Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 1

Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 1

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: H biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp có bạn mới, thấy giáo, cô giáo.

- Kĩ năng: Rèn cho H tính dạn dĩ, biết nói lên sở thích của mình và biết giới thiệu tên mình trước mọi người

- Thái độ: H có thái độ vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp một. Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.

 

doc 32 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1055Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 1
	Thứ Hai:	Chào Cờ
	Tiết 1: 	SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
	------------------------------------------------
	Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Tên bài dạy:	 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
	-------------------------------------------------
	Tiết 3: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Tên bài dạy:	 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (tt)
	-------------------------------------------------
	Tiết 4: 	Môn:	 Đạo Đức
	 Bài 1:	EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 1)
MỤC TIÊU:
Kiến thức: H biết được trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp có bạn mới, thấy giáo, cô giáo.
Kĩ năng: Rèn cho H tính dạn dĩ, biết nói lên sở thích của mình và biết giới thiệu tên mình trước mọi người
Thái độ: H có thái độ vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp một. Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Trò chơi; Điều 7-28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em; Quyền có họ tên; Quyền được học hành.
Học sinh: Các bài hát về quyền được học của trẻ em.
 Bài: Đi học.	Em yêu trường em.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
1’
1’
8’
3’-4’
10’
2’
Khởi động: Hát
Giới thiệu bài:
 Em là học sinh lớp Một
Các hoạt động:
 - Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên (bài tập 1)
 a. Mục tiêu: Giúp H biết giới thiệu tên, tự giới thiệu họ của mình và nhớ họ tên hoặc tên của các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên.
 b. Cách tiến hành:
 Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi “Vòng tròn giới thiệu tên”
- Lớp chia thành 5 nhóm theo mỗi màu sắc khác nhau, mỗi nhóm đứng thành một vòng tròn.
- Cách chơi: Bạn đầu tiên tự giới thiệu tên mình. Sau đó, bạn thứ 2 giới thiệu lại họ tên hoặc tên bạn thứ 1 và họ tên mình. Đến bạn thứ 3 lại giới thiệu họ tên hoặc tên bạn thứ 1, 2 và họ tên mìnhcứ như vậy cho đến khi tất cả mọi người trong vòng được giới thiệu tên.
- Giáo viên quan sát các nhóm chơi, gợi ý cho các em.
- Giáo viên tập hợp lớp, hỏi:
Các em có thích trò chơi này không?
Vì sao các em thích?
Qua trò chơi em đã biết được tên những bạn nào?
Khi nghe bạn giới thiệu tên mình em có thích không?
 c. Kết luận:
- Các em điều thấy vui, tự hào khi biết tên các bạn và tự giới thiệu tên mình cho các bạn biết. Qua trò chơi này giúp các em biết được: “ Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.”
- Hoạt động 2: Học sinh tự giới thiệu về sở thích của mình. (Bài tập 2)
 a. Học sinh biết nêu những điều mình thích và biết sở thích của bạn, từ đó cho các em phải biết tôn trọng sở thích của các bạn.
 b. Cách tiến hành:
 - Giáo viên nêu yêu cầu hoạt động. Học sinh tự kể chuyện cho nhau nghe những sở thích của mình.
 - Giáo viên cử 1 học sinh đóng vai phóng viên đến phỏng vấn các bạn về sở thích của bản thân.
 - Giáo viên hỏi: 
Em nào có sở thích giống bạn?
Những điều các bạn thích có giống hoàn toàn giống như những điều em thích không?
 c. Kết luận: Mỗi người đều có sở thích riêng, có thể sở thích của người này khác sở thích của người kia. Vì vậy, các em phải biết tôn trọng sở thích của nhau.
 Nghỉ giữa tiết.
- Hoạt động 3: Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình. (bài tập 3)
 a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được đi học là quyền lợi, là niềm vui và là niềm tự hào của bản thân. Qua đó, giáo dục các em biết yêu quý thầy cô giáo, bạn bè, trường lớp.
 b. Cách tiến hành: Giáo viên nêu những câu hỏi cho học sinh trả lời:
Em có mong chờ tới ngày được vào lớp một không?
Bố mẹ đã mua sắm những gì để chuẩn bị cho ngày đầu tiên em đi học?
Em có thấy vui khi mình là học sinh lớp một không? Vì sao? 
Em có thích trường lớp mới của mình không?
Vậy em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp một?
 c. Kết luận:
Vào lớp Một em sẽ có thêm nhiều bạn mới. Thầy cố mới, được học nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết, làm toán.
Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp Một.
Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
Nhận xét tiết học - Dặn dò
Bài hát: Tạm biệt trường 
 Mầm Non
 Hoạt động nhóm
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của trò chơi
Học sinh lần lượt giới thiệu tên mình và tên bạn.
- Hoạt động lớp
Vì em biết được tên nhiều bạn và cũng biết được tên em.
2 học sinh trong một nhóm trao đổi với nhau về sở thích
1 học sinh phỏng vấn bạn
Mỗi bạn đều có những ý thích khác nhau
Hoạt động lớp
Em mong tới ngày được vào lớp một.
Tập vở, quần áo, viết, bảng.
Vui vì em có thêm nhiều bạn, thầy cô giáo mới.
Em rất thích trường lớp mới.
Em sẽ cố gắng học chăm, ngoan
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
	Thứ ba:
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Tên bài dạy:	CÁC NÉT CƠ BẢN
	Nét ngang: 	Nét móc xuôi: 
	Nét sổ: 	Nét móc ngược:
	Nét xiên trái: 	Nét móc 2 đầu: 
	Nét xiên phải: 
	-----------------------------------------------------
	Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Tên bài dạy:	CÁC NÉT CƠ BẢN
	Nét cong hở phải:	Nét khuyết trên:
	Nét cong hở trái: 	Nét khuyết dưới:
	Nét cong kín: 	Nét thắt:
	-----------------------------------------------------
	Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 Tên bài dạy:	TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp H nhận biết những việc thường làm trong các tiết học toán 1.
Kĩ năng: Bước đầu biết yêu cầu cần trong học toán 1.
Thái độ: Giáo dục H có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách Toán - Bộ đồ dùng học toán lớp 1.
Học sinh: Sách Toán - Bộ đồ dùng học toán của mình.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
8’
8’
18’
5’
3’
2’
- Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1.
- Hướng dẫn học sinh lấy sách Toán Một
- Giới thiệu cho học sinh:
Bìa: Toán 1
Trang 3: các số đến 10, hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Mỗi tiết học có một phiếu, mỗi phiếu có nhiều bài tập.
Vở bài tập toán để làm bài.
Hướng dẫn cách giữ gìn sách.
- Hoạt động 2: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán lớp 1.
Nêu những hoạt động.
Nêu những đồ dùng.
- Hoạt động 3: Những yêu cầu cần đạt:
Đếm, đọc, viết, so sánh 2 số.
Làm toán cộng, trừ, giải.
- Hoạt động 4: giới thiệu bộ đồ dùng học toán
Giáo viên cho học lấy hộp đồ dùng học toán lớp 1.
Giáo viên giới thiệu từng đồ dùng học toán.
Giáo viên nêu tên gọi.
Giáo viên giới thiệu đồ dùng để làm gì? Hướng dẫn học sinh cách mở hộp lấy và cất đúng chỗ, đậy nắp hộp, cất vào cặp.
Củng cố:
- Giáo viên nêu cách bảo quản giữ gìn đồ dùng cá nhân.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài: “Nhiều hơn hay ít hơn”.
Xem sách
Lật từng trang
Học nhóm, lớp
Xem trang 5 và tự nêu
H lấy theo giáo viên
H đọc theo
Học sinh lắng nghe
Sách toán
Bộ đồ dùng học toán
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Thể Dục
	 Bài 1:	TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn.
Yêu cầu học sinh biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục
Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại” yêu cầu bước đầu biết tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm – Phương tiện:
Giáo viên: Sân trường vệ sinh sạch, một còi, phấn.
Nội Dung:
Phần
Nội dung
Thời gian
Định lương
Tổ chức luyện tập
Mở đầu
- Giáo viên tập hợp
- Phổ biến nội dung và yêu cầu bài học.
- Đứng vỗ tay hát
5’
X X X X X
X X X X X
X X X X X
X X X X X
Ù
 Học sinh hát 1 bài Vỗ tay
Cơ bản
- Chọn cán sự bộ môn.
- Phổ biến nội quy tập luyện:
Tập hợp ngoài sân dưới sự điều khiển của cán sự lớp.
Trang phục gọn gàng, đi giày hoặc dép có quai hậu.
Trong giờ học muốn ra ngoài phải xin phép giáo viên mới được đi.
Giáo viên cho học sinh chỉnh sửa lại trang phục.
- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
Nêu tên trò chơi.
Thống nhất cách chơi.
Luyện tập trò chơi.
25’
- Học sinh yêu cầu đề cử.
Ú
X X X X X
X X X X X
X X X X X
X X X X X
Học sinh thực hiện
Kết thúc
Đứng vỗ tay hát.
Nhận xét giờ học.
Kết thúc giờ học: Giáo viên hô “Giải tán”.
5’
Học sinh vỗ tay hát
Khen những em tốt
Học sinh “Khỏe”
Rút kinh nghiệm:	
Thứ Tư:	
	Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Tên bài dạy:	BÀI 1: ÂM E
 I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm e.
Kĩ năng: Nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chữ mẫu chữ e (viết) - Sợi dây dài 30 cm.
 	 Tranh minh họa các tiếng: bé, ve, xe, ve.
Học sinh: Sách Tiếng Việt – Vở tập viết – Vở bài tập Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
5’
20’
3’
2’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài, Cô giáo hỏi:
Tranh này vẽ ai?
Tranh vẽ gì?
 => bé, ve, xe, me là các tiếng giống nhau ở chỗ có âm e.
Giáo viên cho học sinh xem chữ e. 
Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm, Phươ ... c hành
- làm bài tập toán bài 1, 2.
- Trò chơi tìm hình.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Hình tam giác 
Học sinh nhận xét và tự nêu ý kiến
Học sinh quan sát và trả lời
Đây là hình vuông
Học sinh tìm
Học sinh thảo luận và trả lời
Học sinh tô màu tìm nhanh và nói to tên hình vừa tìm
Hình
Bộ đồ dùng học tập
SGK
Lớp học
SGK
Hình tròn
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Tự Nhiên Xã Hội
	 Tên bài dạy:	 CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA
 I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Kể được tên các bộ phận chính của cơ thể người.
Kĩ năng: Biết một số cử động của đầu, cổ, mình, tay, chân.
Thái độ: Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh người phóng to, các hình vẽ SGK.
Học sinh: Sách giáo khoa.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
1’
1’
7’
8’
13’
8’
3’
Khởi động: Hát
2. Giảng dạy bài mới:
 - Giáo viên giới thiệu bài học.
Hoạt động 1: Quan sát tranh
Phương pháp: Trực quan
- Yêu cầu gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
 Bước 1: Hoạt động theo cặp, giáo viên yêu càu học sinh quan các hình ở trang 4 chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Giáo viên gợi ý:
Tranh vẽ gì?
Cơ thể bạn trai có những bộ phận nào?
Cơ thể bạn gái có những bộ phận nào?
Bước 2: Hoạt động của lớp 
- Cho học sinh xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể bằng tranh phóng to trên bảng.
Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn
Phương pháp :Trực quan – Thực hành
- Yêu cầu nhận biết cơ thể gồm 3 phần: Đầu, Mình va Tay chân
Bước 1: Làm việc nhóm nhỏ, Giáo viên cho học sinh quan sát hình trang 5 sách giáo khoa.
- Nêu các hoạt động trong hình.
- Cơ thể ta gồm mấy phần?
Bước 2: Hoạt động lớp
- Yêu cầu học sinh lên diễn lại từng hoạt động như các bạn trong hình
- Cơ thể ta gồm mấy phần?
=> ý: Cơ thể của chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình và tay chân.
- Chúng ta nên tìch cực vận động không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ.
- Hoạt động giúp ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn.
Hoạt động 3: Tập thể dục
Bước 1: Hướng dẫn bài hát
“ Cúi mãi mỏi lưng
 Viết mãi mỏi tay
 Thể dục thế này 
 Là hết mệt mỏi”
Bước 3: Gọi một học sinh lên làm mẫu
4. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên rút ra ý muốn có thể phát triển tốt, cần tập thể dục hằng ngày.
- Trò chơi: ai nhanh ai đúng
- Chuẩn bị: Chúng ta đang lớn 
2 em ngồi cùng bàn quan sát ranh, thảo luận, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời và ngược lại.
Chỉ lên hình và nêu ra
8 nhóm 
Học sinh nêu ra
Học sinh lên biểu diễn, lớp quan sát
Học sinh trả lời
Học sinh đồng thanh
Cả lớp làm theo giáo viên
Vừa làm vừa hát
SGK
Tranh phóng to
SGK
SGK trang 22
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ Sáu
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Tên bài dạy:	 DẤU SẮC “/”
 I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh nhận biết được dấu và thanh sắc “/”.
Kĩ năng: Biết ghép tiếng bè, biết được dấu và thanh sắc “/”
	 Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
Thái độ: Giáo dục yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giấy ô li để treo bảng, tranh minh họa các tiếng: bé, cá, chuối, khế.
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
1’
5’
5’
Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu viết bảng con
 - Yêu cầu đọc trên bảng cài be 
 - Yêu cầu khoanh trên tiếng có âm b trong bé, bà, nhà lá, bê.
 - Nhận xét cho điểm.
 3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Phương pháp: Trực quan
- Giáo viên hỏi:
Tranh vẽ ai? Vẽ gì?
Nêu điểm giống nhau! Điểm khác nhau?
=> Giáo viên nêu: bé, cá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ có dấu và thanh sắc “/”
- Giáo viên ghi tựa và nói: “Tên của bài này là Dấu Sắc”
b. Dạy dấu ghi thanh sắc:
- Nhận diện dấu thanh
- Cô vừa tô vừa nói dấu “/” là một nét sổ nghiên phải.
- Cho học sinh xem hình mẫu dấu “/” giống cái gì?
Ghép thanh và phát âm
- Cô hỏi chữ gì? Tiếng gì?
- Thâm thanh “/” vào => tiếng gì?
- Giáo viên phát âm mẫu bé
- Giáo viên sửa phát âm
Hướng dẫn viết dầu thanh
- Viết dấu “/”, giáo viên vừa viết vừa nêu quy trình.
- Viết chữ có dấu “/”. Giáo viên viết mẫu, vừa nêu uqy trình đặt bút ngay đường kẻ 2 viết chữ b, chữ e, lia bút việt tiếp dấu “/” trên chữ e, điểm kết thúc ngay trên đường kẽ 4.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh.
Viết 2 lần b, b
Cá nhân
Học sinh lần lượt viết bảng tìm tiếng có b để khoanh tròn
Học sinh trả lời
Học sinh đồng thanh
Giống thước để nghiêng, giống
Học sinh trả lời e,b, tiếng be bé
bé
Lớp, nhóm, bàn, cá nhân
Học sinh viết lên không trung, mặt bàn, bảng con
Viết như dấu “/”
Bảng con
Chữ mẫu
Bảng lớp
Tranh 
Bảng lớp
Bảng lớp
Mẫu vật
Bảng lớp
Bảng con
Bảng con
Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Tên bài dạy:	 DẤU SẮC “/”
 I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và biết được các chữ be, bé.
- Kĩ năng: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung. 
 Các hoạt động khác nhau của trẻ em.
 Thái độ: Giáo dục Học sinh tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa phần luyện nói – Chữ mẫu.
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở tập viết.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
1’
8’
10’
10’
2’
1’
Khởi động: Hát
Luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Phương pháp Luyện tập – Thực hành.
- Giáo viên sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Luyện viết
 - Nhắc nhở tư thế, cách cầm bút để vở.
 - Yêu cầu viết lần lượt từng dòng 1, 2, 3.
 Hoạt động 3:
 - Cô nêu chủ đề: “Bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các bạn nhỏ”.
 - Hệ thống câu hỏi:
Quan sát tranh thấy những gì?
Cá gì giống nhau?
Có gì khác nhau?
Thích tranh nào? Tại sao?
Kể những hoạt động khác?
Ngoài giờ học, em thích làm gì?
 3. Củng cố: Trò chơi
- Thi đua nói tiếng có mang dấu sắc
Tổng kết: Nhạân xét tiết học 
 - Dặn dò: Xem trước bài 4.
Nhóm, bàn, cá nhân.
Bé
Tập tô chữ be, bé
Thảo luận, nhóm.
Trả lời
SGK 
Vở tập viết
SGK
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 3: 	Môn:	 	Toán
	 Tên bài dạy:	 HÌNH TAM GIÁC
 I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.
- Kĩ năng: Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật, học sinh phân biệt hình tam giác để tô màu đúng.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Một số hình tam giác có kích thước, màu sắc khác nhau.
 Một số vật thật hình tam giác.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ đồ dùng học toán. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
1’
2’
8’
10’
10’
Khởi động: Hát
Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên đưa ra một số hình:
 - Yêu cầu học sinh chỉ.
 - Giáo viên chỉ hình.
 - Nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác.
Phương pháp: Trực quan
- Giáo viên gắn lên bảng các hình vuông, tròn, tam giác nhiều hơn.
- Gọi học sinh chọn hình vuông, hình tròn để riêng ra một chỗ, những hình còn lại giữ yên. Đố học sinh hình còn lại trên bảng.
- Học sinh tìm hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
- Giáo viên g8án 3 hình tam giác đều, vuông, thường lên bảng cà nói: Tất cả đều gọi hình tam giác.
Hoạt động 2:
Phương pháp: Thực hành – Luyện tập
- Tô màu: bài 1, vở BTTV.
- Thực hành xếp hình theo các mẫu trong SGK: cái nhà, núi, thuyền
Hoạt động 3: Trò chơi.
- Thi đua chọn và nói đúng tên hình.
- Thi đua chọn và nói đúng tên hình.
- Tìm các đồ vật có hình tam giác ở lớp, ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
Học sinh chỉ hình vuông, hình tròn
Học sinh đồng thanh
1 học sinh lên thao tác
Học sinh trả lời
Học sinh giơ lên và nói
(1/2 lớp)
Tô màu vàng
Xếp hình theo nhóm 2 bạn
1 lượt 3 hs / 3 nhóm
Bảng con
Hình bằng bìa
Đại diện học sinh
BTTV
Bộ hình nhựa
Hình nhựa
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 	Mĩ Thuật
	 Tên bài dạy:	 XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
 I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
- Kĩ năng: Tập quan sát mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh
Thái độ: Giáo dục học sinh thích cái đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Một số tranh vẽ cảnh vui chơi của thiếu nhi
Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ đồ dùng học toán. 
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
1’
2’
8’
Khởi động: Hát
Giới thiệu tranh về đề tài Thiếu nhi vui chơi: Giáo viên giới thiệu
 - Cảnh vui chơi ngày hè.
 - Cảnh vui chơi sân trường.
Hướng dẫn học sinh xem tranh:
- Tranh vẽ những gì? 
- Thích tranh nào? Vì sao?
Tóm tắt –Kết luận:
- Giáo viên yêu cầu học sinh muốn vẽ đạp phải quan sát, nhận xét riêng về bức tranh.
Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Vẽ nét thẳng.
Học sinh quan sát nhận xét
Cảnh đông người
Nhiều hình ảnh
Đủ màu sắc
Tranh
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 01.doc