TIẾT 6:CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS : On lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số .
- Đọc , viết các số thành thạo .
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phóng to bảng SGK , bảng từ hoặc bảng cài , các thẻ số có ghi 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10 ; 1 ; các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 ; ; 9 có trong bộ ĐDDH Toán 3 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. ổn định
2. Bài cũ.
3. Bài mới : (30) Các số có sáu chữ số .
a) Giới thiệu bài : (1) Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
NS: 22/08/2008 TUẦN 2 ND:25/08/2008 TIẾT 6:CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Giúp HS : Oân lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số . - Đọc , viết các số thành thạo . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phóng to bảng SGK , bảng từ hoặc bảng cài , các thẻ số có ghi 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10 ; 1 ; các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 ; ; 9 có trong bộ ĐDDH Toán 3 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. ổn định 2. Bài cũ. 3. Bài mới : (30’) Các số có sáu chữ số . a) Giới thiệu bài : (1’) Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ Hoạt động 1 : Số có sáu chữ số . MT : Giúp HS nắm quan hệ hàng của các số có 6 chữ số . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Giới thiệu : + 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn . + 1 trăm nghìn viết là 100 000 . - Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn ( đã chuẩn bị sẵn ) . - Gắn các thẻ số 100 000 ; 10 000 ; 10 ; 1 lên các cột tương ứng trên bảng . Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn , chục nghìn , , đơn vị ? - Gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng . - Cho HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn , chục nghìn , , đơn vị ; hướng dẫn viết và đọc số . - Tương tự như vậy , lập thêm vài số có sáu chữ số nữa trên bảng , cho HS lên bảng viết và đọc số . - Viết số , sau đó yêu cầu HS lấy các thẻ số 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10 ; 1 và các tấm ghi các chữ số 1 ; 2 ; 3 ; ; 9 gắn vào các cột tương ứng trên bảng . Hoạt động lớp . - Nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề : 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn -HS theo dõi HS phát biểu. 16’ Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : - Bài 4 : Hoạt động cá nhân. a) Phân tích mẫu . b) GV đưa hình vẽ , HS nêu kết quả cần viết vào ô trống 523 453 . Cả lớp đọc số này . - Tự làm bài , sau đó thống nhất kết quả . - Đọc các số . - Viết các số tương ứng vào vở . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách đọc , viết số vừa học . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập tiết 6 sách BT . v Rút kinh nghiệm: NS:22/08/2008 TUẦN 2 ND:25/08/2008 BÀI 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) I. MỤC TIÊU : - Đọc lưu loát toàn bài , biết ngắt nghỉ đúng , biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng , tình huống biến chuyển của truyện phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật . - Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức , bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh . - Biết bênh vực em nhỏ , lên án sự bất công . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết ND đoạn:” Từ trong hốc đá.có phá hết các vòng vây đi không. “ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1Ổn định: 2. Bài cũ : (3’) Mẹ ốm . - 1 em đọc thuộc lòng bài thơ “ Mẹ ốm ” . - 1 em đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý nghĩa truyện . 3. Bài mới : (27’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) . a) Giới thiệu bài : (1’) Trong bài đọc lần trước , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò . Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự ức hiếp của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình . Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò . Bài đọc các em học tiếp hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áp bọn nhện , giúp Nhà Trò . b) Các hoạt động : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 11’ Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn phân đoạn : 3 đoạn . + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu ( Trận địa mai phục của bọn nhện ) . + Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo ( Dế Mèn ra oai với bọn nhện ) . + Đoạn 3 : Phần còn lại ( Kết cục câu chuyện ) . - GV kết hợp sửa phát âm, giảng từ khó: nặc nô, chóp bu, -Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp . - 1 HS khá giỏi đọc cả bài. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Luyện đọc theo cặp . - 1, 2 HS đọc cả bài . - HS lắng nghe. 9’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành . - Yêu cầu đọc thành tiếng và đọc thầm để trả lời các câu hỏi : + Đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? + Đoạn 2 : Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? + Đoạn 3 : Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? - Giúp HS đi tới kết luận : Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng . Thích hợp nhất là danh hiệu “hiệp sĩ ” . - Câu chuyện ca ngợi điều gì? - GV nhận xét chốt ý, ghi ND bài học. Hoạt động cả lớp . + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường , bố trí nhện gộc canh gác , tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . + Đầu tiên , Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh . Thấy nhện xuất hiện , vẻ đanh đá , nặc nô ; Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh . + Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe dọa chúng . + Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc , ngang , phá hết các dây tơ chăng lối . - Đọc câu hỏi 4 , trao đổi , thảo luận , chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn . - HS phát biểu. - 1, 2 HS lặp lại. 5’ Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Từ trong hốc đá vòng vây đi không ? + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài . Lớp nêu giọng đọc. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS biết bênh vực em nhỏ , lên án sự bất công trong cuộc sống . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Khuyến khích HS tìm đọc tác phẩm “ Dế Mèn phiêu lưu kí ” . v Rút kinh nghiệm: NS: ND: Đạo đức BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tt) I. MỤC TIÊU : - Nhận thức được : Cần phải trung thực trong học tập . Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng . - Biết trung thực trong học tập . - Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Các mẩu chuyện , tấm gương về sự trung thực trong học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Trung thực trong học tập . - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của cả lớp . 3. Bài mới : (27’) Trung thực trong học tập (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 8’ Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm . MT : Giúp HS xử lí đúng các tình huống nêu ra qua bài học . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận . - Kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống : a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại . b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng . c) Nói bạn thông cảm , vì làm như vậy là không trung thực trong học tập . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày . - Cả lớp trao đổi , chất vấn , nhận xét , bổ sung . 9’ Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được . MT : Giúp HS trình bày được các tư liệu của mình . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . - Kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó . Hoạt động lớp . - Vài em trình bày , giới thiệu . - Thảo luận lớp : Em nghĩ gì về những mẩu chuyện , tấm gương đó ? 9’ Hoạt động 3 : Trình bày tiểu phẩm . MT : Giúp HS trình bày được các tiểu phẩm theo nội dung bài học . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Nhận xét chung . Hoạt động nhóm . - Vài nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị . - Cả lớp thảo luận : + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ? + Nếu em ở vào tình huống đó , em có hành động như vậy không ? Vì sao ? 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS trung thực trong học tập . 5. Dặn dò : (1’) - Thực hiện các nội dung ở mục thực hành SGK . v Rút kinh nghiệm: NS:24/08/2008 TUẦN 2 ND:26/08/2008 BÀI 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU : - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm “ Thương người như thể thương thân ” . Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán – Việt . Nắm được cách dùng các từ ngữ đó . - Dùng được những từ ngữ trên vào các bài tập . - Có lòng nhân hậu , biết đoàn kết với bạn bè . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ. - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐO ... đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Kết luận . - Bài 2 : -Nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS : + Có thể kể 1 đoạn kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên , không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện . + Quan sát tranh minh họa truyện thơ “ Nàng tiên Oác ” để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên . - GV nhận xét chung. Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc nội dung bài tập . - Cả lớp đọc thầm lại , viết nhanh vào VBT những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc , trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ? HS trình bày. - Cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến . - Từng cặp trao đổi , thực hiện yêu cầu của bài . - Vài em thi kể . - Nhận xét cách kể của các bạn có đúng với yêu cầu của bài không . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi : Muốn tả ngoại hình của nhân vật , cần chú ý tả những gì ? ( Hình dáng , vóc người , khuôn mặt , đầu tóc , trang phục , cử chỉ ) - Nói thêm : Khi tả , chỉ nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng , nhàm chán , không đặc sắc 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài học tiết sau . v Rút kinh nghiệm: NS:26/08/2008 TUẦN 2 ND:29/08/2008 TIẾT 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU : - Giúp HS : Biết về hàng triệu , chục triệu , trăm triệu và lớp triệu . Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu . Củng cố thêm về lớp đơn vị , lớp nghìn , lớp triệu . - Nêu được tên các hàng trong lớp triệu và các lớp khác . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu .Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định: (1’). 2. Bài cũ : 3. Bài mới : (30’) Triệu và lớp triệu . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 12’ Hoạt động 1 : Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng : triệu , chục triệu , trăm triệu . MT : Giúp HS nắm lớp triệu và các hàng trong lớp này . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Viết số 653 720 , yêu cầu HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào , lớp nào . - Yêu cầu 1 em lên bảng lần lượt viết số : 1000 , 10 000 , 100 000 ; rồi viết tiếp số 10 trăm nghìn . - Giới thiệu : 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu , viết là 1 000 000 . Ghi lần lượt ở bảng : 10 000 000 , 100 000 000 - Giới thiệu tiếp : 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu ; 10 chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu . - Giới thiệu tiếp : Hàng triệu , chục triệu , trăm triệu hợp thành lớp triệu . Hoạt động lớp . - Nêu tổng quát : Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ? - Đếm số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số 0 . - Vài HS lặp lại. - Nêu lại các hàng , các lớp từ bé đến lớn 17’ Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu - Quan sát mẫu , sau đó tự làm bài . Có thể làm theo cách chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì vết luôn số thích hợp - Làm vào tập, 1 HS làm bảng phụ. - Phân tích mẫu , sau đó tự làm các phần còn lại . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại tên các hàng trong lớp triệu . v Rút kinh nghiệm: Lịch sử và Địa lí LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt) I. MỤC TIÊU : - HS biết : Trình tự các bước sử dụng bản đồ . - Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước . Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ . - Yêu thích tìm hiểu bản đồ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Bản đồ hành chính VN . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Làm quen với bản đồ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Làm quen với bản đồ (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm các nội dung bản đồ thể hiện . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước , trả lời các câu hỏi sau : + Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí . + Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên hình 3 và giải thích tại sao lại biết đó là biên giới quốc gia ? - Giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ như SGK . Hoạt động lớp . - Đại diện một số em trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền của VN trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN hoặc bản đồ hành chính VN treo tường . 11’ Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm . MT : Giúp HS thực hành theo yêu cầu SGK . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Hoàn thiện câu trả lời của các nhóm . Hoạt động nhóm . - Các nhóm lần lượt làm các bài tập a , b SGK . - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm . - Các nhóm khác sửa chữa , bổ sung nếu thấy câu trả lời của bạn chưa đầy đủ và chính xác . 5’ Hoạt động 3 : MT : Giúp HS tiếp tục thực hành các bài tập SGK . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Treo bản đồ hành chính VN lên bảng , yêu cầu : - Chú ý hướng dẫn HS cách chỉ . Hoạt động lớp . + 1 em lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng B , N , Đ , T . + 1 em lên chỉ vị trí của tỉnh ( thành phố ) mình đang sống trên bản đồ . + 1 em nêu tên những tỉnh ( thành phố ) giáp với tỉnh ( thành phố ) của mình . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu bản đồ . 5. Dặn dò : (1’) - Tập đọc các bản đồ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Địa lí DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU : - HS biết : Dựa vào lược đồ , bản đồ , tranh , ảnh , bảng số liệu để tìm ra kiến thức . - Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn . Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng . - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh , ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không có . 3. Bài mới : (28’) Dãy núi Hoàng Liên Sơn . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảngo( b) Các hoạt động : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 11’ Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm địa hình của dãy núi Hoàng Liên Sơn . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường và yêu cầu HS dựa vào kí hiệu , tìm vị trí của dãy núi này ở hình 1 SGK . - Sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày . Hoạt động cá nhân . - Dựa vào lược đồ hình 1 SGK và nội dung mục 1 SGK trả lời các câu hỏi : + Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc nước ta ; trong những dãy núi đó , dãy núi nào dài nhất ? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ? + Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km ? Rộng bao nhiêu km ? + Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - Trình bày kết quả làm việc trước lớp . - Chỉ vị trí và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường . 9’ Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm của đỉnh Phan-xi-păng . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Giúp HS hoàn thiện phần trình bày . Hoạt động nhóm . - Thảo luận nhóm theo các gợi ý sau : + Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó . + Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “ nóc nhà ” của Tổ quốc ? + Quan sát hình 2 và mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng . ( Đỉnh nhọn , xung quanh có mây mù che phủ ) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . - Các nhóm khác sửa chữa , bổ sung . 7’ Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm khí hậu , thực vật ở Hoàng Liên Sơn . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Yêu cầu HS đọc thầm mục 2 SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - Nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS . - Gọi 1 em lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường . - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời và nói : Sa Pa có khí hậu mát mẻ , phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch , nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc . - Cho HS xem một số tranh , ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và giới thiệu thêm về nó : Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên . Đây là dãy núi cao nhất VN và Đông Dương . Hoạt động lớp . - Vài em trả lời trước lớp . - Trả lời các câu hỏi mục 2 SGK . - Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí , địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn . 4. Củng cố : (2’) - Giáo dục HS tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước . 5. Dặn dò : (1’) - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: