Bài soạn Lớp 4 - Tuần 17

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 17

 TUẦN 17

 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011

 TẬP ĐỌC

 TIẾT 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG.

I. Mục tiêu:

1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.

2, Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

3, Có thêm sự hiểt biết về thế giới xung quanh.

 II. Giáo dục kĩ năng sống:

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ sgk

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 384Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17
 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011
 TẬP ĐỌC
 TIẾT 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG.
I. Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2, Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
3, Có thêm sự hiểt biết về thế giới xung quanh.
 II. Giáo dục kĩ năng sống:
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc truyện: trong quán ăn “Ba cá bống”
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu.Mặt trăng cho công chúa
+ Đoạn 2 : Tiếp ..bằng vàng rồi.
+ Đoạn 3 : còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì?
- Các quan, các nhà khoa học nói như thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công chúa?
- Vì sao họ lại nói như vậy?
Đoạn 2:
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với mọi người?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn?
Đoạn 3:
- Sau khi biết ý muốn của công chúa, chú hề đã làm gì?
- Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà?
c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nội dung bài:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS đọc truyện.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn trong nhóm 3.
- 1-2 HS đọc toàn bài .
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn 1.
- Cô muốn có mặt trăng, nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi bệnh.
- Nhà vua cho vời các quan, các nhà khoa học để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa.
- Đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được.
- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- HS đọc đoạn 2.
- Chú hề không nghĩ như vậy, chú nghĩ đây chỉ là ước muốn của trẻ con.....
- Mặt trăng to hơn ngón tay của cô, treo ngang ngọn cây, được làm bằng vàng.
- Chú hề đoán được ý nghĩ của công chúa về mặt trăng.
- Công chúa vui sướng, ra khỏi giường bệnh, chạy khắp vườn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
 TOÁN
 TIẾT 81: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học;
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Đặt tính rồi tính.
MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Rèn kĩ năng giải toá có lời văn.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Luyện tập chia cho số có ba chữ số.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu lại cách thực hiện chia.
25275 108 54322 346
0467 243 1972 157
 0355 2422
 031 000
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Đổi: 18 kg = 18000 g.
 Một gói có số gam muối là:
 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g.
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Chiều rộng của sân bóng đá là:
 7140 : 105 = 68 (m)
 Chu vi của sân bóng đá là:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
 Đáp số: 68 m; 346m.
 CHÍNH TẢ
 TIẾT 17: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO.
 ( Nghe – viết )
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao.
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n; ât/ âc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Y/c HS viết các tiếng khó trong bài giờ trước.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc bài viết.
- GV lưu ý HS một số chữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài.
- GV đọc chậm rõ để HS nghe-viết bài.
- GV thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi.
C. Hướng dẫn luyện tập;
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n.
- Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu, vở.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu sau:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS viết.
- HS chú ý nghe GV đọc đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn viết.
- HS luyện viết các từ dễ viết sai, viết lẫn.
- HS nghe đọc, viết bài.
- HS tự sửa lỗi trong bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- Một vài HS làm bài vào phiếu.
Các từ cần điền: loại, lễ, nổi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, vài HS làm bài vào phiếu.
- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
THỂ DỤC
TIẾT 33: RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. TRÒ CHƠI: NHẢY LƯỚT SÓNG.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi: Nhảy lướt sóng. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chơi trò chơi Nhảy lướt sóng.
III. Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lương
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông.
- GV tổ chức cho HS ôn tập.
- HS ôn bài tập RLKNCB. 
- Lưu ý HS khi thực hiện động tác.
- HS ôn tập thực hiện động tác:
+ GV điều khiển HS ôn tập.
+ Cán sự lớp điều khiển.
+ HS ôn luyện theo hàng.
- HS chơi trò chơi.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết tập luyện.
6-10 phút
1-2 phút
18-22 phút
12-14 phút
6-7 phút
4-6 phút
2-3 phút
1-2 phút
1phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 .
 TOÁN
TIẾT 82: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng: 
- Thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đô.
II. Các hoạt động dạy học;
1.ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới (3)
A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân, chia.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hát.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách tìm thừa số, số chia, số bị chia,... chưa biết.
Thừa số
27
23
23
152
134
134
Thừa số
23
27
27
134
152
152
tích
621
621
621
20368
20368
20368
b. y/c HS làm bài.
Số bị chia
66178
66178
66178
16250
16250
16250
Số chia
203
326
326
125
130
125
Thương
326
203
203
130
125
130
Bài 2:Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có 3 chữ số.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:Rèn kĩ năng đọc biểu đồ và xử lí số liệu trên biểu đồ.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện đặt tính và tính.
39870 123 25863 215 30395 217
0297 324 0436 120 0869 140 
 0510 0063 0015
 018
- HS đọc đề bài.
- HS xác đinh yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 468 thùng : 156 trường
1 thùng : 40 bộ đồ dùng
1 trường : bộ đồ dùng? 
 Bài giải:
 Mỗi trường nhận số thùng hàng là:
 468 : 156 = 3 (thùng)
 Mỗi trường nhận số bộ đồ dùng là:
 3 x 40 = 120 (bộ0
 Đáp số: 120 bộ.
- HS quan sát biểu đồ, nêu yêu cầu.
- HS đọc biểu đồ.
a, Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là:
 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn)
b, Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3:
 6250 – 5750 = 500 ( cuốn)
c, Trung bình mỗi tuần bán là:
(5500+ 4500 + 6250 + 5750):4=5500(cuốn)
 Đáp số:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?
- Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì? từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét.
- Phiếu bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Thế nào là câu kể? Cho ví dụ.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Phần nhận xét.
- Đọc đoạn văn sgk.
- Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động.
- Hát
- HS nêu.
- HS đọc đoạn văn sgk.
- HS xác định số lượng câu trong đoạn văn.
- HS tìm từ chỉ hoạt động và từ chỉ người, vật hoạt động.
Câu
Từ chỉ hoạt động
Từ chỉ người hoặc vật hoạtđộng.
1. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
nhặt cỏ, đốt lá
Các cụ già
2. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
bắc bếp thổi cơm
Mấy chú bé
3. Các bà mẹ tra ngô.
tra ngô.
Các bà mẹ
4. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
ngủ khì trên lưng
Các em bé
5. Lũ chó sủa om cả rừng.
sủa om cả rừng
Lũ chó
- Đặt câu hỏi:
+ Cho từ ngữ chỉ hoạt động.
+ Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động.
b. Ghi nhớ: sgk.
- GV viết sơ đồ câu kể Ai làm gì?
c. Luyện tập:
Bài 1: Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn.
- Nhận xét.
Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải.
Bài 3: Viết đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn l ... ƠI: NHẢY LƯỚT SÓNG.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đốichínhxác.
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi: Nhảy lướt sóng. yêu cầu biết tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, dụng cụ cho trò chơi Nhảy lướt sóng.
III. Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
2, Phần cơ bản:
2.1, Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.
- Lưu ý HS khi thực hiện động tác.
- HS ôn tập thực hiện động tác:
+ GV điều khiển HS ôn tập.
+ Cán sự lớp điều khiển.
+ HS ôn luyện theo hàng.
2.2, Bài tập RLTTCB:
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.
2.3, Trò chơi vận động:
- HS chơi trò chơi.
- Trò chơi Nhảy lướt sóng.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhắc nhở HS ôn luyện các nội dung ĐHĐN, RLTTCB đã học ở lớp 3.
6-10 phút
1-2 phút
18-22 phút
3-4 phút
8-10 phút
5-6 phút
4-6 phút
2-3 phút
1-2 phút
1phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 ĐỊA LÍ
 TIẾT 17: ÔN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ.
- Xác định được vị trí trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Y/c HS xác định vị trí của thủ đo Hà Nội trên bản đồ ?
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội ?
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
* Hoạt động 1: Xác định vị trí của các địa danh trên bản đồ.
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tổ chức cho HS lên xác định vị trí của các địa danh trên bản bản đồ.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hoàn thành phiếu bài tập sau:
- GV tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
phiếu bài tập:
1, Hoàn thành bảng sau để thấy rõ hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn:
- Hát.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS quan sát bản đồ.
- HS xác định vị trí của các địa danh theo yêu cầu trên bản đồ.
Tên nghề nghiệp
Tên sản phẩm
1. Nghề nông
2. Nghề thủ công
3. Khai thác
Một số cây trồng:.............................................
Một số sản phẩm thủ công:............................
Một số khoáng sản:.............................................
Một số lâm sản:..............................................
2, Đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng:
* Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:
	Trồng lúa, hoa màu.
	Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè,..)
	Trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá...)
	Trồng cây ăn quả.
3, Gạch chân các từ ngữ nói về đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ:
	Đơn sơ, chắc chắn, nhà sàn, thường xây bằng gạch và lợp ngói, nhà dài, xung quanh có sân,vườn ao.
4. Củng cố dặn dò(5)
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau
MĨ THUẬT
TIẾT 17: VẼ TRANG TRÍ:
 TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG.
I. Mục tiêu:
- HS hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống.
- HS biết chọn hoạ tiết và trang trí được hình vuông (sắp xếp hình mảng, hoạ tiết, màu sắc hài hoà, có trọng tâm).
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông.
II. Chuẩn bị:
- Một số vật có ứng dụng trang trí hình vuông.
- Giấy vẽ, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông.
- Hình 1,2 sgk, gợi ý để HS nhận ra sự giống và khác trong cách trang trí.
b. Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông:
- GV vẽ một số hình vuông, hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV sử dụng một số hoạ tiết vẽ vào các hình mảng.
- GV gợi ý HS cách vẽ màu.
c. Hoạt động 3: Thực hành:
- Tổ chức cho HS vẽ trang trí hình vuông.
- GV quan sát, hướng dẫn bổ sung.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ.
- Nhận xét, đánh giá, xếp loại bài vẽ của HS.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát.
- HS quan sát hình vẽ sgk, nhận ra sự giống, khác nhau của cách trang trí hình vuông về bố cục, hình vẽ, màu sắc,..
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- 1-2 HS thực hiện 
- HS nhận xét:
+ Cách sắp xếp hoạ tiết.
+ Cách vẽ hoạ tiết vào các mảng.
- HS thực hành vẽ.
- HS trưng bày bài vẽ.
- HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011.
 TẬP LÀM VĂN 
 TIẾT 34: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN 
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu của đoạn văn.
- Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số kiểu mẫu cặp sách học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc đoạn văn tả hình dáng cái bút đã viết ở tiết trước.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 2.
- Nội dung miê tả từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ nào ?
- Nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em.
- Các gợi ý sgk.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò(5)
- Nhắc nhở HS hoàn chỉnh đoạn văn bài tập2,3
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS đọc đoạn văn đã viết.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo nhóm 2 đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.
- Các đoạn văn trên thuộc phần thân bài.
+ Đoạn 1: Đó là long lanh.( tả hình dáng bên ngoại cặp )
+ Đoạn 2: Quai cặp. Ba lô( tả quai cặp, dây đeo )
+ Đoạn 3: Mở cặpthước kẻ ( tả cấu tạo bên trong cặp )
- Đoạn 1: Màu đỏ tươi.
- Đoạn 2: quai cặp.
- Đoạn 3: mở cặp ra.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các gợi ý sgk.
- HS viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp sách.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc gợi ý.
- HS viết đoạn văn.
TOÁN
 TIẾT 85: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp hai dấu hiệu chii hết cho 2 và 5 để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải là 0.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, lấy ví dụ.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đàu bài.
B. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Cho các số:
a, Số nào chia hết cho 2?
b, Số nào chia hết cho 5?
- Chữa bài.
Bài 2:
a, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 2.
b, Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 5.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Cho các số sau
a, Số nào chia hết cho 2và 5?
b, Số nào chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.
c, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề.
- Nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
a, 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
b, 2050; 900; 2355.
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết các số vào vở.
- HS nối tiếp nêu các số vừa viết được.
a. 532 , 798, 804.
b. 550, 365, 750
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài, xác định các số theo yêu cầu.
a, 480; 2000; 9010; 
b, 296; 324.
c, 345; 3995.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nhận xét: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời: Loan có 10 quả táo.
 KHOA HỌC
TIẾT 34: KIỂM TRA HỌC KÌ 1.
 ( Đề do nhà trường ra )
KĨ THUẬT
 TIẾT 17: THỬ ĐỘ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG RAU,HOA.
I. Mục tiêu:
- HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống.
- Thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống.
- Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
- Hạt giống rau, hoa.
- Giấy thấm nước, bông, vải mềm.
- Đĩa đựng hạt.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài.
B. Quan sát nhận xét mẫu:
- Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa?
- Mẫu thử độ nảy mầm.
- Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống?
- Khi thử độ nảy mầm của hạt giống cần những vật liệu, dụng cụ gì?
C. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Yêu cầu học sinh đọc sgk.
- Gv thao tác mẫu từng động tác.
- Lu ý học sinh khi thực hành.
D. Thực hành thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa.
- GV kiểm tra lại vật liệu, dụng cụ của HS.
- GV nêu yêu cầu thực hành: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa theo các bước của quy trình.
- GV quan sát, hướng dẫn bổ sung.
4 Củng cố, dặn dò(5)
- Nêu các bước thực hiện thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa.
- Yêu cầu thực hành thử độ nảy mầm của 2-3 loại hạt giống rau, hoa. Tiết sau báo cáo kết quả.
- hát
- HS nêu.
- HS nêu lí do phải thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa.
- HS nêu tên các dụng cụ, vật liệu cần để thử độ nảy mầm của hạt giống.
- HS đọc nội dung sgk.
- HS theo dõi GV thao tác mẫu.
- 1-2 HS thực hiện lại các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa.
- HS thực hành thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc