TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu:
– Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
– Nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.
– KNS: + Tự nhận thức
+ Xc định giá trị của bản thân
II. Phương tiện dạy học:
– GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
– HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
– Trình by ý kiến c nhn
– Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 29 ( Từ 21/03/2011 đến 25/03/2011) Ngày/ Thứ Mơn Tên bài Ghi chú 21/03/11 Hai Tập đọc Tập đọc Tốn Đạo đức Những quả đào Những quả đào Các số từ 111 đến 200 Giúp đỡ người khuyết tật Trang 144 Tiết 2 22/03/11 Ba Tốn Chính tả Kể chuyện Tự nhiên & Xã hội Các số cĩ ba chữ số Những quả đào Những quả đào Một số lồi vật sống dưới nước Trang 146 TC 23/03/11 Tư Tập đọc Luyện từ & câu Tốn Cây đa quê hương Từ ngữ về cây cối. Câu hỏi Để làm gì? So sánh các số cĩ ba chữ số Trang 148 24/03/11 Năm Tập viết Tốn Thủ cơng A ( Kiểu 2) Luyện tập Làm vịng đeo tay Trang 149 Tiết 1 25/03/11 Sáu Tốn Chính tả Tập làm văn Sinh hoạt lớp Mét Hoa phượng Đáp lời chia vui. Nghe-TLCH Tuần 29 Trang 150 Nghe viết Thứ hai, ngày 21 tháng 03 năm 2011 TẬP ĐỌC NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu: – Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. Nội dung: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. KNS: + Tự nhận thức + Xác định giá trị của bản thân II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Trình bày ý kiến cá nhân Thảo luận cặp đơi – chia sẻ IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: – Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa. – Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: – Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết được điều này chúng ta cùng học bài hôm nay Những quả đào. b.Kết nối: v Hoạt động 1: Luyện đọc – GV đọc mẫu toàn bài một lượt a) Luyện đọc câu – Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. – Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) b) Luyện đọc đoạn – Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại tương tự như trên. – Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. c) Đọc đoạn tron nhĩm – Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc – Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. – Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh – Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Người ông dành những quả đào cho ai? Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? Ơng đã nhận xét về Xuân ntn? Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? Ơâng đã nhận xét về Vân ntn? Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại? Việt đã làm gì với quả đào ông cho? Ơâng nhận xét về Việt ntn? Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? c. Thực hành: v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài. Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài – Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. d. Áp dụng: – Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương. – 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài. – Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. – Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. – 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân – Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau, là giọng của người kể, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng của Việt. – HS đọc bài. – HS đọc bài. – 2 HS đọc bài. – HS đọc, các HS khác nhận xét. – HS đọc. – Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. – Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp –Đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. – Theo dõi bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. – Cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. – Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to. – Người ông sẽ cho rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi. – Vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế – Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. – Ơâi, cháu của ông còn thơ dại quá. – Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. – Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về. – Ơâng nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. – Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. + Con thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon. + Con thích Vân vì Vân ngây thơ. + Con thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác. + Con thích người ông vì ông rất yêu thích các cháu, đã giúp các cháu mình bọc lộ tính cách 1 cách thoải mái, 1 cách tự nhiên. – 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. – 5 HS đọc lại bài theo vai. TOÁN CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu: – Nhận biết được các số từ 111 đến 200. – Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. – Biết cách so sánh cá số từ 111 đến 200. Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. II. Phương tiện dạy học: GV: Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. HS: Vở. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Động não Hỏi và trả lời IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra bài cũ: – GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110. – Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: Các số từ 111 đến 200. b.Kết nối: v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200 Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? Có mấy chục và mấy đơn vị? Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135. – Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được. c. Thực hành: v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2 ( b ) Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của 123 và số 124 với nhau. Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123. Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau. – Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. d. Áp dụng: – Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. – Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. –Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. – Có 1 chục và 1 đơn vị. –HS viết và đọc số 111. – Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. – Làm bài theo yêu cầu của GV. – Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó. – Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. – Chữ số hàng trăm cùng là 1. – Chữ số hàng chục cùng là 2. – 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3. – 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 – 155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155. ĐẠO ĐỨC GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT) I. Mục tiêu: – Biết mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ đối xử bình đẳng với người khuyết tật. – Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Cĩ thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và cộng đồng phù hợp với khả năng . ĐĐHCM: Lịng nhân ái, vị tha KNS: + Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng với người tàn tật + Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan dến người tàn tật + Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương II. Phương tiện dạy học: GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. HS: SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luận’ Động não. IV. Tiến trình dạy h ... đỡ những em cịn lúng túng. d. Áp dụng: – Nhận xét tiết học – Chuẩn bị: Chuẩn bị tiết 2. – HS nhắc lại. – HS nêu lại – Quan sát và lắng nghe – Quan sát và lắng nghe – Quan sát và lắng nghe – HS thực hành trên giấy nháp. Thứ sáu, ngày 25 tháng 03 năm 2011 CHÍNH TẢ HOA PHƯỢNG I. Mục tiêu: – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm được BT2a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. HS: Vở. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Động não Hỏi và trả lời IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra bài cũ: – Gọi 3 HS lên bảng viết: tin yêu, mịn màng. – Nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : Giới thiệu: “Hoa phượng”. b.Kết nối: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết – GV đọc bài thơ Hoa phượng. – Bài thơ cho ta biết điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày – Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? Các chữ đầu câu thơ viết ntn? Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? – Giữa các khổ thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó – YCHS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. – Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả – GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi – GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài – Viết từ khĩ mắc lỗi chung nhất. – Nhận xét bài viết. c.Thực hành: v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài. – Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. d. Áp dụng: – Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này. Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng. – Viết từ theo yêu cầu của GV. – HS đọc lại bài. – Bài thơ tả hoa phượng. – Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. – Viết hoa. – Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. – Để cách một dòng. – chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa, – HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. – HS nghe và viết. –Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. – Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh. – 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục. b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu: – Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể. Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. KNS: + Giao tiếp: ứng xử văn hĩa + Lắng nghe tích cực II. Phương tiện dạy học: GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. HS: Vở III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Hồn tất một nhiệm vụ. Thực hành đáp lời chúc mừng theo tình huống. IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: – Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui. – GV nhận xét 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : – Giới thiệu: Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi về nội dung truyện Sự tích hoa dạ lan hương. b.Kết nối, thực hành: Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói ntn? Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao? Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. YCHS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài. Nhận xét và cho điểm tiết học. Bài 2 GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần. Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? Về sau, cây hoa xin Trời điều gì? Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm? Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên. – Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. c. Áp dụng: – Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe. Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi. –2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em nói lời chia vui – Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn. – Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau. – HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. – Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em. – Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui – Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Oâi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./ – HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. –Tình huống b: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc. –Tình huống c: Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy. – Nghe GV kể chuyện – Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. –- Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. – Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. – Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. – Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. –1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi. TOÁN MÉT I. Mục tiêu: – Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. – Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét, xăng-ti-mét. – Biết làm các phép tính cĩ kèm đơn vị đo độ dài mét. Biết ước lượng độ dài trong một trường hợp đơn giản. II. Phương tiện dạy học: GV: Thước mét, phấn màu. HS: Vở, thước. III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luận. Động não. IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Kiểm tra bài cũ: – Sửa bài 4 – GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: a. Khám phá : – Giới thiệu: “Mét”. b.Kết nối: v Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m). Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m. Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”. Viết “m” lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. Đoạn thẳng trên dài mấy dm? Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm? Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: m = 100 cm – Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học. c. Thực hành: v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi: điền số nào vào chỗ trống? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn? Yêu cầu HS tự làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần. Hãy đọc phần a. Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao nhiêu? Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a? Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. – Nhận xét và cho điểm HS. d. Áp dụng: – Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học. Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet. Chuẩn bị: Kilômet. – HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp. – Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. – Dài 10 dm. – 1 mét bằng 10 đeximet. –1 mét bằng 100 xăngtimet. – 1 mét bằng 100 xăngtimet. – Điền số thích hợp vào chỗ trống. – Điền số 100 và 1 mét bằng 100 xăngtimet. – Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. – Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. – Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả. – HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. – Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống. – Cột cờ trong sân trường cao 10 – Cột cờ cao khoảng 10m. - Điền m b) Bút chì dài 19cm. c) Cây cau cao 6m. d) Chú Tư cao 165cm.
Tài liệu đính kèm: