Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Đọc sách kết hợp bảng con.

Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.

Viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần au, ghi bảng.

Gọi 1 HS phân tích vần au.

Lớp cài vần au.

GV nhận xét.

HD đánh vần vần au.

Có au, muốn có tiếng cau ta làm thế nào?

Cài tiếng cau.

GV nhận xét và ghi bảng tiếng cau.

Gọi phân tích tiếng cau.

GV hướng dẫn đánh vần tiếng cau.

Dùng tranh giới thiệu từ “cây cau”.

Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học

 

doc 19 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 Tuần 10: ( Từ ngày 26/ 10 đến 30/ 10 năm 2009) 
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
Học vần 
Mỹ thuật 
Đạo đức
Bài 39 : au ,âu
Vễ quả ( quả dạng tròn )
Lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ (T2) 
Ba
Thể dục
Học vần 
Toán
Bài 10: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản 
Bài 40: iu, êu
Phép trừ trong phạm vi 4
Tư
Thủ công 
Học vần 
Toán
Xé ,dán hình con gà con (T1)
 Bài 41: iêu ,yêu 
Luyện tập 
Năm
Học vần 
Toán
TN-XH 
Bài 42: ưu, ươu
 Phép trừ trong phạm vi 5
 Ôn Tập con người và sưckhoẻ 
Sáu
Âm nhạc 
Toán
Học vần 
Ôn tập 2 bài hát : Tìm bạn thân, Lý cây xanh 
Luyện tập 
Bài 43: Ôn tập 
 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Học vần: BÀI 39 : AU - ÂU
I.Mục tiêu : Sau bài học HS : 
 - Đọc được au,âu, cây cau, cái cầu ,từ và các câu ứng dụng 
 - Viết được au,âu, cây cau, cái cầu 
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Bà cháu 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần au, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần au.
Lớp cài vần au.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần au.
Có au, muốn có tiếng cau ta làm thế nào?
Cài tiếng cau.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng cau.
Gọi phân tích tiếng cau. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng cau.
Dùng tranh giới thiệu từ “cây cau”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng cau, đọc trơn từ cây cau.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần âu (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
HD viết bảng con: au, cây cau, âu, cái cầu.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Chào Mào có áo màu nâu.
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
Gọi học sinh đánh vần tiếng có chứa vần mới học, đọc trơn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Bà cháu”
GV dựa vào tranh gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. 
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu : eo, ao.
HS 6 -> 8 em
3 em.
N1 : trái đào; N2 : cái kéo.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm c đứng trước vần au.
Toàn lớp.
CN 1 em.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng cau.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : u cuối vần
Khác nhau : a và â đầu vần
3 em
Nghỉ giữa tiết
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
rau, lau, châu chấu, sậu.
4 em, đồng thanh nhóm.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần au, âu.
CN 2 em.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
4 em đánh vần tiếng Chào Mào, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
HS luyện nói theo gợi ý của GV.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung.
Thực hiện ở nhà.
Đạo đức:
 LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2).
I.Mục tiêu :	 
-Học sinh biết lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ, có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ vui lòng.
-Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời anh chị,biết nhường nhịn em nhỏ.
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày 
-học sinh khá biết phân biệt các hành vi việc làm phù hợp và chua phù hợp về lễ
phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ 
 II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em
GV nêu câu hỏi : 
Khi ai cho bánh em phải làm gì?
Nếu có đồ chơi đẹp em làm gì?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động 1 : 
Hướng dẫn làm bài tập:
GV nêu YC bài tập:
Tranh 1: 
Nội dung: Anh không cho em chơi chung.
Tranh 2:
Nội dung: 
Anh hướng dẫn dẫn em học bài.
Tranh 3:
Nội dung: 
Hai chị em cùng làm việc nhà.
Tranh 4:
Nội dung: Anh không nhường em.
Tranh 5:
Nội dung: Dỗ em cho mẹ làm việc.
Hoạt động 2 :
Gọi học sinh đóng vai thể hiện theo các tình huống trong bài học.
Kết luận :
Là anh chị cần nhường nhịn em nhỏ. Là em thì phải lễ phép và vâng lời anh chị.
Hoạt động 3:
Liên hệ thực tế:
Ở nhà các em thường nhường nhịn em nhỏ như thế nào?
Trong gia đình nếu em là em nhỏ thì em nên làm những gì?
Tóm lại : Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt.Vì vậy cần phải thương yêu quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.Anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ, em nhỏ phải kính trọng và vâng lời anh chị.
3.Củng cố : Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
HS nêu tên bài học.
Nhường nhịn em, chia em phần hơn.
Nhường cho em chơi.
Vài HS nhắc lại.
Nối : nên hoặc không nên vào tranh.
Không nên.
Nên.
Nên.
Không nên.
Nên.
Đóng vai thể hiện tình huống 2.
Đóng vai thể hiện tình huống 5.
Học sinh nhắc lại.
Nhường đồ chơi, nhường quà bánh cho em.
Vâng lời anh chị.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu.
Thực hiện ở nhà. 
 Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
	Thủ công: 	 XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (tiết 1)
I.Mục tiêu: - Sau bài học học sinh :
 - Biết cách xé, gián hình con gà con 
 - Xé,dán được hình con gà con.đường xé có thể bị răng cưa.hình dáng tương đối phẳng.Mỏ. mắt,chân gà có thể dùng búi màu để vẽ 
 - Với học sinh khéo tay xé, dán được hình con gà con. đường xé ít răng cưa.có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng kích thước màu sắc khác. có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con 
II.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
 -Nhận xét kiểm tra
 2.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát
 Mục tiêu: Cho HS xem bài mẫu và trả lời câu hỏi.
Cách tiến hành:
-Cho HS xem bài mẫu và tìm hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà.
 Hỏi:
+ Em hãy nêu các bộ phận của con gà? Có màu gì? Có hình gì?
+ Em cho gà con có gì khác so với gà lớn? (gà trống, gàmái)
Kết luận: Gà con có đặc điểm khác so với gà lớn về đầu, thân , cánh, đuôi và màu lông. Khi xé , dán hình con gà con, em có thể chọn giấy màu tuỳ theo ý thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
Mục tiêu: Hướng dẫn HS xé, dán hình con gà con trên giấy nháp.
Cách tiến hành:
1. Xé hình thân gà:
 -Từ hình chữ nhật .
 -Dán qui trình xé hình thân gà, hỏi:
-Em hãy nêu cách xé hình thân gà?
-Xé mẫu giấy vàng (đỏ)
2. Xé hình đầu gà:
-Từ hình vuông .
-Dán qui trình hình đầu gà
Hỏi:
 +Muốn xé hình đầu gà em phải làm thế nào?
-Xé mẫu trên giấy màu vàng
 3. Xé hình đuôi gà:
-Từ hình vuông 
-Dán qui trình,hỏi:
+ Muốn xé dán hình đuôi gà em làm thế nào?
-Xé mẫu trên giấy cùng màu với đầu gà.
 4.Xé dán hình chân gà:
-Chân gà từ hình tam giác
-Mắt gà hình tròn nhỏ, dùng màu tô mắt gà
-GV vẽ ước lượng chân gà trên bảng
-GV xé mẫu trên giấy màu khác nhau
5. Dán hình:
GV hướng dẫn cách sắp xếp đủ các bộ phận của gà và lần lượt dán thân, đầu gà,chân, đuôi trên giấy màu nền rồi lấy bút màu để vẽ mỏ mắt của gà con.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’)
-Yêu cầu HS nhắc lại qui trình xé, dán hình con gà con
- Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho bài học sau “ xé,dán hình hình con gà con ( tiết 2)
- HS quan sát
- Con gà con có thân, đầu hơi tròn. Có các bộ phận: mắt, mỏ, cánh, chân, đuôi; toàn thân có màu vàng.
-HS trả lời
- Đầu tiên xé hình chữ nhật, xé 4 góc, uốn nắn, sửa lại cho giống hình thân gà.
- HS quan sát.
-Trả lời:Đầu tiên là hình vuông. Xé 4 góc, uốn nắn cho giống hình đầu gà
- HS quan sát.
-Trả lời:
Đầu tiên xé hình vuông. Xé tiếp theo dấu vẽ được hình tam giác
-HS thực hành trên giấy nháp
HS quan sát hình con gà cho hoàn chỉnh
- 2HS nhắc lại
- HS dọn vệ sinh .
 Học vần
BÀI 41 : IÊU- YÊU
I.Mục tiêu : Sau bài học :
 - 	-Đọc và viết được iêu, yêu, sáo diều, yêu quý.
	-Nhận ra iêu, yêu trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Bé tự giới thiệu 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iu, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iêu.
Lớp cài vần iêu.
GV nhận xét 
HD đánh vần vần iêu.
Có iêu, muốn có tiếng diều ta làm thế nào?
C ... thể người gồm có  phần. Đó là
Các bộ phận bên ngoài của cơ thể là:..
Chúng ta nhận biết được thế giới xung quanh nhờ có:
Bước 2: 
GV gọi 1 vài nhóm lên đọc câu trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 2:
Gắn tranh theo chủ đề:
MĐ: Củng cố các kiến thức về các hành vi vệ sinh hằng ngày. Các hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
Các bước tiến hành:
Bước 1 : 
GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to (nếu có tranh thì phát cho các nhóm) và yêu cầu các em gắn tranh ảnh (có thể vẽ), các em thu thập được về các hoạt động nên làm và không nên làm.
Bước 2 : 
GV cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. Các nhóm khác xem và nhận xét.
Học sinh lên trình bày và giới thiệuvề các bức tranh vừa dán cho cả lớp nghe.
Kết thúc hoạt động: GV khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có nhiều tranh ảnh hoặc có những bức vẽ đẹp.
Hoạt động 3: Kể về một ngày của em.
MĐ : Củng cố và khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh, ăn uống, hoạt động, nghỉ ngơi hằng ngày để có sức khoẻ tốt.
Học sinh tự giác thực hiện các nếp sống hợp vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ.
Các bước tiến hành 
Bước 1:
GV yêu cầu Học sinh nhớ và kể lại ngững việc làm trong 1 ngày của mình cho cả lớp nghe.
GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau :
Buổi sáng, lúc ngủ dậy em làm gì?
Buổi trưa em ăn những thứ gì?
Đến trường, giờ ra chơi em chơi những trò gì?
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ, ăn các thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
Học sinh nêu tên bài.
HS kể.
Học sinh nêu.
Toàn lớp thực hiện.
Theo dõi và lắng nghe.
Nhắc lại.
Học sinh thảo luận theo nhóm 8 em, điền vào chỗ chấm các câu trả lời.
Học sinh nêu lại nội dung trong phiếu.
Nhóm khác nhận xét.
Học sinh làm việc theo nhóm: dán tranh (hoặc vẽ) theo yêu cầu của GV.
Các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình. 
Các nhóm khác xem và nhận xét.
Lắng nghe.
Học sinh liên hệ thực tế bản thân, kể theo gơi ý câu hỏi.
Học sinh nêu tên bài
Thi đua 2 nhóm.
 Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
 Âm nhạc: 
 ÔN HAI BÀI HÁT : TÌM BẠN THÂN - LÝ CÂY XANH
I.Mục tiêu :
 - HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Tìm bạn thân, Lý cây xanh.
- Biết thực hiện các động tác phụ hoạ theo tiết tấu bài hát.
- Biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát Tìm bạn thân, Lý cây xanh.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
*Ôn bài hát “Tìm bạn thân”
Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay.
Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu.
Hoạt động 2 :
*Ôn bài hát “Lý cây xanh”
Gọi từng tổ Học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
Gọi HS hát kết hợp phụ hoạ.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay.
Gọi HS hát và gõ theo tiết tấu.
Tập nói thơ 4 chữ theo tiết tấu bài hát.
Gọi Học sinh đọc thơ và gõ tiết tấu.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác giả từng bài hát.
HS hát lại 2 bài hát vừa ôn.
Học sinh thi hát cá nhân.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Ôn lại 2 bài hát đã học. Hát và biểu diễn cho cả nhà xem.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại.
Hát thi giữa các tổ.
Lớp hát kết hợp múa.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Lớp hát và gõ phách.
Hát thi giữa các tổ.
Lớp hát kết hợp múa.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Lớp hát và gõ phách
Học sinh nói theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu.
Lớp hát đồng thanh.
Hai dãy chọn người hát thi.
Thực hiện ở nhà.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. 
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
 - Bài 5 dành cho học sinh khá giỏi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
+ 4 em đọc lại phép tính trừ trong phạm vi 5. 
5 5 5
2 3 1
+ 3 học sinh lên bảng : HS1: 5 – 2 = HS2: HS3: 5 - 2 - 1 = 
 5 – 4 = 5 - 2 - 2 = 
 5 – 3 = 5 - 1 - 3 = 
+ Học sinh dưới lớp làm bảng con 
+ Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố bảng trừ trong phạm vi từ 3®5 .
Mt :Học sinh nắm được nội dung bài , đầu bài học :
-Đọc lại phép trừ trong phạm vi 5 
Hoạt động 2 : Thực hành
Mt : Học sinh làm tính trừ và tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính phù hợp 
-Cho học sinh mở SGK .Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập. 
Bài 1 : Tính theo cột dọc 
-Cho học sinh làm bài vào vở bài tập toán.
 Bài 2: Tính
-Nêu yêu cầu bài tính
-Nêu cách làm
-Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 
 Bài 3 : So sánh phép tính 
-Yêu cầu học sinh nêu cách làm 
-Cho học sinh làm bài vào bảng con.
-Giáo viên sửa bài trên bảng 
Bài 4 : Có 2 bài tập 4a, 4b
-Cho học sinh nêu bài toán và ghi phép tính phù hợp.
-Cho học sinh giải miệng. 
Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Giáo viên ghi phép tính
 5 – 1 = 4 + 
-Muốn thực hiện bài toán này em phải làm như thế nào ?
-Giáo viên gọi vài em đọc lại phép tính.
-Học sinh lặp lại đầu bài 
-5 em đọc - đt 1 lần
-Học sinh mở SGK
-Học sinh tự nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài .
-Tính kết quả phép tính thứ nhất,lấy kết quả cộng (hay trừ) với số còn lại
-Vd: 5 trừ 2 bằng 3 .Lấy 3 trừ 1 bằng 2
 5 – 2 – 1 = 2
- Tìm kết quả của phép tính , lấy kết quả vừa tìm được so sánh với số đã cho
-Mỗi dãy bàn làm 2 phép tính 
-4a)Có 5 con chim.Bay đi hết 2 con chim.Hỏi còn lại mấy con chim?
 5 – 2 = 3
-4b)Trên bến xe có 5 chiếc ô tô.1 ô tô rời khỏi bến.Hỏi bến xe còn mấy ô tô?
 5 – 1 = 4
-Tìm kết quả của phép tính 5 – 1 = 4.
 4 cộng với 0 bằng 4.Từ đó điền số 0 vào chỗ 
chấm.
- 4 em 5 – 1 = 4 +0
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? đọc lại bảng trừ phạm vi 5.
- Dặn học sinh về ôn lại bài ,học thuộc bảng cộng trừ phạm vi 5
-Chuẩn bị bài hôm sau
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
Học vần: BÀI43 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học:
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng u/o các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38- bài 43
 - Viết được các vần các từ ngữ ứng dung có trong bài 
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Sóc 
- Học sinh khá giỏi có thể kể được hai ba đoạn truyện theo tranh 
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài và ghi tựa: Ôn tập.
Hỏi lại vần đã học, Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên treo bảng ôn:
Gọi học sinh chỉ vào bảng và đọc: Các âm đã học, vần đã học.
Ghép âm thành vần.bèo, cá sấu, kì diệu.
Giáo viên giải thích thêm về các từ này.
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh .
Tập viết từ ứng dụng. 
Hướng dẫn viết bảng con: cá sấu.
Học sinh viết vào vở tập viết cá sấu.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi các vần vừa ôn.
Đọc bài vừa ôn.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn.
Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.
Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng cho học sinh quan sát và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các tiếng vừa học có vần kết thúc bằng u hoặc o.
Giáo viên chỉnh sửa phát âm, khuyến khích học sinh đọc trơn.
Luyện nói : Chủ đề “Sói và Cừu.”
Giáo viên treo tranh minh hoạ câu chuyện và yêu cầu học sinh quan sát.
Giáo viên kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện theo tranh “Sói và Cừu”
GV dựa vào tranh, gợi ý hệ thống câu hỏi, giúp Học sinh trả lời các câu hỏi hoàn thành chủ đề luyện nói của mình. 
Giáo viên kết luận: Con Sói chủ quan và kêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố : 
Gọi đọc bài vừa ôn.
Tổ chức cho học sinh sắm vai kể lại câu chuyện.
5.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
HS nêu : ưu, ươu.
HS 6 -> 8 em
N1 : bầu rựơu. N2 : mưu trí.
3 em.
CN 1em
Học sinh vừa chỉ vừa đọc.
Học sinh đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc từ ứng dụng.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh phát âm sai, phát âm lại.
Nghỉ giữa tiết
1 dòng.
1 em.
3 em.
2 em.
Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi, Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
Sáo, Sậu, ráo, nhiều, châu chấu, cào cào.
Học sinh đọc trơn câu ứng dụng.
Nghỉ giữa tiết
Học sinh quan sát lắng nghe.
Học sinh dựa vào tranh kể lại câu chuyện, theo từng đoạn, đến hết câu chuyện.
Học sinh lắng nghe.
Hai dãy thi đua nhau kể lại câu chuyện.
Thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc