.PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Trong phép trừ 52 – 38 = 14, số bị trừ là:
A: 14 B: 38 C. 52
Câu 2: Kết quả của phép tính 16 + 24 - 8 = ? là
A . 22 B . 32 C . 42
Câu 3: Phép tính có kết quả bằng 15 là:
A. 8 + 7 B. 9 + 5 C. 5 + 8
Câu 4: 1 ngày có bao nhiêu giờ?
A. 10 giờ B. 12 giờ C. 24 giờ
Trường TH Kim Tân Bài kiểm tra Định kỳ cuối kỳ I Môn toán lớp 2- Năm học: 2010- 2011 (Thời gian làm bài 40 phút, không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:.......................................................................Lớp:......... Điểm Giám thị ................................................................ Giám khảo .......................................................... Nhận xét của giám khảo:...................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................Phần Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Trong phép trừ 52 – 38 = 14, số bị trừ là: A: 14 B: 38 C. 52 Câu 2: Kết quả của phép tính 16 + 24 - 8 = ? là A . 22 B . 32 C . 42 Câu 3: Phép tính có kết quả bằng 15 là: A. 8 + 7 B. 9 + 5 C. 5 + 8 Câu 4: 1 ngày có bao nhiêu giờ? A. 10 giờ B. 12 giờ C. 24 giờ Câu 5 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) Hình vẽ bên có: ....hình tam giác. b) Hình vẽ bên có:.....hình tứ giác. Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 12 – 5 = 7 b) 12 – 8 = 3 c) 42 – 7 = 35 d) 61 + 38 = 100 Phần Tự luận. Câu 1: Tính nhẩm: 17 - 8 = 8 + 6 = 16 - 9 = 9 + 9 = 20 - 4 = 7 + 5 = Câu 2 : Đặt tính rồi tính: 35 + 28 77 - 39 68 + 32 90 - 54 Câu 3 : Hiện nay bố 53 tuổi, con kém bố 27 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi? Câu 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống: 7 + 1 5 5 Hướng dẫn chấm môn toán lớp 2 Kiểm tra cuối kỳ I – năm học: 2010 – 2011 Trắc nghiệm: (4 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 a) 3 hình b) 3 hình 1( Mỗi ý đúng cho 0,5) 6 a) Đ. b) S. c) Đ. d) S 1(Mỗi ý đúg cho 0,25) Tự luận: (6 điểm) Câu 1: ( 2 điểm )Làm đúng cả 6 ý cho 2 điểm. Sai một ý trừ 0,25 điểm. Câu 2:( 2 điểm) Đặt đúng và tính đúng cho mỗi ý 0,5 điểm. Câu 3: (1,5 điểm) Câu trả lời và phép tính đúng cho 1 điểm. Đáp số đúng cho 0,5 điểm Câu 4: (0,5 điểm) Mỗi ý điền đúng cho 0,25 điểm. Trường TH Kim Tân Bài kiểm tra Định kỳ cuối kỳ I Môn tiếng việt lớp 2- Năm học: 2010- 2011 (Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:.......................................................................Lớp:......... Điểm đọc Điểm viết Điểm TB Giám thị ....................................................... ..................................................... Giám khảo ..................................................... ...................................................... Nhận xét của giám khảo:...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................ A. Kiểm tra đọc: I. Đọc thầm( 4 điểm): Đọc thầm bài tập đọc “ Tìm ngọc” Sách Tiếng Việt 2- Tập 1( trang 138- 139) chọn ý đúng và đánh dấu x vào ô trống trong các câu trả lời dưới đây 1. Vì sao chàng trai có được viên ngọc quý? Mò được viên ngọc ở dưới sông. Con rắn nước tặng chàng. Long Vương tặng chàng vì chàng cứu được con của Long Vương. 2. Mèo và Chó phải dành lại viên ngọc qua những tình huống nào? Người thợ kim hoàn đánh tráo. Chuột tha mất ngọc. Một con cá lớn nuốt mất ngọc. Quạ sà xuống đớp mất ngọc. 3. Tìm trong bài những từ đúng nhất khen ngợi Mèo và Chó. khôn ngoan, nhanh nhẹn. thông minh , tình nghĩa. lanh lợi, dũng cảm. 4. Câu “ Chó và Mèo là những con vật tình nghĩa." được cấu tạo theo mẫu câu nào trong 3 mẫu câu dưới đây: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? 5. Vì sao chàng trai bị mất viên ngọc? II. Đọc thành tiếng( 6 điểm) GV cho HS đọc một đoạn văn khoảng 40 tiếng trong các bài tập đọc từ tuần 10- tuần 17 và trả lời 1 câu hỏi gắn với nội dung đoạn vừa đọc. B. Kiểm tra viết(10 điểm) I. Chính tả:(5 điểm) Nghe viết bài “ Hai anh em” (Sách Tiếng Việt 2- Tập 1- trang 119) từ “ Đêm hôm ấy.đến của anh.” II. Tập làm văn: ( 5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. Hướng dẫn chấm môn tiếng việt- lớp 2 Kiểm tra cuối kỳ I – năm học: 2010 – 2011 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Kiểm tra đọc: (4 điểm) Câu 1:( 0,5 điểm) Đánh dấu x vào ý thứ ba. Câu 2:( 1,5 điểm) ý thứ nhất, ba, tư. Câu 3:(0,5 điểm) ý thứ hai. Câu 4: (0,5 điểm) ý thứ nhất. Câu 5: (1 điểm) HS trả lời đúng cho 1 điểm. II. Đọc thành tiếng:(6 điểm) - HS đọc đúng, lưu loát, đúng tốc độ đoạn văn, trả lời đúng câu hỏi. Cho 6 điểm. - Các điểm 6 ; 5,5 ; 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 tuỳ theo mức độ HS đọc để GV cho điểm. B. Kiểm tra viết:(10 điểm) 1. Chính tả:(5 điểm) GV đọc cho học sinh viết. Yêu cầu Điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. 5 - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ: 0,5 - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...trừ toàn bài: 1 2. Tập làm văn:(5 điểm) - HS viết được một đoạn văn theo yêu cầu cho 5 điểm. - Lưu ý: Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt câu văn và chữ viết có thể cho các mức điểm: 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5
Tài liệu đính kèm: