Tuần 32
Ngày soạn : 10/4/2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung sân trường
Tiết 2: Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
2. KN : Đọc lưu loát bài văn. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
3. TĐ : Yêu cuộc sống.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132.
2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. Hoạt động dạy học.
Tuần 32 Ngày soạn : 10/4/2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. 2. KN : Đọc lưu loát bài văn. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. 3. TĐ : Yêu cuộc sống. II. Chuẩn bị : 1. GV : Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132. 2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1- ổn định lớp : 2- KTBC : ? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? 3- Giới thiệu bài mới : B. Phát triển bài : HĐ1 : Luyện đọc MT : Đọc lưu loát bài văn. Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. CTH : - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. +Đ2: Tiếp ... học không vào. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. HĐ2 : Tìm hiểu bài. * MT : Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. * CTH : - Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. ? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. ? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp: ? Kết quả của viên đại thần đi du học? - sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não. ? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. ? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. ? Tìm ý chính đ2,3? - ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. ? Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì? HĐ3 : Đọc diễn cảm: MT : Biết đọc điễ cảm 1 đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. CTH : - Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. ? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi. Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3: + Gv đọc mẫu: - 1 hs đọc. - Hs nêu cách đọc đoạn 2,3. - Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. C. Kết luận : - GV nhận xét giờ học . - VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau. Tiết 3: Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo). I. Mục tiêu : 1. KT : Giúp HS ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. 2. KN : Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá 3 chữ số (tích không quá 6 chữ số). Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số. Biết so sánh số tự nhiên. 3. TĐ : Yêu thích môn học . Có ý thức tự học. II. Chuẩn bị : 1.GV : Bảng phụ. 2.HS : Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KTBC : ? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích? 3. Giới thiệu bài mới : B. Phát triển bài : HĐ1 : Bài 1 (dòng 1,2) MT:: Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá 3 chữ số (tích không quá 6 chữ số). Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số. CTH : - 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 4Hs làm vào bảng phụ. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. 2057 7368 24 x 13 0168 307 6171 00 2057 26741 ( Bài còn lại làm tương tự) HĐ2 : Bài 2: MT:HS biết cách tìm thành phần chưa biết của phép nhân và phép chia. CTH : Tìm X. - Lớp làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Gv cùng hs nx chữa bài: a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205 X= 1400:40 X= 205 x 13 X = 35 X= 2 665. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu hs khá giỏi làm bài. - Gv nx, chốt ý đúng: a x b = b x a; a:1 = a (a x b ) x c = a x (b x c) ; a: a = 1(a#0) a x 1 = 1 x a = a; 0:a=0(a#0) a x (b+c)= a x b + a x c. HĐ3 : Bài 4: MT: Biết so sánh số tự nhiên. CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở theo cặp. - Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. 13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0 26 x11> 280 1600 :10 < 1006 320 : (16x2)= 320 : 16 :2; 15 x8 x 37 = 37 x15 x 8 Bài 5: Yêu cầu hs khá giỏi làm bài. - Hs làm bài vào vở: - Hs đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài. Bài giải C. Kết luận : - GV nhận xét giờ học . - VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau. Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. Tiết 4 : Mĩ thuật ( GV Mĩ thuật dạy) Tiết 5 : Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?) 2. KN : Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2. 3. TĐ : Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. GV : Phiếu khổ to và bút dạ. 2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KTBC : ? Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy vd thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu? 3. Giới thiệu bài mới : B. Phát triển bài : HĐ1 : Phần nhận xét + ghi nhớ MT:Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?) CTH : Bài 1,2: - 2 Hs nêu, và lấy vd. - Đọc nội dung bài tập: - 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời. ? Bộ phận trạng ngữ trong câu: - Đúng lúc đó. ? Bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên? - Nhiều hs nối tiếp nhau đặt: VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? *. Phần ghi nhớ. - 3,4 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ. HĐ2 : Bài 1. MT : Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp, - Trình bày: - Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, chốt ý đúng: - Trạng ngữ chỉ thời gian: a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào, b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,... *) HSKKVH : Tìm được 1,2 trạng ngữ trong bài HĐ3 : Bài 2. Lựa chọn phần a. MT:bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2. CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu. - Trình bày: - Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 hs dán phiếu, lớp nx, tao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm cho hs làm đúng: C. Kết luận : - Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ phân tích. - GV nhận xét giờ học . - VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau. a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà. *) HSKKVH: Thêm được 1 trạng ngữ trong bài. Ngày soạn : 10/4/2010 Ngày giảng : Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Kể chuyện Khát vọng sống I. Mục tiêu : 1. KT : Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện khát vọng sống rõ ràng, đủ ý. 2. KN : Bước đầu biết kể lại nối tiếp toàn bộ câu chuyện . Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết 3. TĐ : Có ý thức vượt mọi khó khăn trong cuộc sống, yêu cuộc sống. THBVMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài : GD ý chi vượt mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị : 1. GV : Tranh minh hoạ (SGK). 2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KTBC : ? Kể về một cuộc du lịch hay cắm trại mà em tham gia? 3. Giới thiệu bài mới : B. Phát triển bài : HĐ1 : GV kể chuyện: 2 lần. MT:HS nghe Gv kể chuyện , hiểu nội dung chuyện. CTH : - 2 Hs kể, lớp nx. - Gv kể lần 1: - Học sinh nghe. - Gv kể lần 2: kể trên tranh. HĐ2 : Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện. - Học sinh theo dõi. MT:Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện khát vọng sống rõ ràng, đủ ý. Bước đầu biết kể lại nối tiếp toàn bộ câu chuyện . Biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện CTH : - Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3. - Học sinh đọc nối tiếp. - Tổ chức kể chuyện theo N 3: - N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể: - Cá nhân, nhóm, - Trao đổi nội dung câu chuyện: Cả lớp. VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện? ? Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi? ? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt. C. Kết luận : - GV nhận xét giờ học . - VN ôn bài, kể lại chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị tiết sau. - Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện. ... Giới thiệu bài mới : B. Phát triển bài : HĐ1 : Khai thác khoáng sản: MT:Biết được hoạt động khai thác khoáng sản của vùng biển nước ta. CTH : - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì? - Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam, ở đâu? - Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó? 2 hs nêu. - Dầu mỏ và khí đốt. - Dầu mỏ và khí đốt, cát trắng, muối - Vài HS lên bảng chỉ. HĐ2 : Đánh bắt và nuôi trồng hải sản: MT:Biết được hoạt động đánh bắt và nuôi trồng hải sản ở vùng biển nước ta. CTH : HĐ nhóm - GV chia nhóm, phát phiếu cho HS thảo luận. ? Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản? ? HĐ đánh bắt hải sản nước ta diễn ra ntn? ? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển? * GV chốt ý đúng. C. Kết luận : - GV nhận xét giờ học . - VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau. HS hoạt động nhóm. - Một HS đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ xung. Tiết 5: Kĩ thuật Lắp ô tô tải ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. KT : Hs biết chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải. 2. KN : Lắp được từng bộ phận và lắp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 3. TĐ : Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình. II. Chuẩn bị : 1. GV : Chiếc ô tô tải đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. 2. HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KTBC:? Nêu quy trình để lắp ô tô tải? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. 3. Giới thiệu bài. B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Hs thực hành lắp ô tôtải. MT: Chọn được đúng, đủ các chi tiết đểlắp ô tô tải. Lắp được từng bộ phận và lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình CTH : - Tổ chức cho hs thực hành theo N2: - N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp ô tô tải. b. Lắp từng bộ phận: - Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của ô tô tải, thứ tự các bước lắp. - Vị trí nối các bộ phận. c. Lắp ráp ô tô tải: - Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng. - Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành ô tô tải. - Kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải Hoạt động 2: Đánh giá kết quả: MT:Đánh giá được kết quả của các sản phẩm đã làm CTH : - Hs trng bày sản phẩm theo nhóm. - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá. - Gv nx chung và đánh giá. C. Kết luận : -Nx tiết học. - VN xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 10/4/2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. I. Mục tiêu: 1. KT : Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập. 2. KN : Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích. 3. TĐ : Yêu mến các con vật xung quanh. II. Chuẩn bị : 1. GV : Bảng phụ 2. HS : Học bàicũ, xem trước bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KTBC : ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật? 3. Giới thiệu bài mới : B. Phát triển bài : HĐ1 : Bài 1 : MT:Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập. CTH : - 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx. 1 hs đọc yêu cầu của bài - Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội dung đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. - Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp: - Hs trao đổi. - Trình bày; - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu - Kết bài: Câu cuối b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học. - Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng. c. Chọn câu để mở bài trực tiếp: Chọn câu kết bài không mở rộng: - MB: Mùa xuân là mùa công múa. - KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. *) HSKKVH : Trả lời được 1,2 câu . HĐ2 : Bài 2,3: MT:Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích. CTH : - 2 Hs đọc yêu cầu bài. - Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước: - Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có MB, KB tốt. C. Kết luận : - GV nhận xét giờ học . - VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau. * HSKKVH : Bước đầu biết viết đượ mở bài trực tiếp, kết bài không mở rộng cho bài văn tả côn vật yêu thích. Tiết 2: Khoa học Trao đổi chất ở động vật. I. Mục tiêu: 1. KT : Giúp hs hiểu được sự trao đổi chất ở động vật. 2. KN : Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi và thải ra các chất cặn bã, khí các bô- níc, nước tiểuBiết thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. 3. TĐ : Yêu khoa học, thích tìm hiểu. II. Chuẩn bị : 1. GV : Bảng phụ , bút dạ. 2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1.ổn định lớp : 2. KTBC : ? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng? 3. Giới thiệu bài mới : B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv. MT: Hs tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì phải thải ra môi trường trong quá trình sống. CTH : - 2,3 Hs kể, lớp nx. - Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì trên hình vẽ mà em biết? - Hs trao đổi theo cặp. - Trình bày: - Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loại động vật nhỏ dưới nước. Các loại động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. ? Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống? - Để duy trì sự sống động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. ? Động vật phải thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống? - ...ĐV thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu. ? Quá trình trên được gọi là gì? - Là quá trình trao đổi chất ở động vật. ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở ĐV? * Kết luận: Hs nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. MT: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật. CTH : ..Là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bon-níc, phân, nước tiểu. - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: - N4 hoạt động. - Gv phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở đv và giải thích: - Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, - Gv nx chung, khen nhóm có bài vẽ và trình bày tốt: C. Kết luận : - GV nhận xét giờ học . - VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau. - Lớp nx, bổ sung, trao đổi. Tiết 3: Toán Ôn tập về các phép tính với phân số. I. Mục tiêu: 1. KT : Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách thực hiện các phép cộng và trừ phân số. 2. KN : Thực hiện được cộng, trừ phân số. Biết tìm 1 thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ phân số. 3. TĐ : Yêu thích môn học, có ý thức tập luyện. II. Chuẩn bị : 1.G V : Bảng phụ 2. HS : Học bài cũ, xem trước bài mới. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KTBC : Nêu cách cộng, trừ PS cùng MS, khác MS ? 3. Giới thiệu bài mới : B. Phát triển bài : HĐ1 : Bài 1 , 2 : MT : Thực hiện được cộng, trừ phân số CTH : - 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ. - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 1 : HS làm theo nhóm. - Gv cùng hs nx, chữa bài: ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 2.Làm tương tự bài 1 - Hs trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số: a. *) HSKKVH : Làm được 1,2 ý. HĐ2 :Bài 3. MT : . Biết tìm 1 thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ phân số. CTH : Hs làm bài vào vở. - HS làm bài theo cặp. - Đại diện 1 số cặp trình bày. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. b. x= 1- x = x= x= * HSKKVH : Làm bài cùng bạn. *Bài 4 Yêu cầu HS khá giỏi làm bài. - Hs làm bài vào vở, - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài 5 : Yêu cầu HS khá giỏi làm bài. C. Kết luận : - GV nhận xét giờ học . - VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau. Bài giải a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể nước là: (vườn hoa) b. Diện tích vườn hoa là: 20x15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là: 300 x = 15 (m2) Đáp số: a. vườn hoa. b. 15 m2 Tiết 4: Âm nhạc Học bài hát tự chọn: Khăn quàng thắp sáng bình minh I. Mục tiêu: 1. KT : HS học bài hát :Khăn quàng thắp sáng bình minh. 2. KN : Hs biết hát theo giai điệu và lời ca bài Khăn quàng thắp sáng bình minh 3. TĐ : Yêu thích ca hát, mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn. II. Chuẩn bị. 1. GV: Nhạc cụ quen dùng. 2. HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. ổn định lớp : 2. KTBC : Hs hát và gõ nhạc bài Chú voi con ở Bản Đôn. 3. Giới thiệu bài mới : B. Phát triển bài : HĐ1 : Học hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh MT:Hs biết hát theo giai điệu và lời ca bài hát. CTH : - GV giới thiệu thêm về bài hát. - Hs lắng nghe. - Gv hát từng câu. - Hs hát theo. - Gv hát cả đoạn bài hát: - Hs hát theo - Gv hát từng đoạn. - Hs hát theo - Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát. - Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc. - Hs thể hiện. - Gv thể hiện mẫu và đàn , hát cho hs thấy rõ. - Hs nghe và thực hiện theo. Hoạt động 2: Củng cố bài hát. MT:Củng cố lại bài hát trên. CTH : - Gv đệm: - Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp. - Chia lớp thành hai nửa: - Từng nửa lớp hát.Tất cả cùng hát hoà giọng. - Lớp thể hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Trình bày bài hát - Chia lớp thành 2 nửa thực hiện. - Thuộc lời bài hát và tìm động tác phụ hoạ. C. Kết luận : - GV nhận xét giờ học . - VN ôn bài, chuẩn bị tiết sau. - Lớp vn thực hiện. Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 32 ban giám hiệu duyệt
Tài liệu đính kèm: