Bài giảng Tiếng Việt 1 - Bài 145: Tấm biển trong vườn - Nguyễn Thị Hải Trường

pptx 30 trang Người đăng Hồng Loan Ngày đăng 26/08/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 1 - Bài 145: Tấm biển trong vườn - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 7 Tấm biển trong vườn
 Thấy Bình trong vườn, Minh hỏi:
 - Bạn làm gì vậy?
 - Tớ đang làm một tấm biển để giúp những chú chim.
 - Tấm biển á? Tớ không hiểu.
 - À, mọi người thường có thức ăn thừa. Còn các chú chim nhiều khi 
không kiếm được thức ăn. Tấm biển sẽ nói với mọi người là hãy mang 
thức ăn thừa cho chim.
 - Ôi, thật là một ý tưởng hay! Tớ làm cùng với bạn nhé!
 - Tuyệt quá! Chúng ta cùng làm.
 Sau đó, hai bạn đặt tấm biển vào vườn.
 - Xong rồi. Vậy là không có chú chim nào đến vườn bị đói. – Minh 
nói. Tấm biển Còn các chú chim nhiều khi không kiếm được thức ăn. 
 Tấm biển sẽ nói với mọi người là hãy mang thức ăn thừa 
cho chim. Tấm biển trong vườn
 Thấy Bình trong vườn, Minh hỏi:
 - Bạn làm gì vậy?
 - Tớ đang làm một tấm biển để giúp những chú chim.
 - Tấm biển á? Tớ không hiểu.
 - À, mọi người thường có thức ăn thừa. Còn các chú chim nhiều khi 
không kiếm được thức ăn. Tấm biển sẽ nói với mọi người là hãy mang 
thức ăn thừa cho chim.
 - Ôi, thật là một ý tưởng hay! Tớ làm cùng với bạn nhé!
 - Tuyệt quá! Chúng ta cùng làm.
 Sau đó, hai bạn đặt tấm biển vào vườn.
 - Xong rồi. Vậy là không có chú chim nào đến vườn bị đói. – Minh 
nói. 1. Bình và Minh làm tấm biển để làm gì?
 - Để nói với mọi người là hãy mang thức ăn thừa 
cho chim.
 - Để nói với mọi người để thức ăn cho chim ở đó.
 2. Theo em, Bình là người thế nào?
 - Bình là người yêu động vật. 3. Thi kể tên các loài chim?
 Chim yến Chim sơn ca 3. Thi kể tên các loài chim?
 Chim cú mèo Chim trĩ 3. Thi kể tên các loài chim?
 Chim hải âu Chim họa mi Đố - đáp về một loài chim (sử dụng các từ ngữ: Ở đâu? Lông màu 
 gì? Ăn gì?... - Chim gì có mỏ rất cứng, xuyên thủng gỗ? Nó ăn kiến. 
- Chim gõ kiến. - Chim gì có bộ lông sặc sỡ?
- Con vẹt. - Chim gì không biết bay, giỏi bắt cá, lặn và bơi giỏi?
- Chim cánh cụt. - Con gì lông trắng, muốt, cổ dài, kiếm tôm cá trên cánh đồng, 
 thường xuất hiện trong bài hát ru?
- Con cò. Nghe – viết
 Bình và Minh cùng làm một tấm biển trong vườn. 
Tấm biển nói với mọi người mang thức ăn thừa cho 
chim. Vậy là không có chú chim nào đến vườn bị đói. 2. Chọn ong hay oong?
 ´
Nam có chiếc xe đạp mới. Màu sơn b loáng.ong 
 Tiếng chuông kêu kính c oong 3. Chọn a hay b:
 a. ch hay tr? 
 Chị mái ăm chmột đàn con
 Chân bới, miệng gọi mắt òn ngótr ông. tr 3. Chọn a hay b:
 b. ươt hay ươc? 
 r ươt đuổi r ươc ´ kiệu
 · Cô bé quàng khăn đỏ

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_1_bai_145_tam_bien_trong_vuon_nguyen_th.pptx