Bài soạn Lớp 1 - Tuần 26 - Soạn ngang

Bài soạn Lớp 1 - Tuần 26 - Soạn ngang

Tập đọc

Tiết: 7 – 8 : Bàn tay mẹ

I/ Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương

 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).

II/ Chuẩn bị:

1. GV: SGK

2. HS: SGK

III/ Các hoạt động dạy học

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình.

Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

** HĐ 1 : .GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.

** HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:

Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.

Yêu nhất: (ât  âc), nấu cơm.

Rám nắng: (r  d, ăng  ăn)

Xương xương: (x  s)

+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.

Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.

 

doc 17 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Lớp 1 - Tuần 26 - Soạn ngang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
CHỦ ĐIỂM : GIA ĐÌNH
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Tiết: 7 – 8 : Bàn tay mẹ
I/ Mục tiêu:
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương
	- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
II/ Chuẩn bị:
GV: SGK
HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học 
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh đọc nội dung nhãn vở của mình.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
** HĐ 1 : .GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
** HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Yêu nhất: (ât ¹ âc), nấu cơm.
Rám nắng: (r ¹ d, ăng ¹ ăn)
Xương xương: (x ¹ s)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy.
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
Luyện đọc đoạn:
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
** HĐ 3 : Luyện tập:
- ÔN CÁC VẦN AN, AT
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần an ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
*.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
** HĐ 1 : Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi:
Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?
Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
** HĐ 2 : Luyện nói:
Trả lời câu hỏi theo tranh.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu.
Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________
Toán
Tiết 101: Các số có hai chữ số
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng
	- Biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50
	- Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50
	- Làm các bài tập: Bài 1, 3, 4(dòng 1).
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy học: 
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 em làm bảng lớp.
50 + 30 = 50 + 10 =
80 – 30 = 60 – 10 =
80 – 50 = 60 – 50 =
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30.
Yêu cầu lấy 2 chục que tính.
Gắn 2 chục que lên bảng -> đính số 20.
Lấy thêm 1 que -> gắn 1 que nữa.
Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> gắn số 21.
Đọc là hai mươi mốt.
21 gồm mấy chục, và mấy đơn vị?
Tương tự cho đền số 30.
Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30?
Giáo viên gom 10 que rời bó lại.
Cho học sinh làm bài tập 1.
 + Phần 1 cho biết gì?
+ Yêu cầu gì?
+ Phần b yêu cầu gì?
** Lưu ý mỗi vạch chỉ viết 1 số.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Hướng dẫn học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến 30.
Cho học sinh làm bài tập 2.
Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50. 
Thực hiện tương tự.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Nêu yêu cầu bài 4.
Củng cố:
Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau?
Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau?
Dặn dò:
Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
____________________________________________ 
Mĩ thuật
Tiết 26: Tập vẽ tranh có hình ảnh chim và hoa
I- MỤC TIÊU.
- Giúp HS hiểu được nội dung bài vẽ có hình ảnh chim và hoa.
- HS vẽ được tranh có chim và hoa .
II- CHUẨN BỊ
 GV: - Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh có chim và hoa.
 - Một số bài vẽ của HS năm trước.
 - Hình minh họa về cách vẽ tranh cóchim và hoa.
 HS: Vở Tập vẽ 1, bút chì, tẩy, màu,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Giới thiệu tranh chim và hoa.
- GV giới thiệu tranh và gợi ý:
+ Tên của hoa ?
+ Màu sắc của hoa ?
+ Các bộ phận của hoa ?
+ Tên của các loài chim ?
+ Các bộ phận của chim ?
+ Màu sắc của chim ?
- GV tóm tắt:
- GV cho HS xem bài vẽ của HS năm trước.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn.
+ Vẽ phong cảnh.
+ Vẽ hình ảnh chim và hoa.
+ Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
+ Vẽ màu theo ý thích.
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS nhớ lại đặc điểm, hình dáng chim và hoa để vẽ, vẽ màu theo ý thích.
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi
vẽ thêm hình ảnh phụ để bài vẽ sinh động...
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét.
- Gọi 2 đến3 HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Về nhà quan sát hình dáng, đặc điểm cái ôtô.
** Rút kinh nghiệm: 
............................................................................................................................................................................................................................................__________________________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
Chính tả 
Tiết 3 : Bàn tay mẹ 
I/ Mục tiêu:
	- Nhìn bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngàychậu tã lót đầy”.
	- Điền đúng vần an, at: chữ g, gh vào chỗ trống
	- Bài tập 2, 3 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy học 
** HĐ 1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
** HĐ 2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
** HĐ 3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
** HĐ 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
** HĐ 5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
** Rút kinh nghiệm: 
..........................................................................................................................................
Toán
Tiết 102: Các số có hai chữ số ( tt )
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69
	- Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69
** Làm các bt : 1, 2, 3.
II/ Chuẩn bị
GV: 6 bó chục qt và 10 qt rời, bảng phụ
HS: Bộ đồ dùng học Toán, SGK, bảng, phấn
III/ Các hoạt động dạy học: 
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Cho HS viết các số 
 + Từ 20 đến 29
 + Từ 30 đến 39
 + Từ 40 đến 50
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi tựa: Các số có hai chữ số ( tt )
b. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 – 60 
- Cho HS lấy 5 bó qt, lấy thêm 1 qt nữa.
- H: Có tất cả bao nhiêu qt ?
- Giới thiệu số 51
- Cho HS lập các số từ 52 đến 60 bằng cách thêm dần, mỗi lần 1 qt
- Gọi HS đọc số, GV viết số lên bảng
- Gọi HS đọc số từ 50 đến 60
- Gọi HS đọc số từ 60 trở về 50
* Làm BT 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Đọc số cho HS viết số
- Gọi HS đọc lại các số
c. Hoạt động 2: 
- Hướng dẫn HS ;lập các số từ 60 đến 70 bằng cách thêm dần, mỗi lần 1 qt
- Gọi HS đọc số, GV viết lên bảng
- Gọi HS đọc số từ 60 đến 70, từ 70 đến 60
* Làm BT 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Đọc số cho HS viết số
- Gọi HS đọc số
* Làm BT 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
* Làm BT 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc số từ 50 đến 60
- Gọi HS đọc số từ 60 đến 69
- H: 69 gồm mấy chục và mấy đơn vị 
- Nhận xét tiết học
5 . Dặn dò: 
 Dặn HS về nhà xem bài trước: Các số có hai chữ số ( tt )
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________ 
TNXH 
Tiết 26: Con gà 
I/  ... ......................................................................................
_________________________________________ 
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
Chính tả
Tiết 4: Cái Bống
I/ Mục tiêu:
	- Nhìn sách chép lại đúng bài đồng dao “ Cái Bống ”
	- Điền đúng vần anh, ach ; chữ ng, ngh vào chỗ trống
	- Bài tập 2, 3 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở
III/ Các hoạt động dạy học
1.KTBC : 
Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
** HĐ 1 : GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
** HĐ 2 : .Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần). 
Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
** HĐ 3 : .Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. 
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________ 
Toán
Tiết 104 : So sánh các số có hai chữ số
I/ Mục tiêu:
	- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số
	- Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số
	- Làm bài tập 1 ; 2 ( a, b ) ; 3 ( a, b ) ; 4
II/ Chuẩn bị:
GV: Hình vẽ các qt, bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Ồn định
2. KTBC
- Cho HS viết các số
 + Từ 70 đến 80
 + Từ 80 đến 90
3.Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi tựa: So sánh các số có hai chữ số
HĐ1: Giới thiệu 62 < 65
- Cho HS xem hình vẽ trên bảng và hỏi:
 + Bên trái có mấy qt ?
 + Bên phải có mấy qt ?
 + 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 + 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 + Số hàng chục của 62 và 65 như thế nào ?
 + Số hàng đơn vị của 62 và 65 như thế nào ?
 + 2 so với 5 thì như thế nào ?
 + Hai số này số nào bé hơn ?
 + Ngược lại số nào lớn hơn ?
HĐ2: Giới thiệu 63 > 58
- Cho HS xem hình vẽ và hỏi :
 + Bên trái có mấy qt ?
 + Bên phải có mấy qt ?
 + 63 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 + 58 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
 + So sánh số hàng chục của 63 và 58
 + Số nào lớn hơn ?
 + Số nào bé hơn ?
HĐ3: Thực hành 
Bài tập 1
- Cho HS mở SGK/142
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
Bài tập 2 ( a, b )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
Bài tập 3 ( a, b )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài : gọi HS đọc kết quả 
Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
4. Củng cố
- Cho HS so sánh số: 62 và 26 ; 54 và 49
5. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học
 Dặn HS về nhà xem trước bài : Luyện tập
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________ 
Thủ công
Tiết 26 : Cắt dán hình chữ vuông ( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
	- Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông
	- Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng
	* HS khéo tay:
	- Kẻ, cắt dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dáng phẳng
	- Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác
II/ Chuẩn bị:
GV: Hình vuông mẫu, 1 tờ giấy, bút chì, thước, kéo
HS: giấy thủ công, bút chì, thước, kéo
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
** HĐ 1 : Giới thiệu bài, ghi tựa.
** HĐ 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghi hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1)
Hình 1
Hình vuông có mấy cạnh?
Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô ?
Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các cạnh đều bằng nhau.
** HĐ 3 : Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi:
Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào? 
Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình vuông ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC được hình vuông.
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách cắt HCN đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông cos độ dài 7 ô.
Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình vuông.
Cho học sinh cắt dán hình vuông trên giấy có kẻ ô ly. 
4.Củng cố -dặn dò:: 
 - Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
 - Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
______________________________________________ 
Đạo đức
Tiết 26 : Cảm ơn và xin lỗi
I/ Mục tiêu:
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi
	- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp
	* HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi
** Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: KN giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
II/ Chuẩn bị
GV: Vở bài tập ĐĐ
HS: Vở bài tập ĐĐ
III. Các hoạt động dạy học
1.Khám phá : Giới thiệu bài ghi tựa.
 2.Kết nối:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết:
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận: 
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
3. Thực hành: 
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng.
Giáo viên chốt lại: 
Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
4.vận dụng: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________ 
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Tập đọc
Tiết 11 - 12 : Ôn tập
I/ Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa
	- Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết bức tranh
	- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ
	 Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK )
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định
 2. Bài cũ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các bài tập đọc đã học trong tuần.
b.Hướng dẫn ôn tập:
- Chúng ta đã học được những bài tập đọc gì ?
- Bây giờ chúng ta sẽ luyện đọc lại từng bài.
Đọc nối tiếp theo câu.
Đọc nối tiếp theo đoạn.
Đọc nối tiếp cả bài.
 - Hướng dẫn HS đọc thi đua giữa các nhóm.
 * Nhận xét tuyên dương.
 - Hướng dẫn ôn tập trả lời câu hỏi.
GV hỏi các câu hỏi của từng bài.
4. Củng cố dặn dò.
- Hômnay các em học bài gì ?
- Về nhà các em đọc lại các bài đó.
 - Xem trước bài sau: Hoa Ngọc Lan.
** Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________________ 
Kể chuyện
Tiết 2 : Kiểm tra giữa học kì II
___________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docL1T26KNSNGANGGTTAM ANTHANHB.doc