Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 17 - Lương Công Viên

Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 17 - Lương Công Viên

Tuần 17

Ngày soạn : 5 - 12 - 2009

Ngày giảng : Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009.

Tiết 1: Chào cờ

$17: Tập trung

Tiết 2: Tập đọc

 $ 33: Rất nhiều mặt trăng

I. Mục tiêu:

1.KT: - Hiểu nghĩa các TN trong bài:

 - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

2.KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.

3.TĐ:- Hăng hái tìm hiểu nội dung trong bài .

*HSKKVH :- Đọc được một đoạn văn ngắn.

II. Chuẩn bị:

1. GV : Tranh minh họa SGK

2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 35 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 17 - Lương Công Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn : 5 - 12 - 2009
Ngày giảng : Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009.
Tiết 1: Chào cờ
$17: Tập trung
Tiết 2: Tập đọc
 $ 33: Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu:
1.KT: - Hiểu nghĩa các TN trong bài:
	 - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về TE về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
2.KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.
3.TĐ:- Hăng hái tìm hiểu nội dung trong bài .
*HSKKVH :- Đọc được một đoạn văn ngắn.
II. Chuẩn bị: 
GV : Tranh minh họa SGK
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy - học
A.Giới thiệu bài:
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ: 
	? Em thấy những h/ảnh, chi tiết nào trong truyện ngộ nghĩnh và lý thú?
3. Giới thiệu bài : Dùng tranh.
B. Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Luyện đọc
 MT : HS ủoùc ủuựng caực tửứ ngửừ khoự, ủoùc lửu loaựt, troõi chaỷy caỷ baứi.
CTH : 
? Bài được chia làm ? đọan?
- Đọc nối tiếp: GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ. Vời
- GV đọc mẫu
*Hoaùt ủoọng 2 : Tỡm hieồu baứi 
MT : Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ về trể em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
CTH : 
? Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa?
? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 
? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
? Các vị đại thần các nhà KH nói vời nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa?]
? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
? ND chính của đọan 1 là gì?
? Nhà vua than phiền với ai?
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn?
? Đoạn 2 cho em biết điều gì?
? Sau khi biết rõ công chúa muốn có " mặt trăng" theo ý nàng, chú hề đã làmgì?
? Thái độ của công chúa ntn khi nhận được món quà đó?
? Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
? Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì?
? Nêu ND chính của bài?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
MT: Biết đọc diễn cảm bài văn - Giọng nhẹ nhàng chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ.
CTH : 
? Nhận xét giọng đọc của 3 bạn?
- HDHS đọc diễn cảm đọc đúng các câu hỏi, nghỉ đúnhtự nhiên giữa câu dài- HDHS đọc diễn cảm đoạn"Thế là chú hề...Tất nhiên là vàng rồi."
3. Kết luận : 
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- NX giờ học. BTVN: Luyện đọc bài. CB bài : Rất nhiều mặt trăng ( tiếp)
- 4 HS đọc bài: Trong quán ăn "Ba cá bống"
- HS trả lời câu hỏi.
- 3 đọan
Đ1: Từ đầu... của nhà vua.
Đ2: Tiếp ... bằng vàng rồi
Đ3: Phần còn lại.
- 9 em đọc.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS đọc bài
* HSKKVH : Đọc trơn chậm.
- HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
- Cô bị ốm nặng.
- Công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng
- ....vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến đẻ bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Họ nói rằng đòi hỏi đó không thể thực hiện được.
- Vì nặt trăng ở rất xa, và to gấp hàng nghìn lần đất nớc của nhà vua.
* ý 1: Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- HS đọc đoạn 2.
- ....chú hề.
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng ntn đã . Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.. 
- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. Mặt trăng treo ngang ngọn cây. Mặt trăng được làm bằng vàng.
ý 2: ý nghĩ về mặt trăng của nàng công chúa.
- 1 HS đọc đoạn 3
- Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn,... đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì sung sớng ra khỏi giờng bệnh chạy tung tăng khắp vườn.
ý 3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một" mặt trăng" như cô mong muốn . 
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của TE khác với suy nghĩ của người lớn.
*ND: Cách suy nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
* HSKKVH : Hoạt động cùng bạn.
- 3HS đọc phân vai( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa)
- HS nêu
- Đọc phân vai 
- Đọc theo cặp 
- Thi dọc diễn cảm
* HSKKVH : Đọc trơn chậm.
- NX bình chọn bạn đọc hay 
- Công chúa nhỏ rất đáng yêu.. Các vị đại thần các nhà KH không hiểu TE. Vhú hề rất thông minh. TE suy nghĩ khác ngời lớn.
Tiết 3 : Toán
$81: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
1.KT: Thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
2.KN: Giải toán có lời văn.
3.TĐ: Yêu thích giải các bài toán.
*HSKKVH : Giải được phép tính chia đơn giản.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ, sgk.
HS : Học và làm bài tập về nhà . Chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Giới thiệu bài:
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ: KT bài cũ: ? Giờ trước học bài gì?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài:
*Hoạt động 1 :Bài tập 1 : 
 MT : Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
CTH:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài .
- Chấm 1 số bài 
? Bài 1 củng cố KT gì?
- Nhận xét, KL
Hoạt động 2 : Bài 2(T89) 
MT : Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép chia và khối lượng.
CTH : 
- Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán.
Tóm tắt:
240 gói : 18 kg
1 gói : ...kg?
Hoạt động 3 : Bài 3(T89) : 
MT : Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép chia và yếu tố hình học.
CTH : 
?: Diện tích của hình chữ nhật được tính như thế nào ?
?: Biết diện tích và chiều dài , muốn tính chiều rộng ta làm như thế nào ?
Tóm tắt:
Diện tích HCN: 7 140m2
Chiều dài: 105m
a, Chiều rộng: .....m?
b, Chu vi : .....m?
- Nhận xét , KL
? Bài 3 củng cố KT gì?
3.Kết luận :
- Hệ thống kiến thức của bài 
 - NX giờ học. 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ 
 - HS làm bài vào bảng con.
 65 880 :216 = 30 ; 
 88 498 : 425 = 208 ( dư 98)
- HS làm nháp, 3 HS làm bài vào bảng phụ
54322 346 25 275 108 
1972 157 367 234 
 2422 435 
 0 3 
 86679 214
 1079 405
 9
* HSKKVH : Làm 3 phép tính
- Đọc đề, PT đề, nêu KH giải
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng
 Bài giải:
 18 kg = 18 000g
Số gam muối trong mỗi gói là:
 18 000 : 240 = 75 (g)
 Đ/S : 75 g 
* HSKKVH : HS khá , giỏi giúp đỡ.
- Đọc đề, PT đề, nêu KH giải.
- Diện tích HCN = CD x CR
- CR = DT : CD
- HS thảo luận nhóm làm bài vào bảng phụ rồi trình bày.
 Bài giải:
a, Chiều rộng của cái sân bóng là:
 7 140 : 105 = 68(m)
b, Chu vi của sân bóng là:
 ( 105 + 68) :2 =346(m)
 Đ/s: a, 68m
 b, 346m 
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm. đọc lại kết quả đúng.
Tiết 4 : Mĩ thuật 
( GV Mĩ thuật dạy)
Tiết 5: Luyện từ và câu
$33: Câu kể Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
2. KN : Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kểAi làm gì? , từ đó biết vận dụng kiểu
 câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
3. TĐ : Yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được câu kể ai làm gì?
II.Chuẩn bị : 
1. GV : Bảng phụ 
III) Các HĐ dậy và học:
A.Giới thiệu bài
1. ổn định lớp : 
2. KT bài cũ: Câu kể dùng để làm gì?
3. Giới thiệu bài 
B. Phát triển bài:
*Hoạt động 1 : Nhận xét 
MT : Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?
CTH:
Hướng dẫn HS làm bài .
- Hát đầu giờ .
- HSnêu và lấy VD.
- Đọc yêu cầu của bài tập 1, 2.
- Thảo luận nhóm làm bài vào phiếu.
 Câu 
2. Người lớn đánh trâu ra cày.
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá.
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
5. Các bà mẹ tra ngô.
6.Các em bé ngủ khì trên lng mẹ.
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
 TN chỉ HĐ
đánh trâu ra cày
bắc bếp thổi cơm
nhặt cỏ đốt lá
tra ngô
ngủ khì trên...
sủa om cả rừng
TN chỉ ngời ...vật HĐ
 người lớn
 mấy chú bé
 các cụ già
 các bà mẹ
 các em bé
 lũ chó
Bài tập 3 : 
- Hướng dẫn HS làm bài 
- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS hoạt động nhóm đôi làm bài .
 Câu
2.Người lớn...cày.
3.Các cụ già...lá.
4. Mấy chú bé...cơm.
5. Các bà mẹ...ngô.
6.Các em bé ngủ...mẹ.
7. Lũ chó...rừng.
CH cho TN chỉ HĐ
Người lớn làm gì?
Các cụ già làm gì?
Mấy chú bé làm gì?
Các bà mẹ làm gì?
Các em bé làm gì?
Lũ chó làm gì?
 CH cho TN chỉ ngời hoặc HĐ
Ai đánh trâu ra cày?
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
Ai bắc bếp thổi cơm? 
Ai tra ngô?
Ai ngủ khì trên lng mẹ?
Con gì sủa om cả rừng?
- GV :Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu 
kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì? thường có 2
 bộ phận . BP thứ nhất trả lời câu hỏi ( cái
 gì, con gì) gọi là CN. Bộ phận trả lời câu
 hỏi làm gì ? gọi là VN. 
- HS nghe .
- ? câu kể Ai làm gì ? thường gồm những 
bộ phận nào?
Hoạt động 2 : Ghi nhớ:
MT : Rút ra được nội dung cần ghi nhớ.
CTH : 
Đặt câu kể theo kiểu câu Ai làm gì?
Hoạt động 3. Luyện tập 
MT : Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì? , từ đó biết vận dụng kiểu
 câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
CTH : 
Bài1(T167) : ? Nêu y/c?
Câu 1: Cha tôi...quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng ...mùa sau.
Câu 3: Chị tôi... xuất khẩu.
Bài2(T167) : 
- Hướng dẫn rồi tổ chức cho HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét, KL.
Bài tập 3 :
- Hướng dẫn cách làm .
- Nhận xét, đánh giá .
3. Kết luận : 
?: Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy phần là những phần nào ?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị bài sau. 
- BP thứ nhất trả lời câu hỏi Ai? cái gì? 
con gì?
- BP thứ hai trả lời câu hỏi: Làm gì?
- 3 HS dọc ghi nhớ lớp đọc thầm.
- Con mèo nhà em đang rình chuột.
- Cô giáo em đang giảng bài .
Lá cây đung đưa ngoài cửa sổ.
- 1 HS nêu 
- Làm vào SGK gạch bút chì. 1 HS lên
 Bảng.
- NX, sửa sai.
- HS nêu yêu cầu của bài .
- Làm bài vào bảng phụ.
 Câu1: Cha tôi/ Làm cho chúng tôichiếc chổi cọ...sân.
 CN VN
Câu2: Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy vụ sau.
 CN VN
Câu3: Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. 
 CN VN
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm 
- Nêu yêu cầu của bài .
- Viết bài vào vở rồi đọc nối tiếp.
* HSKKVH : Viết được 1-2 câu.
- 2-3 HS nhắc lại.
Ngày soạn : 5 - 12 - 2009
Ngày giảng : Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Kể chuyện
$ 17 : Một phát minh nho nhỏ
I) Mục tiêu:
1. KT : Hiểu ND câu chuyện( Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã
 phát hiện ra một quy luật tự nhiên). Biết trao đổi với  ... BBB làm nghề gì?
? Kể tên 1 số cây trồng và vật nuôi chính ở ĐBBB?
? Vì sao lúa được trồng nhiều ở Bắc Bộ?
? Nêu các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo?
? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
? Kể tên 1 số rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB?
? Kể tên làng nghề thủ công nổi tiếng ở ĐBBB?
? Kể tên 1 số nghề thủ công ở ĐBBB?
? Nêu quy trình SX ra 1 sản phẩm gốm?
? Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
Chỉ bản đồ vị trí của dãy HLS, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ? Nêu đặc điểm của từng vùng?
3. Kết luận : 
- NX giờ học 
- Ôn bài cho tốt. CB giấy KT để giờ sau làm bài KT cuối kì I.
- HS thảo luận nhóm trả lời.
- Dãy HLS
- Dãy sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đỉnh Phan-xipăng nằm trên dãy HLS. Độ cao 3143m
- HLS là 1 trong những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta chạy dài khoàng 180 km, trải rộng gần 30 km. Là dãy núi cao, độ sâu, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. Có đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nước ta.
- ......lạnh quanh năm, nhất là vào những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2000 đến 2500m thường mưa nhiều. Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh, gió thổi mạnh. Trên các đỉnh núi mây mù bao phủ quanh năm.
- Người dân HLS làm nghề trồng trọt, nghề thủ công, nghề khai thác khoáng sản.
- Nghề chính là nghề trônhgf trọt.
- Lúa, ngô, chè, lanh, bông, mận, đào, 
lê,.......
- Dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc,.........
- Đà Lạt nằm trên coa nguyên Lâm Viên ở độ cao trên 1000m.
- Mát mẻ.
- Hồ Xuân Hương.....vườn hoa, rừng thông.... thác Cam-Li, Pơ-ren........
- Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. Đà Lạt là thành phố nghỉ mát du lịch từ hơn 100 năm nay.
- Có nhiều loại rau quả xứ lạnh. Rau được trồng với diện tích lớn. Quanh năm rau ở Đà Lạt được chở đi cung cấp cho nhiều nơi........
- Rau su hào, bắp cải.........
- Hoa hồng, lan, cúc, lay ơn..........
- Quả dâu tây,..........
- Khí hậu mát mẻ.
- Trồng trọt, chăn nuôi nghề thủ công.
- Cây lúa
- Lợn, gà, vịt.
Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nên ĐBBB ........... cả nước.
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, CS lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
- Khó khăn: Nếu rét quá lúa và một số cây trồng khác sẽ bị chết.
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông.....
- Su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua....
- Làng Vạn Phú (Hà Tây) chuyên dệt lụa. Gốm sứ Bát Tràng.....
- Dệt lụa, gốm sứ.....
- Nhào đất vad tạo dáng cho gốm.
- Phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men, nung gốm, các sản phẩm gốm.
- Là nơi diễn ra hoạt động buôn bán tấp nập. Hàng hóa ở chợ chủ là các sản phảm xuất tại địa phương và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ cho sản xuất vad đời sống.
Tiết 5: Kỹ thuật
$17 : Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn( T3)
I. Mục tiêu: 
1.KT : Học sinh biết cắt khâu thêu sản phẩm mình thích
2. KN : Cắt , khâu , thêu được một sản phẩm mà mình yêu thích .
3. TĐ : Có ý thức lao động an toàn.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh quy trình cắt khâu thêu các bài đã học
HS : Bộ đồ dùng cắt khâuthêu .
III- Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sản phẩm mình thích
MT : Biết lựa chọn một sản phẩm yêu thích
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- Quan sát mẫu
- Định hướng cho HS lựa chọn một sản phẩm phù hợp 
- HS:lựa chọn sản phẩm cắt khâu thêu
Hoạt động: Thực hành 
MT : Cắt , khâu , thêu được một sản phẩm mà mình yêu thích .
CTH : 
- HS : Thực hành làm sản phẩm 
- Quan sát, uốn nắn và giúp đỡ HS khó khăn
- Chú ý an toàn lao động
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
MT : Đánh giá kết quả học tập và thực hành của HS , kịp thời động viên khuyến khích các em học tập
CTH : 
-HS trưng bày sản phẩm
- Nhận xét sản phẩm của bạn
- Nhận xét, đánh giá, khen ngợi
3. Kết luận : 
 NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau: 
NS : 5 - 12 - 2009
NG : Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Tiết 1:Tập làm văn
$ 34: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu: 
1. KT : HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, đồ vật ND miêt tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
2. KN : Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
3. TĐ : Yêu thích môn học
* HSKKVH : Bước đầu biết viết các đoạn văn trong một bài vănmiêu tả đồ vật.
II. Chuẩn bị: 
GV : 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các HĐ dạy học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả đồ vật 
3.Giới thiệu bài:
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài 1(T172)
MT : Nhận biết được phần thân bài và nội dung miêu tả trong phần thân bài của bài văn miêu tả đồ vất.
CTH : 
* GV chốt: a) Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.
b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và quai đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cái cặp.
c) ND miêu tả được báo hiệu bằng câu mở đoạn:
Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ.....
Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn.
- Hát đầu giờ 
- 1 HS đọc ND, lớp đọc thầm cả bài.
- TL, trả lời câu hỏi, NX bổ sung
Hoạt động 2 : Bài 2(T173)
MT : Biết tả đặc điểm bên ngoài của đồ vật
CTH : 
- GV nhắc:
Đề bài y/c các em viết một đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong). Em nên viết dựa theo gợi ý a, b, c.
- GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho h/s nghe.
Hoạt động 3 : Bài 3(T173): 
MT : Biết viết các đoạn văn trong một bài vănmiêu tả đồ vật.
CTH : 
- Viết 1 đoạn văn tả bên trong không tả bên ngoài chiếc cặp của mình.
- NX, đọc đoạn văn viết hay
3. Kết luận : 
- Hệ thống bài 
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc y/c và gợi ý.
- Nghe.
- Đặt cặp trước mặt, tập viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp theo gợi ý a, b, c.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
* HSKKVH : Bước đầu biết viết một vài câu.
- Q/s bên trong cặp dựa vào gợi ý viết bài.
- Đọc bài, NX bổ sung
* HSKKVH : Bước đầu biết viết một vài câu.
Tiết 2: Khoa học
$ 34: Kiểm tra cuối học kì I
( Đề của trường )
Tiết 3: Toán
$ 85: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT : Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
2. KN : Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là số 0.
3. TĐ : Cẩn thận , chính xác, yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là số 0.
II. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Nêu VD số chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Nêu VD số chia hết cho 5? Số không chia hết cho 5?
3.Giới thiệu bài:
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài 1(T172)
MT: Nhận biết số chia hết cho 2, chia hết cho 5.
CTH : 
- Nhận xét, KL 
- Hát đầu giờ 
- HS trả lời .
- Nêu yêu cầu 
- Hoạt động nhóm đôi làm bài .
a) Số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 3576, 900. 
b) Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355.
Hoạt động 2 : Bài 2(96): 
MT : Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5 và thứ tự các số tự nhiên
CTH : 
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Nhận xét, KL
 Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu 
- HD HS làm bài .
- NX, KL 
Hoạt động 3 : Bài tập 4 
MT : Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là số 0.
CTH : 
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm bài 
Nhận xét, Kl
?:Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
Kết luận :
- Hệ thống bài 
- Nhận xét tioết học
Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm vào vở.
- 3 HS làm bài vào bảng phụ
a, 150 < 155 < 160
b, 3575 < 3580 < 3585
c, 335 ; 340; 345 ; 350 ; 355 ; 360
* HSKKVH : Làm phần a, b.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Làm bài theo cặp .
*KQ: 570; 750 ; 705.
HS đọc yêu cầu của bài 
Hoạt động nhóm làm bài 
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 296, 324.
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 345, 3995.
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm .
- .............là chữ số 0
Tiết 4: Âm nhạc
 $ 17: Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc
Tập đọc nhạc số 3 và 4.
I. Mục tiêu: 
1. KT : Biết cách đọc các bài tập đọc nhạc 3 và 4
2. KN : - Học sinh tập đọc thang âm 5 nốt: Đô – Rê - Mi – Son – La và Đô – Rê - Mi – Pha – Son .
- Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc đơn, nốt trắng, lặng đen.
- Đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 3 và 4 và ghép lời.
3. TĐ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : 
GV : Nhạc cụ quen dùng, Bài TĐN số 3 và 4.
HS : Học bài cũ, chuẩnbị bài mới.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài:
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Ôn tập các hình tiết tấu của từng bài TĐN
MT: Biết đọc các hình tiết tấu 
 CTH:
- Giáo viên đọc mẫu bài (1 lần ).
- Cả lớp trình bày ( 1 lần) phần nhạc
- Ghép lời .
-> Học sinh ghép lời vận động phụ hoạ.
- NX, đán giá.
- Học sinh trình bày 1,2 lần
Hoạt động 2 : TĐN số 4 con chim ri.
MT : Đọc đúng trường độ và cường độ bài tâp đọc nhạc.
CTH 
- GV treo bài lên bảng.
- Luyện tập cao độ
- Đọc tên các nốt nhạc có trong bài: Đ, R, M,P, S.
- Luyện tập tiết tấu.
- Đọc chậm, rõ ràng từng nốt.
 - Ghép cao độ với tường độ.
- Đọc cả 2 câu + ghép lời ca.
3. Kết luận : 
- Đọc lại 2 bài TĐN .
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại 2 bài tập đọc nhạc.
- Chuẩn bị cho bài sau KT học kì 1.
- Đọc 2 lần + gõ đệm.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
$17 : Sơ kết tuần 17
I . Nhận xét tuần qua: 
* ưu điểm:
* Tồn tại: 
*Tuyên dương: 
* Phê bình : 
II . Kế hoạch tuần tới:
Duy trì nền nếp, tỉ lệ chuyên cần.
Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 22/12
Tham gia các phong trào của Đội, trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17 xong.doc