Thiết kế bài học lớp 1 - Tuần học 30 - Giáp Thị Xuân

Thiết kế bài học lớp 1 - Tuần học 30 - Giáp Thị Xuân

Tập đọc

Chuyện ở lớp

I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.

 - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé dẵ ngoan như thế nào?

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

 + HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôc, uôt; kể được chuyện ở lớp con học như thế nào.

II. Đồ dùng :- Tranh minh hoạ bài tập đọc

 

doc 19 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài học lớp 1 - Tuần học 30 - Giáp Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngµy so¹n 25/3/2012
Tuần 30 Thø hai, ngày 26 tháng 3 năm 2012
 Chào cờ
...........................................................
Âm nhạc
...........................................................................
Tập đọc
Chuyện ở lớp
I. Mục tiêu :
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.
 - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé dẵ ngoan như thế nào?
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
 + HS khá, giỏi: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôc, uôt; kể được chuyện ở lớp con học như thế nào.
II. Đồ dùng :- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC (5’) gọi HS đọc bài
 - Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông như thế nào?
2.Bài mới (26’)GV giới thiệu 
 * Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 GV đọc diễn cảm bài văn: Luyện đọc tiếng, từ: GV gạch chân lần lượt các từ sau:ở lớp, đứng dậy, trêu, vuốt tóc, bôi bẩn, 
 GV viết lên bảng những từ HS , đưa ra lời giải thích cuối cùng.
 Luyện đọc câu:
 GV yêu cầu HS đọc từng dòng thơ
 Luyện đọc đoạn, bài
 học sinh đọc cả bài.
*Ôn các vần uôc, uôt
 GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần uôt)
 GV nêu yêu cầu 2 SGK (Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc)
3.Củng cố (2’) Cô vừa dạy bài gì?
 TIẾT 2
4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (32’)
* Luyện đọc
 GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài
 GV gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ
 GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ
 GV gọi HS đọc cả bài
GV nhận xét - ghi điểm
* Tìm hiểu bài
 GV gọi HS đọc khổ 1, 2
 - Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp?
 GV gọi HS đọc khổ thơ 3
 - Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
 GV đọc lại bài thơ
*Luyện nói: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào?
 GV yêu cầu 2 nhóm, mỗi nhóm 2 HS, dựa theo tranh thực hiện hỏi – đáp: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan?
 GV cho HS đóng vai mẹ và em bé trò chuyện theo dề tài trên
 Mẹ: -Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào?
 Con: -Mẹ ơi hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con trực nhật giỏi.
5.Củng cố (2’)
 Vừa học bài gì?
6.Dặn dò (1’)
 GV nhận xét tiết học
Chú công. 4 HS
Màu nâu gạch
HS theo dõi
1 số HS luyện đọc
HS nói những từ trong bài các em chưa hiểu
1 số HS giải nghĩa. HS lắng nghe
Từng dãy HS đọc
Từng bàn thi đọc.
3 HS – đồng thanh
HS thi tìm nhanh (vuốt)
HS tìm rồi viết vào bảng con:
Cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, trói buộc, buộc lòng; tuốt lúa, nuốt cơm...
Chuyện ở lớp
HS thực hiện. HS đọc thầm
1 số HS đọc (1 hs đọc 1 dòng)
1 số HS đọc (1 hs đọc 1 khổ)
2 HS đọc – đồng thanh
1- 2 HS đọc
Bạn Hoa không học bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực
2 – 3 HS đọc
Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ chỉ nghe bạn nhỏ kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn.
1 – 2 HS đọc
1 HS đọc yêu cầu
 BaÏn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác.Bạn đã giúp bạn Tuấn (Nam, Tùng) đeo cặp.Bạn đã dỗ 1 em bé đang khóc.
1 HS đóng vai mẹ, 1 HS đóng vai em con
HS nhận xét, bình chọn những nhóm nói hay – tuyên dương
Chuyện ở lớp
..
Ngµy so¹n 25/3/2012	 Thứ ba, ngày 27 tháng 3 năm 2012
Tốn
 Phép trừ trong phạm vi 100 (Trừ không nhớ)
I. Mục tiêu :
 - Biết đặt tính rồi làm tính trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số(dạng 65-30, 36-4)
 - Củng cố kỹ năng tính nhẩm 
 - Nâng cao chất lượng môn toán.
II. Đồ dùng :+ Bảng phụ ghi các bài tập 
III. Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ :(4’) + 2 học sinh lên bảng tính  27 + 11 64 + 5
 33cm + 14cm 9cm + 30cm
+ Học sinh dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép tính mà GV đưa ra.
2.Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : (6’) Giới thiệu kỹ thuật tính 
* Đặt tính : Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .
* Viết dấu - . Kẻ vạch ngang 
* Tính (từ phải sang trái ) 
65
 30
-
35
 * 5 trừ 0 bằng 5 – Viết 5
 * 6 trừ 3 bằng 3 – Viết 3 
 Vậy 65-30= 35
- Giáo viên chốt lại 1 lần thứ 2 .
b) Trường hợp phép trừ 36-4 hướng dẫn thao tác trừ giống trên nhưng 
Hoạt động 2:Thực hành (25’) 
Bài 1 : có 2 phần a và b 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện 2 phép tính 
Bài 2 : Đúng ghi Đ – Sai ghi S
Bài 3 (1,3) : Tính nhẩm 
- Giáo viên hướn
- Giáo viên nhận xét, sửa sai .
- Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ như trên 
- Học sinh lặp lại cách thực hiện 
- 
-sinh nêu yêu cầu bài 
- Học sinh tự làm bài vào vở 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- 2 học sinh lên bảng 
- Cả lớp làm vào bảng con 
 4.Củng cố dặn dò : (1’) Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập 
Ngày soạn 25/3/2012
Thể dục(Ơn)
Ơn trò chơi vận động
I. Mục tiêu :
 Bước đầu biết cách “chuyền cầu theo nhóm 2 người”.
 Bước đầu biết cách chơi trò chơi. “ Kéo cưa lừ a xẻ”(có kết hợp vần điệu)
 Rèn sức bền và tinh thần đoàn kết cho các em.
II. Địa điểm: GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu
III. Nội dung: 
NỘI DUNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Khởi động: Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc 
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông 
2/ Phần cơ bản: 
a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: 
_ Cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi.
_ Cho HS chơi kết hợp với vần điệu.
b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 
2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 
 3/ Phần kết thúc:
_ Thả lỏng.Đi thường theo nhịp.
 + Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục.
_ Củng cố.
_ Nhận xét giờ học.
_ Giao việc về nhà.
- Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số.
- Tiếp tục học trò chơi “chuyền cầu theo nhóm 2 người” và“Kéo cưa lừa xẻ.
- Tập hợp hàng dọc.
- Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn.
- Đội hình vòng tròn.
Đội hình hàng dọc (2-4 hàng)
-Đội hình hàng dọc 2-4 hàng.
-Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- HS hệ thống bài học.
- Khen tổ, cá nhân tập tốt.
- Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
Ngµy so¹n 25/3/2012
 Tập viết
Tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P
I. Mục tiêu :
- Tô các chữ hoa O, Ô, Ơ, P
- Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1.
+ HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai.
- Viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
II. Đồ dùng dạy học:Giáo viên : Chữ mẫu . Học sinh : VTV
III. Các hoạt động dạy học
 1. Bài cũ :(1’) Nhận xét bài viết của Hs
 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :(8’) Hướng dẫn tô chữ hoa 
* Gv treo B chữ hoa O nêu cấu tạo
Yêu cầu HS nêu quy trình
Độ cao của O là 5 ô li 
Tương tự hướng dẫn tô chữ hoa Ô, Ơ
* Gv treo B chữ hoa P nêu cấu tạo
Nhận xét . GV chỉ vào chữ P hoa viết mẫu : Yêu cầu HS nêu quy trình
Độ cao của P là 5 ô li 
Hoạt động 2 :(4’) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng 
Gv ghi vần, từ ứng dụng : uôt, ...từ ngữ : chải chuốt, thu
Gv lưu ý cách nối nét các con chữ
Hoạt động 3 :(20’) Hướng dẫn viết vở 
-Nêu khoảng cách giữa các con chữ
- Lưu ý cách nối nét
Gv viết mẫu từng dòng 
thu vở chấm – Nhận xét
HS quan sát
- Nét cong tròn khép kín
 HS nêu
Hs viết B 
HS quan sát
- Nét cong trên + móc trái
HS nêu
Hs viết B
Hs đọc 
HS viết B
Hs nêu lại tư thế ngồi viết 
HS viết vở
5. Củng cố, dặn dị :(2’) Nhận xét tiết học .
 Ngµy so¹n 25/3/2012 Chính tả
Chuyện ở lớp
I. Mục tiêu :
 - Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp; 20 chữ khoảng 10 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
 - Điền đúng vần uôc, uôt; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK)
- Viết đúng cự li, tốc độ, đều, đẹp.
II. Đồ dùng : - Bảng phụ, GV viết sẵn nội dung bài lên bảng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra(3’)GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2
2.Bài mới(30’)
 GV viết đoạn văn cần chép lên bảng
 yêu cầu HS tìm những chữ mà HS dễ viết sai
 * GV kiểm tra HS viết bảng con.
 Yêu cầu những HS viết sai tự đánh vần rồi viết lại
 * GV cho HS viết bài
 h/d HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. 
GV đọc thong thả để HS soát lại. 
 GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
 GV cho HS đổi vở, chữa bài cho nhau
 GV chấm điểm
Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
* Điền uôt hay uôc buộc tóc chuột đồng
* Điền c hay k túi kẹo quả cam
 GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài
GV gọi HS lên bảng làm bài tập
3.Củng cố dặn dò (2’)
 GV nhận xét tiết học
 Về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, đẹp, sạch
1 HS lên làm
Đọc: 2 HS – đồng thanh
HS tìm và viết lần lượt vào bảng con
HS chép bài vào vở
HS lắng nghe
cầm bút chì chuẩn bị chữa bài
HS gạch chân những chữ viết sai, ... n
 GV hỏi: Sói và sóc, ai là người thông minh? Hãy nêu 1 việc chứng tỏ sự thông minh đó?
4.Củng cố, dặn dò:
 Về nhà kể lại toàn bộ câu chuyện cho bố mẹ nghe.
2HS nối tiếp kể. 1 HS nêu ý nghĩa
HS lắng nghe
HS quan sát và lắng nghe
HS đọc câu hỏi dưới tranh
1 sô HS kể lai đoạn truyện theo tranh
Mỗi nhóm 3 HS đeo mặt nạ rồi đóng vai
Sóc là nhân vật thông minh. Khi sói hỏi, sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước.
Nhờ vậy, sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của sói.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngµy so¹n 25/3/2012
Tốn
Cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 
I. Mục tiêu :
 - Biết cộng và trừ các số có hai chữ số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ). 
 - Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ. 
 - Giải được bài toán co ùlời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
II. Đồ dùng: + Bảng phụ ghi các bài tập. Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra : (3’) tuần lễ có mấy ngày, gồm những ngày nào ? 
+ Em đi học vào những ngày nào ? em được nghỉ học vào những ngày nào ? 
+ Em biết hôm nay thứ mấy ? ngày mấy ? tháng mấy ? 
+ Nhận xét bài cũ 
2.Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: (4’) 
- Nêu lại cách cộng trừ các số tròn chục, cộng trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .
Hoạt động 2 :(27’) 
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ giữa phép tính cộng, tính trừ 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
-Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính 
Bài 3 :- hướng dẫn đọc tóm tắt bài toán 
Bài 4 :học sinh đọc bài toán và tóm tắt rồi tự giải bài toán 
- Cho 2 học sinh lên bảng giải bài toán 
- Học sinh giải vàovở 
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung 
- Học sinh nªu
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
-Cho học sinh tự làm bài bảng con 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cho học sinh làm 
- Cả lớp nhận xét các cột tính 
- Học sinh tự đọc bài toán rồi đọc tóm tắt, giải 
- Học sinh đọc bài toán 
 3.Củng cố dặn dò : (1’) 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh học tốt .
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập 
................................................................................................................................................................................................................................................................
.
Ngµy so¹n 25/3/2012 Buỉi chiỊu
Thủ cơng
Cắt – Dán hàng rào đơn giản 
I. Mục tiêu :
 - Học sinh biết cách kẻ,cắt các nan giấy.
 - Học sinh cắt được các nan giấy, các nan giấy tương đối đều nhau. 
 - Dán được các giấy thành hình hàng hàng rào. Hàng rào có thể chưa cân đối.
II. Đồ dùng:
- GV : Các nan giấy và hàng rào mẫu.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ :(1’) Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . 
2.Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ÿ Hoạt động 1 :(5’) Giới thiệu bài.
 Giáo viên treo hình mẫu lên bảng hỏi : Hàng rào có mấy nan giấy? Mấy nan
đứng? Mấy nan ngang?
 Khoảng cách của mấy nan đứng mấy ô?
 Giữa các nan ngang mấy ô?
 Nan đứng dài?
 Nan ngang dài?
Ÿ Hoạt động 2 : (27’)Hướng dẫn kẻ,cắt các nan giấy.
 Giáo viên hướng dẫn kẻ 4 nan giấy đứng dài 6 ô,rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô,rộng 1 ô.Giáo viên thao tác chậm để học sinh quan sát.
Ÿ Hoạt động 3 : Học sinh thực hành.
 - Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô,dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng.
 Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu.Trong lúc học sinh thực hiện bài làm,giáo
viên quan sát học sinh yếu,giúp đỡ học s inh yếu hoàn thành nhiệm vụ.
 Học sinh quan sát và nhận xét 
 Có 6 nan giấy.
 4 nan đứng,2 nan ngang.
 1 ô
 2 ô
 6 ô
 9 ô
Học sinh thực hiện kẻ nan giấy.
 Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy.
 Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy.
 4. Củng cố – Dặn dò :2’)
 Cho học sinh nhắc lại cách kẻ cắt hàng rào đơn giản.
 - Chuẩn bị giấy màu,đồ dùng học tập để tiết 2 thực hành trên giấy màu.
Tập đọc
 Người bạn tốt
I. Mục tiêu :
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc 30 tiếng/1phút.
 - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
 + HS khá, giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uc, ut. Biết kể về một người bạn tốt của em.
II. Đồ dùng :- Tranh minh hoạ bài tập đọc
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra (3’) Các em đã học bài gì?
 HS đọc bài 
- Mèo con kiếm cớ gì để trốn học?
 - Vì sao mèo con lại đồng ý xin đi học?
2.Bài mới (30’)GV giới thiệu 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
 GV đọc mẫu bài văn: GV đánh số thứ tự vào đầu câu
* Luyện đọc tiếng, từ
 GV yêu cầu HS tìm những tiếng khó đọc
 GV gạch chân những tiếng do HS tìm được (liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu,)
* Luyện đọc câu:
 GV yêu cầu HS đọc câu thứ nhất
 Tiếp tục với các câu còn lại
 GV h/d cách ngắt nghỉ
*Luyện đọc đoạn, bài
 GV gọi HS đọc câu bất kỳ
 GV gọi HS nối tiếp câu (mỗi em đọc 1 câu)
*Luyện đọc đoạn, bài
 GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn
 GV gọi HS đọc cả bài
 GV cho HS đọc từ, câu bất kỳ
Ôn các vần: ut, uc
 GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ut, uc)
 GV nêu yêu cầu 2SGK (Nói câu chứa tiếng có vần en, oen)
MẪU:	Hai con trâu húc nhau.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Tiết 2
3 .KTBC(2’) GV hỏi: Ở tiết 1 các` em học bài gì?
4.Bài mới(30’)
 GV yêu cầu HS đọc thầm bài
 GV gọi HS đọc nối tiếp câu
 GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn
 GV gọi HS đọc cả bài
* Tìm hiểu bài
 GV gọi HS đọc đoạn 1
 - Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
 GV gọi HS đọc đoạn 2
 - Bạn nào giúp cúc sửa lại dây đeo cặp?
 GV gọi HS đọc cả bài
 - Em hiểu như thế nào là người bạn tốt?
* Luyện nói
 GV gọi HS nêu yêu cầu của bài (Nói về người bạn tốt)
 GV gắn tranh lên bảng
GV gọi HS kể về người bạn tốt
5.Củng cố Dặn dò (3’)
 Vừa học bài gì? GV nhận xét tiết học
 Về nhà học bài. Chuẩn bị baì
Mèo con đi học
Đọc: 6 HS
Mèo kêu đuôi ốm
Mèo con sợ bị cắt đuôi
HS lắng nghe
HS theo dõi để nhận biết xem bài có mấy câu.
HS theo dõi
1 số HS tìm
1 số HS luyện đọc
1 số HS luyện đọc
1 số HS luyện đọc
2 – 3 HS đọc
Từng dãy, bàn đọc nối tiếp
Từng dãy, bàn đọc nối tiếp
Đọc: 3 HS – đồng thanh
1 số HS đọc
1 HS tìm nhanh (Cúc, bút)
2 HS nói theo mẫu
Các nhóm thi nói (tiếp sức), nhóm nào nói được nhiều câu thì thắng cuộc.
Người bạn tốt
HS đọc thầm
1 số HS đọc (mỗi HS đọc 1 câu)
1 số HS đọc (mỗi HS đọc 1 đoạn)
Đọc: 3 HS – đồng thanh
2 HS đọc
Cúc từ chối, Nụ đã giúp Hà
2 HS đọc
Hà tự đến giúp Cúc
2 HS đọc
Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn
HS quan sát
HS dựa theo gợi ý trong SGK trao đổi, kể với nhau về người bạn tốt
-Trời mưa, Tùng rủ Tuấn .
1 số HS liên hệ bản thân kể về người bạn tốt
Người bạn tốt
Ngµy so¹n 25/3/2012
Tự nhiên xã hội
Trời nắng – Trơiø mưa
I. Mục tiêu :
 Hs nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết nắng, mưa.
 HS nhận biết trời nắng, trời mưa
 Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra :(3’) Kể tên 1 số cây rau, cây hoa, cây gỗ mà em biết?
 -Kể tên 1 số con vật có ích, 1 số con vật có hại?
2. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :(15’) Nhận biết dấu hiệu trời nắng , trời mưa 
Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tấm bìa và yêu cầu : dán tranh ảnh sưu tầm về trời nắng, trời mưa
- Nêu các dấu hiệu nhận biết trời nắng, trời mưa
-Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung.
Hôm nay là trời nắng hay trời mưa : Dấu hiệu nào cho em biết điều đó ?
-Giáo viên kết luận 
Hoạt động 2 :(15’) 
Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa.
Quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó.
-Gọi các nhóm nêu trước lớp, các nhóm bổ sung .
Kết luận : 
 3. Củng cè:(2’)Chuẩn bị bài thực hành quan sát bầu trời.
thảo luận
Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa)
-Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, 
-Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, 
Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
-Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoantuan30hay.doc