Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 29

Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 29

Tiết 2: Tập đọc

Đường đi Sa Pa.

I. Mục tiêu:

1. KT : Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

2. KT : Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm.; trả lời được các câu hỏi cuối bài .

3. TĐ : Yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên đất nước .

II. Chuẩn bị :

1. GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

 

doc 29 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần học 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Ngày soạn : 20 - 3 - 2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
 Tập trung sân trường
Tiết 2: Tập đọc
Đường đi Sa Pa.
I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
2. KT : Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi cảm.; trả lời được các câu hỏi cuối bài .
3. TĐ : Yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên đất nước .
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. 
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài :
+Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài.
+ Dùng tranh giới thiệubài .
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : 
MT : Đọc lưu loát toàn bài
CTH : 
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ.
 Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.
 Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 Hs đọc / 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa.
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
MT : Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.( trả lời được các câu hỏi cuối bài )
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài .
- Hs đọc câu hỏi 1.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
? Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1?
- Du khách đi trong những đám mây trăéng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm...
? ý đoạn 1?
- ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa?
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
? ý đoạn 2?
- ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa.
? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa?
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
? ý đoạn 3?
- ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
- CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả?
- Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: 
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sương núi tím nhạt....
? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có.
? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn?
- Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước.
? Nêu ý chính bài?
- ý chính: MĐ, YC.
* HSKKVH : Hoạt động cùng bạn.
 c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 HS đọc.
? Tìm cách đọc bài:
- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc diễm cảm Đ1:
- Luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu.
- Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm.
- Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết"
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi HTL:
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt.
C .Kết luận : 
- Nx tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
* HSKKVH : Đọc trơn bài .
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: 
1. KT : Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
2. KN : Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
II. Các hoạt động dạy học.
 A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài tập 1
MT : Củng cố kĩ năng viết, đọc tỉ số của hai số 
CTH : 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài bảng con:
- Gv nx chốt bài đúng.
- Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài.
- Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số.
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2 (Dành cho HSKG )
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- 3 Hs lên bảng chữa bài.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số
Số bé
12
15
18
Số lớn
60
105
27
Hoạt động 2: Bài 3, 4 
MT : Củng cố kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 
CTH :
 Bài 3 
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán:
Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số.
- Làm bài vào nháp:
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. 
Bài giải:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Sốthứhai: 1080
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
 Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
 Số thứ hai : 945.
Bài 4. Làm tương tự bài 3.
-Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa .
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: 125m
Chiều dài :
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C .Kết luận : 
	- NX tiết học, BTVN bài 5/149.
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
 Chiều dài: 75 m
* HSKKVH : Làm bài 1 bài.
Tiết 4 : Mĩ thuật 
( GV Mĩ thuật dạy)
Tiết 5: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm.
I. Mục tiêu:
1. KT: Hiểu các từ du lịch , thám hiểm ( BT1); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bài tập 3
2. KN: Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đó trong bài tập 4
3. TĐ : Yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên.
* THGDBVMT : Hoạt động 2 .
II. Chuẩn bị : 
GV : Phiếu học tập.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài tập 1 , 2 , 3
MT : Hiểu các từ du lịch , thám hiểm, bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở bài tập 3
 CTH : 
Bài 1. Tổ chức hs làm bài miệng theo cặp 
- Hs đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và trả lời, cùng trao đổi nx, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- b. Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
Bài 2. Tổ chức hs làm bài miệng theo cặp
- ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Bài 3. Tổ chức hs trao đổi nêu miệng cả lớp:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng.
- Nhiều hs trả lời, lớp nx, bổ sung:
Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn,...
Hoạt động 2 : Bài 4.
MT : Biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đó trong bài tập 4
CTH: 
 Tổ chức trò chơi theo nhóm 4:
- Các nhóm tổ chức đố nhau:
- Lần lượt 1 nhóm đố, nhóm còn lại trả lời nhanh, đúng tính điểm.
- Gv cùng hs nx, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
?: Chúng ta phải làm gì để giữ cho các con sông không bị ô nhiễm ? 
C .Kết luận : 
- Nx tiết học, VN HTLbài tập 4, chuẩn bị bài sau.
a. Sông Hồng; b. Sông Cửu Long
c. Sông Cầu; d. Sông Lam
đ. Sông Mã; e. Sông Đáy.
g. Sông Tiền, sông Hậu;
h. Sông Bạch Đằng. 
- HSTL.
Ngày soạn : 20 - 2 - 2010
Ngày giảng : Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Kể chuyện
Đôi cánh của ngựa trắng.
I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
2. KN : Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa (SGK) , kể được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1)
Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2)
3.TĐ : Yêu thích môn học
* THGDBVMT: Hoạt động 2 .
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh minh hoạ bài đọc (TBDH).
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Giáo viên kể chuyện 
MT : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng.
CTH : 
- Gv kể lần 1: 
- Học sinh nghe.
- Gv kể lần 2: Vừa kể vừa nhìn vào tranh minh hoạ.
- Học sinh theo dõi.
Hoạt động 2 : Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
MT : Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa (SGK) , kể được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1)
Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2)
CTH : 
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2.
- 1,2 Học sinh đọc.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3:
- N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
Cả lớp.
VD: Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng?
Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng điều gì?
- Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
?: Mỗi chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài động vật hoang dã?
C. Kết luận : 	
? Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng? ( Đi một ngày đàng học một sàng khôn).
- Nx tiết học, Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ.
- HSTL
* HSKKVH : Kể được một vài ý .
Tiết 2 : Thể dục 
( GV Thể dục dạy)
Tiết 3: Toán
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
I.Mục tiêu: 
1. KT : Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
2. KN : Giải được bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
3. TĐ : Cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng phụ.
HS : ... . KN : Lắp được cái đu theo mẫu
3. TĐ : Học sinh yêu thích môn học. 	Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Mẫu cái đu lắp sẵn.
2. HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy trình để lắp xe nôi?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hs thực hành lắp xe nôi.
MT : Chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
Lắp được cái đu theo mẫu
CTH : 
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
a. Chọn các chi tiết để lắp xe nôi .
? Lắp giá đỡ đu cần chi tiết nào?
- Hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Tổ chức cho hs thực hành theo N2:
- N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu.
b. Lắp từng bộ phận:
- Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của giá đu, thứ tự các bước lắp.
- Vị trí vòng hãm.
c. Lắp ráp cái đu:
- Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
- Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành xe nôi.
- Kiểm tra sự chuyển động của đu.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả
MT : Đánh giá kết quả học tập của HS 
CTH : 
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Tiêu chuẩn đánh giá: Lắp xe nôi đúng mẫu theo đúng quy trình. Đu chắc chắn, không bị xộc xệch. Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
- Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá.
C. Kết luận : 
- Gv nx chung và đánh giá.
-Nx tiết học. 
Ngày soạn : 20 - 2 - 2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu:
1. KT : Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ)
2. KN : Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả vật nuôi trong nhà ( BT3).
3. TĐ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: ? Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Phần nhận xét.
MT : Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ)
CTH : 
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung. 
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
Bài 2: Phân đoạn bài văn:
- Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy.
Đ2: tiếp ...đáng yêu.
Đ3: Tiếp ...một tí.
Đ4: Còn lại.
Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì?
- Hs trao đổi theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo.
Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo.
Bài 4.
- Hs rút ra kết luận.
* Phần ghi nhớ.
- 3,4 hs đọc.
Hoạt động 2 : Phần luyện tập.
MT : Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả vật nuôi trong nhà
CTH : 
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp.
- Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý.
- Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng.
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung.
- Một số hs làm phiếu dán phiếu.
- Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học, VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. 
- Chuẩn bị tiết 59.
- VD dàn bài văn tả con mèo.
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...)
+ Thân bài: 
1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria.
2. Hoạt động chính cuả con mèo: 
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,..
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo.
Tiết 2: Khoa học
Nhu cầu nước của thực vật.
I.Mục tiêu:
1. KT : Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nu cầu về nước khác nhau 
2. KN : Rèn luyện kí năng quan sát, phân tích , liên hệ .
3. TĐ : Yêu quý thiên nhiên và môn học.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh ảnh SGK
 HS : Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: ? Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
MT : Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.
CTH : 
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh:
- Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Tổ chức hoạt động N4:
- N4 hoạt động.
- Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước:
- Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung.
Gv nx, khen học sinh tìm các loài cây lạ.
* Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước.
Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây.
MT : Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây.
CTH : 
VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,...
- Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,...
- Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,...
- Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,...
- Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời:
- Hs thực hiện:
? Mô tả những gì trong hình vẽ?
- H2: ruộng lúa mới cấy.
- H3: Lúa chín vàng.
? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
- ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt.
? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc?
- Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt.
? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau?
- Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,...
? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117.
C. Kết luận : 
- Nx tiết học, vn học thuộc baì, Chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân.
- ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây.
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
1. KT : Củng cố kiến thức về giải bài toán: Tìm hai số khi biết ( tổng ) hiệu và tỉ số của hai số đó. 
2. KN : Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết ( tổng ) hiệu và tỉ số của hai số đó. 
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài 1, 2
MT : Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
CTH : 
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
Bài 1. 
- Hs đọc bài toán.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
30
45
36
12
48
Bài 2.
- Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải .
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
 Bài giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai: 738
Số thứ nhất: 
Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
 Số thứ hai : 82.
Hoạt động 2 : Bài 3, 4
MT : Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 
CTH : 
Bài 3. Dành cho HSKG 
- Gv thu vở chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa 
Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là: 
220 - 100 = 120 ( kg)
Đáp số : Gạo nếp: 100 kg.
 Gạo tẻ: 120 kg.
Bài 4.Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán:
- Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn.
- Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp.
- Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung.
Gv nx, chốt bài làm đúng.
C .Kết luận : 
- Nx tiết học, Vn trình bày bài 4 vào vở.
Tiết 4: Âm nhạc
 Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
I. Mục tiêu: 
1. KT : Biết hát đúng giai điệu và lời 2 của bài Thiếu nhi thế giới liên hoan.
2. KN : Hát đúng giai điệu và lời 2 của bài Thiếu nhi thế giới liên hoan.
Hát kết hợp vận động phụ họa được bài hát.
3. TĐ : Yêu hòa bình , đoàn kết thiếu nhi trên thế giới.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Nhạc cụ quen dùng. Động tác phụ hoạ bài hát. 
 - Hs: Nhạc cụ gỗ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2 Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài : - Giới thiệu nội dung tiết học:
B. Phát triển bài : 
a. Nội dung 1: Ôn BH: Thiếu nhi thế giới liên hoan. 
 Hoạt động 1: Ôn tập BH: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
MT : Hát đúng giai điệu và lời 2 của bài Thiếu nhi thế giới liên hoan.
CTH : 
- Hát đối đáp:
- Chia lớp thành 2 nửa: Đ1: hát đối đáp, Đ2: Tất cả cùng hoà giọng.
- Tập hát lĩnh xướng: 
- 1 Hs hát tốt lĩnh xướng đoạn 1, Đ2 cùng hoà giọng.
- Hát kết hợp gõ đệm: Gv hát mẫu:
- Hs lĩnh xướng vừa hát vừa tự gõ đệm.
Hoạt động 2: Tập động tác phụ hoạ cho bài hát:
MT : Hát kết hợp vận động phụ họa được bài hát.
CTH : 
- 1,2 Hs khá lên bảng trình bày lời 1 và động tác phụ hoạ.
- Gv đàn:
- Hs thể hiện hát và động tác phụ hoạ.
C. Phần kết thúc.
- Mỗi tổ trình bày bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan.
Gv đánh giá chung.
Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết: 5 Sinh hoạt
Sơ kết tuần 29
ban giám hiệu duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan29.doc