TUẦN 20
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
TẬP ĐỌC
TIẾT39: BỐN ANH TÀI.(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm ài văn, chuyể giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Tinh thần đoàn kết của dân tộc ta.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Tự nhận thức, xác giá trị cá nhân.
- Hợp tác.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc.
IV. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 20 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT39: BỐN ANH TÀI.(tiếp theo) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm ài văn, chuyể giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Tinh thần đoàn kết của dân tộc ta. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Tự nhận thức, xác giá trị cá nhân. - Hợp tác. - Đảm nhận trách nhiệm. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc. IV. Các hoạt động dạy học: 1.ổn-định-tổ-chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc truyện Bốn anh tài. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1 : 6 dòng dầu + Đoạn 2 : còn lại - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm: + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh? + Vì sao anh em Cầu khuây chiến thắn được yêu tinh? + ý nghĩa của câu chuyện? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn giúp HS tìm giọng đọc cho phù hợp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS đọc và nêu nội dung bài. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc truyện. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - HS thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Tới nơi, anh em Cẩu Khây gặp bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho ăn và cho anh em ngủ nhờ. - Yêu tinh có phép phun nước như mưa dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. - HS thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu. - Anh em cầu khuây có sức khoẻ và tài năng phi thường. - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. TOÁN TIẾT 96: PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc viết phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Các mô hình hoặc hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách tính diện tích, chu vi hình bình hành. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu về phân số. - Mô hình hình tròn như sgk. - GV nêu: Chia hình tròn thành 6 phần, tô màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - GV hướng dẫn cách viết, đọc. - Ta gọi là phân số. - Tương tự với các phân số: ; ; . B. thực hành: Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Rèn kĩ năng nhận biết tử số và mẫu số của phân số. - GV hướng ẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Rèn kĩ năng viết phân số. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4:Rèn kĩ năng đọc phân số. - GV viết phân số lên bảng. - Yêu cầu HS đọc phân số. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS quan sát mô hình, nhận biết. - Viết: . - Phân số: có tử số là 5, mẫu số là 6. - HS nêu yêu cầu. - HS viết phân số vào vở. - HS nối tiếp đọc các phân số đã viết: ; ; ; ; ; . - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài, xác định tử số và mẫu số của các phân số đã cho. ( 8 là tử số, 10 là mẫu số) ( 5 là tử số, 12 là mẫu số) - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a,; b, ; c,; d,; e, - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp đọc các phân số GV viết. CHÍNH TẢ: Nghe - viết: TIẾT 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP. I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr; uôt/ uôc. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a. - Tranh minh hoạ hai truyện ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - GV đọc một số từ ngữ có phụ âm đầu là s/x để HS nghe viết. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - GV đọc bài viết. - GV lưu ý HS cách trình bày, viết tên riêng nước ngoài, một số từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc rõ ràng cho HS nghe, viết bài. - Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/ch? - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a, Điền tiếng thích hợp có âm tr/ch để hoàn chỉnh mẩu chuyện Đãng trí bác học. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - Nêu đặc điểm khôi hài trong truyện. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS viết một số từ ngữ. - HS chú ý nghe bài viết. - HS đọc lại bài. - HS lưu ý cách viết một số tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai,... - HS nghe đọc – viết bài. - HS soát lỗi. - HS tự chữa lỗi trong bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào phiếu. - Các từ đã điền: chuyền, chim, trẻ. - HS nêu yêu cầu. - HS điền vào mẩu chuyện. - HS đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh. - Các từ đã điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. - HS nêu. THỂ DỤC: TIẾT39: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. TRÒ CHƠI: THĂNG BẰNG. I. Mục tiêu: - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: Thăng bằng. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, kẻ sân, dụng cụ cho tập luyện. III. Nội dung, phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: - GV nhân lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - Chơi trò chơi: Có chúng em. 2, Phần cơ bản: 2.1, Ôn đội hình đội ngũ và bài tập - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. - Ôn đi chuyển hướng phải trái. - HS ôn lại một vài động tác đội hình đội ngũ. - HS ôn tập thực hiện động tác đi chuyển hướng phải, trái. + GV điều khiển HS ôn tập. + Cán sự lớp điều khiển. + HS ôn luyện theo hàng. - HS tham gia thi đua thực hiện các động tác theo tổ. - Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải trái. 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Thăng bằng. - GV hướng dẫn cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. 3, Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp và hát. - Thực hiện một số động tác thả lỏng, hít thở sâu. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 2-3 phút 18-22 phút 12-14 phút 5-6 phút 4-6 phút 1-2 phút 2-3 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012. TOÁN TIẾT 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra: - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Lấy ví dụ về phân số. - Xác định tử số, mẫu số trong phân số đó. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Phân số và phép chia số tự nhiên: - Ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam? - Hướng dẫn HS giải bài toán, nhận ra kết quả của phép chia là một số tự nhiên. - Ví dụ: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần của bánh? - Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán (cách chia bánh). - Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết dưới dạng phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - GV đưa ra một số ví dụ: 3 : 5 = ; 7 : 9 = ;........ b. Thực hành: Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số. - Nhận xét. Bài 2: Viết theo mẫu. - GV phân tích mẫu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: a, Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. b, Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - hát. - HS nêu. - HS đọc lại ví dụ. - HS giải bài toán: 8 : 4 = 2 (quả) - HS đọc đề bài. - HS nêu cách chia. C1: lấy 3 chia cho 4 ( không biết thực hiện) C2: Chia từng cái bánh. - HS nhận ra: 3 : 4 = . - HS lấy ví dụ phép chia số tự nhiên được viết dưới dạng phân số và xác định tử số, mẫu số trong mỗi phân số đó. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài dựa vào mẫu. 36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8 0 : 5 = = 0 ; 7 : 7 = = 1 - HS nêu yêu cầu. - HS viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. Nhận xét. 6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = + Mọi số tự nhiên ta có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên và mẫu số là một. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Thực hành viết được một đoạn văn dùng kiểu câu kể Ai làm gì?. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết rời từng câu trong bài tập 1 để làm bài tập 2. - Bút dạ, giấy để 2-3 HS làm bài tập. - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Chữa bài tập tiết trước. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh luy ... * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐỊA LÍ TIẾT 20: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Chỉ vị trí đồng bằng Năm Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà mau. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. II. Đồ dùng dạy học: - Các bản đồ: địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Trình bày những hiểu biết của em về thành phố Hải Phòng? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(5) A. Giới thiệu bài : B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Đồng bằng lớn nhất nước ta: - Nội dung sgk. - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? - Xác định trên bản đồ vị trí của Đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch. b. Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt: - Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rach của Đồng bằng Nam Bộ? - GV chỉ vị trí của sông Mê Kông, Sông Tiền,sông Hậu, sông Đồng Nai,..trên bản đồ. - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ không có đê? - Sông ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân đã làm gì? - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt, thiếu nước ngọt. 4. Củng cố ,dặn dò(5) - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ về các mặt: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. - Hát. - HS nêu. - HS đọc sgk. - Nằm ở phía nam, do phù sa sông Mê Kông, sông Đồng Nai bồi đắp. - Diện tích gấp 3 đồng bằng Bắc Bộ - Địa hình: - Đất đai: Phù sa, đất phèn, đất mặn. - HS xác định vị trí trên bản đồ. - HS quan sát trên bản đồ, chỉ và nêu. - HS quan sat. - HS nêu. - HS lập bảng so sánh. MĨ THUẬT TIẾT 20: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI NGÀY HỘI Ở QUÊ EM. I. Mục tiêu: - HS hiểu sơ lược về những ngày lễ truyền thống của quê hương. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích. - HS thêm yêu quê hương, đất nước qua các ngày lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Một số tranh, ảnh. - Hình gợi ý cách vẽ. - Giấy, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy học bài mới(25) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu và chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh về lễ hội. - Gợi ý để HS lựa chọn một hoạt động của lễ hội ở quê hương để vẽ. b. Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh: - Chọn một ngày hội, có thể chỉ chọn một hoạt động, hình ảnh chính. - Phải thể hiện được rõ nội dung. c. Hoạt động 3 : Thực hành: - GV động viên HS vẽ về ngày hội ở quê hương mình. - Yêu cầu vẽ được hình ảnh của ngày hội. - Vẽ hình người, cảnh vật cho thuận mắt. - Khuyến khích HS vẽ màu rực rỡ, vui tươi. d. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét bài vẽ của HS. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát tranh ảnh. - HS lựa chọn hình ảnh, hoạt động để vẽ. - HS lưu ý. - HS thực hành vẽ. - HS trưng bài vẽ. - HS tự nhận xét đánh giá bài vẽ của mình. Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012. TẬP LÀM VĂN TIẾT 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG. I. Mục tiêu: - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Thu thập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu). - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn) III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số nét mới của điạn phương. - Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu. IV. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài giờ trước của HS. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Đọc bài văn Nét mới ở Vĩnh Sơn và trả lời câu hỏi: - Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? - Kể lại những nét đổi mới nói trên? - GV giúp HS nắm được dàn ý bài giới thiệu. Bài 2: Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em. - GV gợi ý cho HS. - Tổ chức cho HS trưng bày tranh, ảnh về những đổi mới ở địa phương. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi giới thiệu trước lớp. - Nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò(5) - Viết lại bài giới thiệu cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc bài văn. - HS trả lời các câu hỏi sgk. - Dàn ý: +Mở bài: giới thiệu chung về địa phương em đang sống. +Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. +Kết bài:Nêu kết quả đổi mới ở địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh để thấy rõ hơn về sự đổi mới của địa phương. - HS thực hành giới thiệu về địa phương. TOÁN TIẾT 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU. I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Các băng giấy hoặc hình vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Tính chất cơ bản của phân số: - GV giới thiệu hai băng giấy như sgk hướng dẫn. - GV hướng dẫn: = = và = = - Tính chất cơ bản của phân số. C. Thực hành: MT: Rèn khả năng nhận biết sự bằng nhau của phân số. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát hai băng giấy và nhận xét. + Băng giấy1: Chia thành 4 phần, tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy. + Băng giấy2: Chia thành 8 phần, tô màu 6 phần tức là tô màu băng giấy. + Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau tức là băng giấy = băng giấy. hay = - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: = = ; = - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, 18 : 3 = 6 (18 x 4) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6 Vậy 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4) b, 81 : 9 = 9 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 Vậy 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3) - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a,= =. b, === KHOA HỌC TIẾT 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH. I. Mục tiêu: - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí. - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. - Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 80, 81. - Tư liệu, hình vẽ, tranh, ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí. - Giấy vẽ tranh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nguyên nhân làm ô nhiễm bầu không khí? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: * Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách tiến hành. - Hình vẽ sgk. - Thảo luận nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - Chống ô nhiễm bầu không khí bằng những cách nào? b. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Xây dựng bản cam kết + Tìm ý cho nội dung tranh. + Phân công vẽ tranh. - Tổ chức cho các nhóm trình bầy về bức tranh của nhóm. - GV và HS cả lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS nêu. - HS quan sát hình vẽ sgk. - HS xác định việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: + Nên làm: Hình 1,2,3,5,6,7 + Không nên làm: hình 4. - Chống ô nhiễm bầu không khí bằng cách: + Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. + Giảm lượng khí độc hại của xe. + Bảo vệ rừng và trồng cây xanh... - HS nêu những việc mà bản thân và gia đình làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm tiến hành vẽ tranh. - Các nhóm cử đại diện trình bày về bức tranh của nhóm. KĨ THUẬT TIẾT 20: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ LẮP GHÉP CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT I, Mục tiêu: - HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng đợc cờ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết. II, Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài B. Tổ chức cho HS thực hành: - Chia lớp làm 4 nhóm. - Yêu cầu: Gọi tên, đếm số lợng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép 4a,b,c,d,e; mỗi nhóm lắp 2-4 lần. - Gv lu ý HS: + Phải dùng cờ lê, tua vít để tháo, lắp. + Chú ý an toàn khi sử dụng. + Phải dùng nắp hộp để đựng các chi tiết. + Khi lắp ghép: vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái C. Đánh giá kết quả học tập của HS. - Gv đa ra các tiêu chí đánh giá. - Nhận xét chung kết quả thực hành của các nhóm. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau: Lắp cái đu. - Hát - HS làm việc theo nhóm. - HS trng bày kết quả thực hành. - HS tự nhận xét đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình và nhóm bạn.
Tài liệu đính kèm: