Kế hoạch giảng dạy tuần 21 lớp 1

Kế hoạch giảng dạy tuần 21 lớp 1

Học vần

Vần ôp -ơp

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Mục đích chung:

- Học sinh đọc và viết được ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 86 trang 8- 9

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em.

- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: tốp ca, hợp tác

Mục đích riêng:

- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được âm h, s vần ôp, ơp.

- Nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.

- Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ nghữ, câu ứng dụng trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng tranh SGK bài 86, vật thật hộp sữa.

- Bộ thực hành TiếngViệt.Bảng con, vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ

- GV gọi 3 - 5 HS đọc lại các từ gặp gỡ, ngăn nắp, cá mập, bập bênh

 

doc 20 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy tuần 21 lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y tuÇn 21
 (Tõ ngµy 12/1 ®Õn 16/1/2009)
Thø 
Ngµy
Tiết
TKB
Tiết
PPCT
Môn học
Tên bài dạy
Hai
12/1
1
2
3
4
 183
 184
81
Chµo cê
Häc vÇn
Häc vÇn
To¸n
Bµi 86: «p - ¬p 
 «p - ¬p
 PhÐp trõ d¹ng 17- 7 
Ba
13/1
1
2
3
185
186
82
Häc vÇn
Häc vÇn
To¸n
Bµi 87: ep – ªp
 ep – ªp
 LuyÖn tËp
Tư
14/1
1
2
3
187
188
83
Häc vÇn
Häc vÇn
To¸n
 Bµi 88: ip – up
 ip – up
 LuyÖn tËp chung
Năm
15/1
1
2
3
4
189
190
84
20
Häc vÇn
Häc vÇn
To¸n
§¹o ®øc 
 Bµi 89: iªp – ­¬p
 iªp – ­¬p
 Bµi to¸n cã lêi v¨n
 ªm trang khi chµo cê(tiÕp)N	 Em vµ c¸c b¹n
Sáu
16/1
1
2
3
4
19
 20
21
TËp viÕt
TËp viÕt
TNXH
 Sinh ho¹t
 bËp bªnh, lîp nhµ,.
 s¸ch gi¸o khoa, hÝ ho¸y, 
 ¤n tËp x· héi
Sinh ho¹t líp
 Thứ hai, ngày 12 tháng 1 năm 2009
Học vần
Vần ôp -ơp
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 86 trang 8- 9
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em.
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: tốp ca, hợp tác
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được âm h, s vần ôp, ơp.
- Nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ nghữ, câu ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 86, vật thật hộp sữa.
- Bộ thực hành TiếngViệt.Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 - 5 HS đọc lại các từ gặp gỡ, ngăn nắp, cá mập, bập bênh
- Cả lớp viết từ bập bênh. Khôi, Sinh viết vần ăp.
 2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua vật thật và tranh minh hoạ.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ôp, ơp
- GV đọc ôp – ơp HS đọc theo.
HĐ2:Dạy vần:
Vần ôp
a. Nhận diện:
- GV gắn vần ôp lên bảng cài và yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần ôp.
+ HS thực hành ghép vần ôp. 1 HS lên bảng ghép.
GV giúp đỡ HS yếu, HS KT ghép.
b. Phát âm, đánh vần:
- HS phát âm( cá nhân, đồng thanh). GV chỉnh sửa phát âm cho HS. 
- GV yêu cầu HS khá giỏi đánh vần đọc vần ôp. GV và HS nhận xét.
+ HS yếu đọc lại ô - pờ - ôp/ ôp 
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.GV kết hợp chỉnh sửa.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng hộp từ hộp sữa và đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc ôp - hộp- hộp sữa
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích tiếng.
Vần ơp
(Quy trình dạy tương tự vần ôp)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- Có vần ôp, GV thay âm ô bằng âm ơ được vần gì? (ơp)
- HS đọc trơn và nhận xét vần ơp gồm 2 âm ơ và p.
Yêu cầu HS so sánh ôp và ơp để thấy sự giống và khác nhau
 Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc cho HS yếu.
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép từ: lớp học
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ : tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà trong SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 4 - 5 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà(bằng lời)
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
HĐ4: Viết:
- GV viết mẫu vần ôp, ơp từ hộp sữa, lớp học vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
- GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS yếu viết chữ h, s vần ôp, ơp.
 TIẾT 2
* Luyện tập:
HĐ1: Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK trang 9.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
- HS khá, giỏi đọc. Lớp đọc thầm.
- GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV gọi 1 số HS đọc lại các câu thơ đó.
- Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu. HS phân tích tiếng xốp, đớp.
- HS đọc đồng thanh. 2 HS KT đọc theo các bạn.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
HĐ2: Luyện nói:
- Yêu cầu 2- 3 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Các bạn lớp em
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
Ví dụ: Hãy kể tên các bạn lớp em, các bạn đó học giỏi về môn gì? Em thích chơi với bạn nào?...
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS
- 2 HS KT nói được tên một số bạn trong lớp.
HĐ3: Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết ôp, ơp, hộp sữa, lớp học
- HS mở vở tập viết viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. 
- Khôi, Sinh viết vào vở ô li h, s, ôp, ơp.
- Thu chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần ôp, ơp vừa học có ngoài bài.
- Chuẩn bị bài 87.
Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu riêng:
 Giúp HS:
- Biết làm tính trừ (không nhớ)trong phạm vi 20 dạng 17 – 7 bằng cách dặt tính rồi tính, tính nhẩm.
- Bước đầu biết viết phép tính phù hợp với tóm tắt.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng làm được các phép tính 2 + 1 = 3 – 1 = 3 – 2 =
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bó 1 chục que tính và các que tính rời.
- Vở bài tập toán, bảng phụ bài 2, 3, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- HS làm vào bảng con bài 15 – 4, 18 – 3 
- Khôi, Sinh viết và đọc số 15.
2.Dạy học bài mới
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 7
a. GV cùng HS lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục và 7 que tính rời) rồi từ 7 que tính rời lấy đi 7 que tính. Hỏi còn lại bao nhêu que tính? GV yêu cầu HS đếm số que tính còn lại là 10 que tính.
b. GV hướng dẫn HS cách đặt tính và làm tính trừ (HS khá, giỏi tự đặt tính), GV có thể hỏi HS cách đặt tính.
- Đặt tính (từ trên xuống dưới)
+ Viết 17 rồi viết 7 sao cho 7 thẳng cột với 7(ở cột đơn vị)
+ Viết dấu - (dấu trừ)
+ Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính (từ phải sang trái)
 17 * 7 trừ 7 bằng 0, viết 0
 -
 7 * Hạ 1, viết 1
 10
 GV nói lại: 17 trừ 7 bằng 10 (17 - 7 = 10)
 Hoạt động 2: Thực hành
Hướng dẫn HS thực hành làm bài tập toán.
Bài 1: Tính
Ví dụ: 16 
 -
 6
 10
- HS nêu yêu cầu đề bài, GV cho HS làm vào bảng con.gọi một số HS lên bảng làm. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
 Lớp nhận xét chữa bài.
- GV củng cố nhắc nhở HS cách đặt tính và cách trừ
- 2 HS KT làm vào vở ô li 2 + 1 = 3 – 1 = 3 – 2 =
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV treo bảng phụ, HS quan sát và nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý cho HS tự làm bài rồi chữa bài. HS nối tiếp nêu kết quả.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- 3 HS nêu yêu cầu đề bài
 Có: 12 con chim
 Bay đi: 2 con chim
 Còn lại:con chim?
- GV cho HS đọc tóm tắt bài toán rồi nêu cách làm bài.
- HS làm vào vở bài tập 12 – 2 = 10. Gọi một HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- GV củng cố chốt lại cách viết phép tính dựa vào tóm tắt.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài học cách trừ các số trong phạm vi 20(không nhớ).
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba, ngày 13 tháng 1 năm 2009
Học vần
Vần ep -êp
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được ep, êp, cá chép, đèn xếp.
- Đọc được từ và câu thơ ứng dụng trong SGK: bài 87 trang 10 - 11
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ: lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được âm p, x vần ep, êp.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, câu ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 87.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.bảng cài, bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 4 – 5 học sinh đọc các từ ở bài 86.
- Cả lớp viết từ lợp nhà. 2 HS KT viết vần ơp.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần ep, êp
- GV đọc HS đọc theo.
HĐ2: Dạy vần:
Vần ep
a. Nhận diện:
- GV viết vần ep lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo
+ HS thực hành ghép vần ep
GV hỗ trợ cho HS yếu, HS KT ghép được.
b. Phát âm, đánh vần:
- HS phát âm( cá nhân, ĐT).
- GV yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại e - pờ - ep/ ep 
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng chép từ cá chép và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- Yêu cầu HS đọc ep - chép –cá chép
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần
Vần êp
(Quy trình dạy tương tự vần ep)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay e bằng ê được êp
- HS đọc trơn và nhận xét vần êp và phân tích cấu tạo gồm 2 âm ê và p
Yêu cầu HS so sánh êp và ep giống nhau đều kết thúc bằng p và khác nhau ê ở vần êp, e ở vần ep.
 Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép từ: đèn xếp
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 4 - 6 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).GV nhận xét và chỉnh sửa.
- Cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS KT đọc theo các bạn.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa(bằng lời, vật thật)
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
HĐ4: Viết:
- GV viết mẫu vần ep, êp từ cá chép, đèn xếp vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
- GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- HS KT viết âm p, x vần ep, êp.
TIẾT 2
*  ... 
- 2 HS KT viêt vần iêp, ươp.
 TIẾT 2
* Luyện tập:
HĐ1: Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc bài đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK trang 15.
- Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra đoạn thơ ứng dụng SGK.
- 2 HS khá, giỏi đọc. Lớp đọc thầm.
- GV chỉnh sửa cách đọc cho HS và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV gọi 2 - 5 HS đọc lại các câu thơ đó.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh. 2 HS KT đọc theo các bạn.
- Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu. HS phân tích tiếng cướp
HĐ2: Luyện nói:
- Yêu cầu 3 - 4 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Nghề nghiệp của cha mẹ
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
Ví dụ:
- Bố, mẹ em làm nghề gì, em có thích nghề nghiệp của bố mẹ mình không?....
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
- 2 HS KT quan sát tranh nói được nghề nghiệp của bố mẹ mình.
HĐ3: Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các vần, từ trong vở tập viết iêp, ươp, tấm liếp, cướp cờ bài 89.
- HS mở vở tập viết viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. 
- 2 HS KT viết vần iêp, ươp vào vở ô li.
- Thu chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần iêp, ươp vừa học có ngoài bài.
- Chuẩn bị bài 90.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
Giúp HS bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có:
- Các số (gắn với các thông tin đã biết).
- Câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm).
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc viết được các số: 10, 11, 12, 13.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sử dụng các tranh vẽ SGK.
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
- HS nêu kết quả một số phép tính: 15 – 5, 18 – 6, 19 – 7
2. Dạy học bài mới
 GV giới thiệu bài toán có lời văn
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 1 SGK.
- GV gợi ý HS quan sát tranh vẽ rồi viết, nêu số thích hợp vào mỗi chỗ chấm.
Ví dụ: Có 1 bạn, thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
- GV cho 3 – 4 HS đọc lại bài toán.
- HS khá đọc trước, HS yếu đọc sau.
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Các em hãy tìm câu trả lời cho câu hỏi của bài toán?
- GV cho HS lần lượt nêu lên, sau đó GV nhận xét và chốt lại những HS có câu hỏi, câu trả lời đúng.
- 2 HS KT quan sát đếm xem có tất cả mấy bạn.
Bài 2: Viết số thích hợp để có bài toán
- GV yêu cầu HS tiến hành tương tự như bài 1.
- GV lưu ý HS điền số rồi nêu lên bài toán.
- Khôi, Sinh viết các số 10, 11, 12, 13. vào vở ô li.
Bài 3: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán
- GV cho HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS quan sát tranh và đọc bài toán: Có 1 con gà mẹ và có 7 con gà con. Hỏi ?
+ GV hỏi HS bài toán còn thiếu gì? (Thiếu câu hỏi)
+ Hãy tìm và nêu câu hỏi cho bài toán? (HS có thể nêu lên các câu hỏi khác nhau, nhưng phải đảm bảo đúng với yêu cầu).
- GV cho HS đọc lại đề bài toán 4 - 5 em.
Bài 4: Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán: 
- GV hướng dẫn HS tự điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm 
- GV lưu ý HS viết đúng câu hỏi bài toán rồi đọc lên.
* GV hỏi HS: Bài toán có lời văn thường có những gì?
- HS khá giỏi có thể trả lời, HS yếu nêu lại ý đúng.
- Bài toán có lời văn thường có các số (số liệu) và có câu hỏi.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về làm bài tập, chuẩn bị bài sau.
 Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN
I. MỤC TIÊU
1. Giúp HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.
- Cần phải đoàn kết, thân ái với các bạn khi cùng học, cùng chơi.
2. Hình thành cho HS:
- Kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, khi học khi chơi với bạn.
- Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Vở bài tập đạo đức, một số bông hoa bằng giấy màu. một cái lẳng đựng hoa.
- Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “Tặng hoa”.
- GV nêu yêu cầu cuộc chơi.
- GV hướng dẫn HS cách chơi: Mỗi HS chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích cùng học cùng chơi nhất và viết tên bạn lên bông hoa.
- HS bỏ bông hoa vào lẳng hoa.
- GV căn cứ vào tên trong hoa chuyển tới những HS được tặng.
- GV chọn ra các bạn có nhiều hoa nhất để khen ngợi.
Hoạt động 2: Đàm thoại
GV nêu 1 số câu hỏi để HS trả lời: 
- Em thấy bạn nào được tặng nhiều hoa nhất?
- Em có muốn được các bạn tặng nhiều hoa như bạn không?
- Vì sao em lại tặng hoa cho bạn ?...
- HS nêu lên các ý kiến sau đó giáo viên chốt lại rút ra kết luận:
* Các bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với bạn khi học khi chơi.
- Chúng ta cần học tập các bạn.
Hoạt động 3: HS quan sát tranh của bài tập 2 và đàm thoại
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vở bài tập đạo đức
- HS quan sát tranh bài tập 2 thảo luận theo cặp. GV đặt câu hỏi gợi ý :
+ Các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì?
+ Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng học cùng chơi vui hơn?
- Đại diện một số cặp nói trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- GV kết luận: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn. Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có một mình.
- Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi.
Hoạt động 4: HS thảo luận nhóm bài tập 3
- GV chia nhóm( 4 HS) và giao nhiệm vụ.
- HS các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý.
+ Việc làm nào nên làm? Việc nào không nên làm?
- HS thảo luận. GV theo dỏi giúp đỡ HS yếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 GV kết luận: 
+ Tranh 1, 3, 5 6 là những hành vi nên làm khi cùng học, cùng chơi.
+ Tranh 2, 4 là những hành vi không nên làm khi cùng học cùng chơi.
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành đối xử tốt với bạn.
 Thứ sáu, ngày 16 tháng 1 năm 2009
 Tập viết
TẬP VIẾT TUẦN 19
Bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh biết viết đúng mẫu các từ: Bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp, đảm bảo tốc độ.
- Giáo dục tính cẩn thận trong khi viết bài.
Mục đích riêng:
- khôi,Sinh viết vần ep, êp, âp đúng mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết các từ
- Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết bảng con từ vui thích. 2 HS KT viết vần ich.
2. Dạy học bài mới:
+ Giới thiệu bài: GV đưa bảng phụ để giới thiệu bài viết.
- Yêu cầu HS đọc to các từ trong vở tập viết hoặc trên bảng phụ.
+ Hướng dẫn HS viết:
- GV hướng dẫn cấu tạo, quy trình viết từng chữ, từng từ. Bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
- HS viết bảng con, giáo viên nhận xét (Lưu ý HS yếu)
- Hướng dẫn viết vào vở.
- GV lưu ý học sinh điểm đặt bút và điểm dừng bút và giúp đỡ HS yếu, HS yếu chỉ cần viết được một nửa số dòng trong vở tập viết.
- 2 HS KT viết vần ep, êp, âp vào vở ô li.
- GV thu chấm vở một số HS.
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của HS.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- HS viết vào vở ô li ở nhà.
Tập viết
TẬP VIẾT TUẦN 20
Sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh viết đúng mẫu các từ: Sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay
- Rèn kĩ năng viết đẹp, đảm bảo tốc độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng viết được vần ach, oa, oanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài tập viết
- Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết bảng con từ bếp lửa. 2 HS kT viết vần êp.
2. Dạy học bài mới:
+ Giới thiệu bài viết: GV giới thiệu thông qua bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc bài viết: Sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay.
+ Hướng dẫn HS viết 
- Đây là bài có nhiều vần khó, GV yêu cầu HS thận trọng viết đúng các từ.
- GV hướng dẫn cấu tạo các chữ và quy trình viết các tiếng, từ
- HS nêu lại cách viết (1 - 2 HS khá giỏi)
- Học sinh viết vào bảng con
- GV nhận xét bài viết, giáo viên sửa từng chữ sai của HS.
- GV yêu cầu HS viết vào vở
(GV theo dõi uốn nắn HS yếu chỉ cần viết được nửa số dòng trong bài viết)
- 2 HS KT viết các vẩn trên vào vở ô li.
- GV thu chấm bài và nhận xét đánh giá bài viết.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại cách viết các từ mà HS còn sai nhiều.
- Về viết bài vào vở ô li.
 Tự nhiên và xã hội
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I.MỤC TIÊU
 Sau tiết học, HS:
- Nhớ lại được các kiến thức đã học về gia đình, lớp học, cuộc sống xung quanh.Kể cho các bạn nghe.
- Biết yêu quý gia đình, lớp học và nơi các em sinh sống.
- Có ý thức và biết cách giữ cho nhà ở, lớp học và nơi các em đang sống sạch, đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị một số câu hỏi ghi vào phiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho 2 HS nói về quy định của người đi bộ trên đường?
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
2. Hướng dẩn HS ôn tập.
- GV chuẩn bị một số câu hỏi gắn vào cây hoa và yêu cầu HS lên hái hoa trả lời câu hỏi.
Ví dụ: 
1. Trong gia đình em có mấy người, là những ai? Em là con thứ mấy trong gia đình?
2. Em đang sống ở đâu? Hãy kể về nơi em đang sống?
3. Hãy kể về công việc hàng ngày em đã giúp bố mẹ? Em có vui khi được giúp bố mẹ không?
4. Kể về cô giáo( thầy giáo) của em.
5. Hãy kể một số hoạt động diễn ra ở lớp?
6.Kể những gì em nhìn thấy trên đường đi học đến trường.
7. Kể tên một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó. 
GV cho HS từng em lên hái hoa và trả lời trước lớp. GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 
- GV nhận xét tuyên dương HS nói đúng, rõ ràng và tự nhiên.
- GV củng cố và cho HS tự liên hệ bản thân đồng thời nhắc nhở HS chuẩn bị bài tiết sau.
 SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 21(7).doc