Tuần 34
Ngày soạn : 24 – 4 - 2010
Ngày giảng : Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Tập đọc
Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục tiêu :
1. KT : Hiểu nội dung : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
2. KN : Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
Trả lời được các câu hỏi SGK.
3. TĐ : Có ý thức tạo niềm vui, tiếng cười và lạc quan trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. GV : Tranh minh hoạ bài đọc.
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Tuần 34 Ngày soạn : 24 – 4 - 2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 : Chào cờ Tập trung trên sân trường Tiết 2: Tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ I. Mục tiêu : 1. KT : Hiểu nội dung : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 2. KN : Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. Trả lời được các câu hỏi SGK. 3. TĐ : Có ý thức tạo niềm vui, tiếng cười và lạc quan trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: GV : Tranh minh hoạ bài đọc. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc MT : Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. CTH : - 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu...400 lần. + Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu. + Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2lần - 3 Hs đọc /1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. MT : Hiểu nội dung : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Trả lời được các câu hỏi SGK. CTH : - Hs đọc thầm, trao đổi bài: - Cả lớp. ? Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn? - Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác. - Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu. ? Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái. ? Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì? - Có nguy cơ bị hẹp mạch máu. ? Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước. ? Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận? - Bệnh trầm cảm, bệnh stress. ? Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất? - Cần biết sống một cách vui vẻ. ? Tiếng cười có ý nghĩa ntn? - ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu. ? Nội dung chính của bài: - ý chính: Mđ, YC. Hoạt động 3 : . Đọc diễn cảm MT : Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. CTH : - Đọc tiếp nối toàn bài: - 3 hs đọc. ? Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu... - Luyện đọc đoạn 3: - Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc. - Gv cùng hs nx, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm. C. Kết luận: - Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá". * HSKKVH : Đọc trơn bài tập đọc. Tiết 3: Toán Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo). I.Mục tiêu: 1. KT : Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó. 2. KN : Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ; thực hiện được phép tính với số đo diện tích. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : GV : Bảng đơn vị đo diện tích, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng đơn vị đo thời gian? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1. MT : Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé. CTH : - 2 hs lên bảng nêu, lớp nx. - Hs đọc yêu cầu. - Hs nêu miệng bài: - Lần lượt hs nêu, lớp nx bổ sung. - Gv nx chốt bài đúng: 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2 1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2 Hoạt động 2 : Bài 2 MT : Rèn kĩ năng đổi các đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại; từ " danh số phức" sang "danh số đơn" và ngược lại. CTH: Hs làm phần a vào nháp: - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn. - Gv nx chữa bài: a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2 (Bài còn lại làm tương tự). Bài 3. Dành cho HSKG. 2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2 3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2 Hoạt động 3 : Bài 4. MT : Tính được diện tích hình chữ nhật, dựa trên số liệu cho biết về năng suất để tính sản lượng thíc thu được. CTH : - Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm, 1 Hs làm bài vào bảng phụ rồi trình bày. - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx chung. C. Kết luận: - Nx tiết học, vn làm chuẩn bị bài sau. Bài giải Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 64 x 25 = 1600 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ thóc. * HSKKVH : HSKG giúp đỡ. Tiết 4 : Mĩ thuật ( GV Mĩ thuật dạy) Tiết 5: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời I. Mục tiêu : 1. KT : Biết rhêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1) 2. KN : Biết đặt câu với từ ngữ nói vê chủ điểm lạc quan, yêu đời ( BT2, BT3) 3. TĐ : Yêu quý tiếng Việt. II. Chuẩn bị: GV : Giấy khổ rộng, bút dạ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1. MT : Biết rhêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa CTH : - 2 hs nêu và lấy ví dụ minh hoạ. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi theo N4: - N4 trao đổi và làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Dán phiếu, nêu miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng: a. Vui chơi, góp vui, mua vui. b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui. c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi. d. vui vẻ. Hoạt động 2 : Bài 2+3. MT : Biết đặt câu với từ ngữ nói vê chủ điểm lạc quan, yêu đời CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 2. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng, lớp nx chung. - Gv nx, khen học sinh đặt câu tốt: VD: Mời các bạn đến góp vui với bọn mình. - Mình đánh một bản đàn để mua vui cho bạn thôi. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả tiếng cười: - Hs trao đổi. - Nêu miệng: - Đặt câu với các từ tìm được trên: - Gv cùng hs nx, chữa bài. C. Kết luận: - Nx tiết học, BTVN Đặt câu với 5 từ tìm được bài tập 3. - VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,... - VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên. + Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng. + Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu. Ngày soạn : 24 - 4 - 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 : Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I.Mục tiêu: 1. KT : Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính 2. KN : Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật ( kể không thành chuyện), hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sau sắc về nhân vật ( kể thành chuyện). Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. TĐ : Luôn có ý thức tạo ra niềm vui trong cuộc sống . II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về người có tinh thần lạc quan, yêu đời? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. MT : Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính CTH : - 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể. - Gv viết đề bài lên bảng: - Hs đọc đề bài. - Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài: *Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết. - Hs trả lời: - Đọc các gợi ý? - 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3. + Lưu ý : Hs có thể giới thiệu 1 người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm, tính cách đó. Hs kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính. - Giới thiệu nhân vật mình chọn kể: - Nối tiếp nhau giới thiệu. Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. MT : Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật ( kể không thành chuyện), hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sau sắc về nhân vật ( kể thành chuyện). Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. CTH : - Nêu dàn ý câu chuyện: - Hs nêu gợi ý 3. - Kể chuyện theo cặp: - Cặp kể chuyện. - Thi kể: - Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất. C. Kết luận: - Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện. Tiết 2 : Thể dục ( GV Thể dục dạy) Tiết 3: Toán Ôn tập về hình học. I. Mục tiêu: 1. KT : Ôn tập về hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 2. KN : Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật. 3. TĐ : Yêu thích môn hình học II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, ê ke, thước thẳng có chia vạch. HS : Ôn các kiến thức về hính học, ê ke, thước thẳng có chia vạch. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 2b,c/173? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1. MT : Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. CTH : - 2 hs lên bả ... kiến thức địa lí III.Hoạt động trờn lớp : A. Giới thiệu bài : 1.Ổn định: Cho HS hỏt . 2. Kiểm tra bài cũ : -Nờu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phỳ về biển . -Nờu một số nguyờn nhõn dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ . 3.Giới thiệu bài : B.Phỏt triển bài : Hoạt động 1 : Chỉ các địa danh trên bản đồ MT : Chỉ trờn bản đồ Địa lớ tự nhiờn Việt Nam: + Dóy Hoàng Liờn Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và cỏc đồng bằng duyờn hải miền Trung; cỏc cao nguyờn ở Tõy Nguyờn. + Một số thành phố lớn. + Biển Đụng, cỏc đảo và quần đảo chớnh,... CTH : Cho HS chỉ trờn bản đồ địa lớ tự nhiờn VN: -Dóy nỳi Hoàng Liờn Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và cỏc ĐB duyờn hải miền Trung; Cỏc Cao Nguyờn ở Tõy Nguyờn. -Cỏc TP lớn: Hà Nội, Hải Phũng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ. -Biển đụng, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, cỏc đảo Cỏt Bà, Cụn Đảo, Phỳ Quốc. GV nhận xột, bổ sung. Hoạt động 2 : Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các vùng MT : Hệ thống một số đặc điểm tiờu biểu của cỏc thành phố chớnh ở nước ta; một số dõn tộc; một số hoạt động sản xuất chớnh ở cỏc vựng CTH : -GV phỏt cho mỗi nhúm một bảng hệ thống về cỏc TP như sau: Tờn TP Đặc điểm Tiờu biểu Hà Nội Hải Phũng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP HCM Cần Thơ -GV cho HS cỏc nhúm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trờn. Cho HS lờn chỉ cỏc TP đú trờn bản đồ. C. Kết luận : -Nhận xột, tuyờn dương . -Chuẩn bị tiết sau KT - Hỏt - ổn định lớp để vào tiết học + 02 học sinh lờn bảng thực hiện nội dung kiểm tra của giỏo viờn . + Học sinh khỏc nhận xột , sửa chữa -HS lờn chỉ BĐ. -HS cả lớp nhận xột . Hoạt động nhúm: + HS nhận phiếu do GV phỏt cho mỗi nhúm một bảng hệ thống về cỏc TP như sau: Tờn TP Đặc điểm Tiờu biểu Hà Nội Hải Phũng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP HCM Cần Thơ + HS cỏc nhúm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trờn. Cho HS lờn chỉ cỏc TP đú trờn bản đồ. + Học sinh trả lời những kiến thức vừa ụn tập . - Học sinh lắng nghe giỏo viờn nhận xột , đỏnh giỏ tiết học . - Học sinh ghi nhớ lời dặn của giỏo viờn Tiết 5 : Kĩ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. KT : Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. 2. KN : Lắp được một mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được. 3. TĐ : Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết. II. Chuẩn bị. GV : Một số mẫu lắp ghép . HS : Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Chọn mô hình lắp ghép. MT : Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. CTH :- Tổ chức hs tự chọn mô hình lắp ghép: - Cá nhân chọn. - Kết hợp quan sát mô hình sgk hoặc hs tự sưu tầm mô hình. - Nêu mô hình tự chọn: - Lần lượt học sinh nêu. Hoạt động 2: Thực hành MT : Lắp được một mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được. CTH : - Hs thực hành . - Quan sát giúp đỡ. C. Kết luận : - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 24 - 4 - 2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn. Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. 2. KN : Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. 3. TĐ : Cẩn thận , nghiêm túc , trung thực. II. Chuẩn bị: GV : Phiếu khổ to và phiếu cho hs. HS : Tìm hiểu bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1. MT : Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện chuyển tiền CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm mẫu. - Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết. + Hs viết từ phần khách hàng: + Mặt sau em phải ghi: - Trình bày miệng: - Lớp làm bài: - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Họ tên người gửi (mẹ em) - Địa chỉ: Nơi ở của gđ em. - Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau) - Họ tên người nhận:ông hoặc bà em. - Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em. - Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. - Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa. - Mục khác dành cho nhân viên bưu điện . *Hs đóng vai trình bày trước lớp: - Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp. Hoạt động 2 : Bài 2. MT : Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn giấy đặt mua báo chí. CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin: - Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. - Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập. - Trình bày: - Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy Lớp nx, trao đổi, bổ sung. đủ, đúng: C. Kết luận: - Nx tiết học. -Vn hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống. Tiết 2 : Khoa học Ôn tập: Thực vật và động vật ( Tiết 2). I. Mục tiêu: 1.KT : Ôn tập về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs hiểu biết 2.KN: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 3. TĐ : Có ý thức yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị: GV : Giấy khổ rộng và bút vẽ. HS : Ôn tập các kiến thức về thực vật và động vật III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Giải thích sơ đồ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên. MT : Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. CTH : - 2 hs lên giải thích. - Lớp nx, bổ sung. - Tổ chức hs quan sát hình sgk/136, 137. - Cả lớp quan sát. ? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình 7, 8, 9? - Hình 7: người đang ăn cơm và t ăn. - Hình 8: Bò ăn cỏ. - Hình 9: Các loài tảo - cá - cá hộp (thức ăn của người). ? Dựa vào các hình trên bạn nói về chuỗi thức ăn? - Hs trao đổi theo N2. - Trình bày: - Đại diện nhóm lên trình bày , lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng: Các loài tảo - Cá - người Cỏ - bò - người. ? Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến hiện tượng gì? - Cạn kiệt các loài Đv, TV, môi trường sống sống của ĐV,TV bị phá. ? Điều gì xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? -...ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn, nếu không có cỏ thì bò bị chết, con người không có thức ăn.... ? Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất? - ...có vai trò quan trọng. TV là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ TV. ? Con người làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên? * Kết luận: Gv chốt ý trên. C. Kết luận: - Nx tiết học, vn tiếp tục ôn bài. - ...bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ TV và ĐV. Tiết 3: Toán Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. I. Mục tiêu: 1. KT : Củng cố kiến thưc về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. KN : Giải được bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó" 3. TĐ : Cẩn thận, có ý thức học tập . II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ 2. HS : Học ôn các kiến thức về tìm hai số khi biết tổng và hiệu cảu hai số đó. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 3/175? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1. MT : Rèn kĩ năng về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. CTH : - 1 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài kiểm tra. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự tính vào nháp: - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: - Nêu miệng và điền kết quả vào . Hoạt động 2 : Bài 2+ 3 MT : Giải được bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó" CTH : Bài 2 : - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào nháp: - 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung. - Gv nx, chốt bài đúng: Bài giải Đội 1: 285 1375 Đội 2: cây cây Đội thứ nhất trồng được là: (1375+285):2= 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 - 285 = 545 (cây) Đáp số: Đội 1: 830 cây Đội 2: 545 cây. Bài 3. Làm tương tự bài 2. Bài 4 ( Giảm tải) Bài 5 ( Dành cho HS KG) - Gv thu chấm một số bài: C. Kết luận: - Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 170 VBT. Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999. Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99. Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn : 549; Số bé :450. Tiết 4 : Âm nhạc Ôn tập hai bài tập đọc nhạc. I. Mục tiêu: 1. KT : Thuộc lời và giai điệu của một số bài hát đa học ở học kì II 2. KN : Biết hát theo giai điệu một số bài hát đã học trong học kì II. 3. TĐ : Yêu âm nhạc. II. Chuẩn bị: GV : Nhạc cụ quen dùng và sgk, vở ghi nhạc. HS : Ôn các bài hát đã học trong học kì II. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Ôn tập các hình tiết tấu. MT : Ôn tập củng cố các hình tiết tấu đã học. CTH : - Gv vẽ các hình tiết tấu lên bảng: - Hs quan sát. - Gv đọc từng câu: - hs đọc theo. - Đọc toàn bài: - Cả lớp, nhóm, dãy bàn. Hoạt động 2: Ôn các bài hát đã học. MT : Biết hát theo giai điệu một số bài hát đã học trong học kì II. CTH : - Ôn từng bài TĐN theo đàn: - hs đọc kết hợp gõ phách và gõ nhịp. - Đọc từng bài không theo đàn, kết hợp lời ca: - Cả lớp thực hiện, tổ thực hiện. C. Kết luận : - Cá nhân đọc và kết hợp lời ca 2 bài đọc nhạc trên. - Gv nx chung, đánh giá. Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 34 ban giám hiệu duyệt
Tài liệu đính kèm: