cần miêu tả ngoại hình của nhân vật? B. Nhận xét: - Đọc đoạn văn sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập: Ghi tóm tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò: + Sức vóc: + Cánh: - Trang phục: - Nhận xét, bổ sung. - Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? - GV kết luận: Noững ngoại hìno tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 2.3. Ghi nhớ: sgk. - Tìm đoạn văn tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. 2.4, Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu đọc đoạn văn. - Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: Kể lại câu chuyện nàng tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò. (5) - Nêu ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. - HS kể. - HS chú ý nghe. - HS đọc đoạn văn sgk. - HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày phiếu: + Sức vóc: gầy yếu, thân mình bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. + Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn. + Trang phục: Mặc áo thâm dàI. đôi chỗ chấm điểm vàng. - Nói lên tính cách của chị: yếu đuối. - Nói lên thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - HS đọc ghi nhớ – sgk. - HS tìm đoạn văn và nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc đoạn văn. - Chi tiết: người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống gần đầu gốI. đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Chú bé là con gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Chú bé rất hiếu động. - Chú bé rất nhanh nhẹn, thông minh và thật thà. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS kể câu chuyện theo nhóm 2. - Một vài nhóm kể trước lớp. Kĩ thuật: Khâu thường. ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - HS biết cầm vảI. cầm kim. lên kim, xuống kim và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường và một số sản phẩm khâu bằng mũi khâu thường. - Vật liệu và dụng cụ: VảI. len (chỉ) khác màu vảI. kim khâu, thước, kéo, phấn vạch dấu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu: - GV giới thiệu mẫu. - Khâu thường còn gọi là khâu tới khâu luôn. - Quan sát mặt tráI. mặt phải của mẫu. Nhận xét gì về đường khâu mũi thường? - Thế nào là khâu thường? 2.3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Cách cầm vảI. cầm kim: GV thực hiện thao tác kĩ thuật. - Cách lên kim, xuống kim. - Thao tác kĩ thuật khâu thường: + GV treo tranh quy trình. + Nêu cách vạch dấu đường khâu. + Cách khâu các mũi khâu thường? - GV hướng dẫn 2 lần kĩ thuật khâu . -Khi khâu đến cuối đường dấu ta phải làm gì? - GV hướng dẫn cách khâu lại mũI. cách nút chỉ cuối đường khâu. - GV lưu ý HS khi khâu: ( sgk). - Tổ chức cho HS khâu thường trên giấy kẻ ô li. 3. Củng cố, dặn dò: (5) - Đặc điểm mũi khâu thường? - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát mẫu. - HS quan sát mặt phảI. mặt trái của mẫu. Nhận xét: đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. - HS chú ý quan sát GV làm mẫu. - HS quamn sát tranh quy trình, nhận ra cách vạch dấu cách khâu các mũi khâu thường. - HS nêu để nhận ra cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu. - HS thực hành khâu tập trên giấy kẻ ô li. Âm nhạc: Học hát: Em yêu hoà bình. I. Mục tiêu: - HS hát đúng và thuộc bài hát Em yêu hoà bình. - Qua bài hát giáo dục các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hơng đất nớc. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, tranh, ảnh quê hơng đất nớc. - Băng đĩa bài hát, nhạc cụ quen dùng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Phần mở đầu: 1.1. Ôn bài cũ: - Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khuông nhạc. - Chữa bài tập cũ. 1.2. Giới thiệu bài mới: - - GV hát bài Hoà bình cho bé. Giới thiệu nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. - GV mở băng bài hát cho HS nghe. - Nêu cảm nghĩ của em sau khi nghe bàihát? 2. Phần hoạt động: - GV chép sẵn lời bài hát, yêu cầu HS đọc lời ca. - Hớng dẫn HS vỗ tay theo hình tiết tấu. - Hớng dẫn HS hát theo từng câu. - Lu ý HS: Những điểm luyến: tre, đờng, yêu, xóm,rã, lắng, cánh, thơm, hơng, có. Những chỗ đảo phách: dòng sông hai bên bờ xanh thắm. -Hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca. 3. Phần kết thúc: - Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm hát 1 câu hát nối tiếp từ câu 1 đến câu 4, cả lớp cùng hát câu hát 5 đén hết bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS nhận biết. - HS chú ý nghe. - HS nêu cảm nghĩ của bản thân. - HS đọc lời ca. - HS tập vỗ tay theo hình tiết tấu. - HS tập hát từng câu - HS hát kết hợp gõ đệm. - HS cả lớp hát theo yêu cầu. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 2. I. Chuyên cần. Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. II. Học tập. Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng. - Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập. III. Đạo đức. - Ngoan ngoãn lễ phép. IV. Các hoạt động khác. - Thể dục đều đặn, có kết quả tốt. Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. V. Phương hướng tuần tới. - Thi đua học tốt giữa các tổ. - Rèn chữ đẹp vào các buổi học. - Tham gia các hoạt động Đoàn Độ-i của nhà trường. Tiết 5: Khoa học Bài 3: Trao đổi chất ở người (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể với môi trường. 2. Kỹ năng: - Kể tên, nêu được, trình bày được những yêu cầu trên, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập, có ý thức bảo vệ môi trường trong sạch. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hình trong SGK – tg 8,9. - Bảng phụ. - Phiếu học tập. 2. Học sinh: - SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: - Tổ chức cho HS khởi động trò chơi “Thụt thò” - Kiểm tra bài cũ. - Quá trình trao đổi chất là gì? Vì sao phải trao đổi chất? - GV nhận xét đánh giá cho điểm. - Giới thiệu bài mới. Ghi đầu bài 2. Phát triển bài: a. HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. * Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xẩy ra ở bên trong cơ thể. * Các bước hoạt động: + Bước 1: Cho HS quan sát các hình ở trang 8 – SGK thảo luận theo cặp đôi. - Chỉ vào từng hình ở trang 8 – SGK nói tên và chức năng của từng cơ quan. - Trong số những cơ quan có hình cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét kết luận. - 1 -2 HS trả lời. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Kết quả thảo luận nhóm: - Tên cơ quan Tên cơ quan Chức năng Dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất Tiêu hóa Hô hấp Bài tiết nước tiểu - Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng ngấm vào máu đi nuôi cơ thể - Hấp thụ khí ôxy và thải ra khí cácboníc. - Lọc máu tạo thành nước tiểu và thải ra ngoài. - Lấy vào: Thức ăn nước uống, thải ra phân. - Lấy vào khí oxy thảo ra khí cacbonic. - Thải nước tiểu - Liên hệ: Chúng ta phải làm gì để môi trường không khí được trong lành? b. HĐ 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. * Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. * Các bước hoạt động: - Thảo luận theo nhóm 6. - Yêu cầu các nhóm xem sơ đồ 5 trang 9, tìm ra các từ còn thiếu sau đó điền từ còn thiếu và chỗ trống. - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét kết luận. - GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết SGK. 3. Kết luận: - Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan. Ngừng hoạt động? - GV nhận xét tiết học dặn HS về học thuộc mục bạn cần biết. _HS thảo luận nhóm - Các nhóm ttrình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS trả lời:
Tài liệu đính kèm: