TUẦN 3
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011
Tập đọc
TIẾT 5: THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn: Quách Tấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp.
- Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung các từ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ với bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TUẦN 3 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 Tập đọc TIẾT 5: THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn: Quách Tấn Lương, lũ lụt, xả thân, quyên góp. - Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Đọc – hiểu: - Hiểu nội dung các từ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục - Hiểu nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ với bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống. 3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - Tranh, ảnh tư liệu về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV A. Giới thiệu bài 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ: Truyện cổ nước mình. - GV nhận xét chung 3. Giới thiệu bài B. Phát triển bài. a. Luyện đọc: - Chia đoạn? - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa đọc cho HS, hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ khó. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Bạn Hồng đã mất mát đau thương như thế nào? - Em hiểu “ hi sinh” nghĩa như thể nào? - Đặt câu với từ “ hi sinh”. - Đoạn 1 nói lên điều gì? Đoạn 2 + 3: - Những câu văn nào trong đoạn 2 + 3 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biét cách an ủi bạn Hồng? - ở nơi địa phương bạn Lương, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt? - Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? - Từ “ bỏ ống” nghĩa như thế nào? - Đoạn 2 + 3 nói lên ý gì? - Đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư. Những dòng đó có tác dụng gì? - Bức thư thể hiện nội dung gì? c, Đọc diễn cảm: - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. - Nêu giọng đọc của từng đoạn? - Luyện đọc diễn cảm. - Tìm cách đọc diễn cảm đoạn văn 2. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, dặn dò. 3. Củng cố, dặn dò. - Bạn Lương là người như thế nào? - Em đã làm gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của HS - HS đọc bài trả lời câu hỏi SGK - Chia làm 3 đoan. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 – 3 lượt. - HS đọc đoạn trong nhóm 3. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - 1 – 2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe. - Bạn lương không biết bạn Hồng từ trước, chỉ biết sau khi đọc báo. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để động viên, chia sẻ cùng bạn Hồng. - Cha bạn Hồng đã hi snh trong khi giúp đỡ mọi người thoát khỏi cơn nước lũ. - “ Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận lấy cái chết cho mình để giành lại sự sống cho người khác. - ý 1: Nơi bạn Lương viết thư cho bạn Hồng. - HS nêu các câu văn trong bài. - HS nêu. - Mọi người đang quyên góp giúp đỡ đồng bào gặp hoạn nạn. - lương giúp đỡ Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống được. - “ bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm. - Lời an ủi động viên của Lương đối với Hồng và tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. - HS đọc. - Ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. - Nội dung bài: Tình cảm bạn bè, sự chia sẻ đau buồn cùng với bạn khi bạn gặp đau thương mất mát trong cuộc sống. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - HS nêu. TOÁN TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu. II. Đồ dùng dạy học - Bảng các hàng, lớp ( đến lớp triệu) - Nội dung bảng bài 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu.( tiếp) B. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu. - GV treo bảng các hàng và lớp. - Viết các hàng của số gồm: 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. - Yêu cầu viết số đó và đọc số đó. - GV hướng dẫn thêm cách đọc tách thành các lớp, đọc từ trái sang phải. - Tương tự như vậy các số: 342 157 413; ... 2.3. Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc số đến lớp triệu Bài 1: Viết và đọc số theo bảng phụ kẻ bảng như sgk - yêu cầu HS đọc và viết số theo bảng đó - Chữa bàI. nhận xét. Bài 2: Đọc các số sau: - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 2. - Noận xét phần đọc của HS Bài 3:Viết các số sau: - Chữa bàI. nhận xét. Bài 4: Mục tiêu: Củng cố bài toán về sử dụng bảng số liệu. -Bảng số liệu về giáo dục năm 2003-2004. - Tổ chức cho HS trao đổi nhóm 2. - GV và cả lớp trao đổi. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát bảng hàng – lớp. Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm chục Đơn vị 3 4 2 1 5 7 4 1 3 - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát bảng đọc và viết số. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc số theo nhóm 2. - HS nêu yêu cầu của bai. - HS viết số. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát bảng số liệu, trao đổi nhóm 2. CHÍNH TẢ: TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc dấu ?/ ~ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2 a. 2 b.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết một số từ. Xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái sào, xào rau,... - Nhận xét. 2. Dạy bài mới. A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc bài thơ. - Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? - Bài thơ nói lên điều gì? - Trình bày bài thơ noư thế nào? - Lưu ý HS khi viết một số từ khó. - GV đọc rõ ràng, chậm từng dòng thơ để HS nghe viết bài. - GV đọc để HS soát lỗi. - Thu một số bài chấm. - Nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Tre- chịu–trúc-cháy- tre–tre–trí–chiến– tre. - “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì? - Đoạn văn muốn nói với ta điều gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý nghe. - Bà vừa đi vừa chống gậy. - Nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một bà cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về noà. - HS chú ý nghe để viết bài. - HS soát lỗi. - HS chữa lỗi. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở. - HS nêu. KHOA HỌC TIẾT 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO . I. Mục tiêu: - HS có thể kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. -Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của noững thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trang 12. 13 sgk. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể. 2. Dạy bài mới. A. Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. B. Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. Mục tiêu: Nói tên và vai trò của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. - Yêu cầu quan sát hình vẽ trang 12. 13 sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2: nêu tên thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. - Nêu vai trò của chất đạm, chất béo. - GV kết luận: Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em.chất đạm có nhiều ở thịt cá, trứng, sữa chua. pho mát, đậu, lạc, vừng,.. Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các loại vi ta min A.D,E,K. Thức ăn giàu chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như đậu nành, lạc, vừng 2.3. Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. -Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập. - HS quan sát hình vẽ sgk. - HS thảo luận theo nhóm 2. - HS trình bày. - HS chú ý nghe. - HS làm việc với phiếu học tập. Phiếu học tập. 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm. STT Tên thức ăn chứa nhiều đạm Nguồn gốc T.V Nguồn gốc Đ.V 1 Đậu nành X 2 Thịt lợn X 3 Trứng X 4 Thịt vịt X 5 Cá X 6 Đậu phụ X 7 Tôm X 8 Thịt bò X 9 Đậu Hà Lan X 10 Cua. ốc. X 2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất bếo. STT Tên thức ăn chứa nhiều chất béo Nguồn gốc T.V Nguồn gốc Đ.v 1 Mỡ lợn X 2 Lạc X 3 Dầu ăn X 4 Vừng X 5 Dừa X - Nhận xét phiếu học tập. - Kết luận: Các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo dối với cơ thể. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý nghe. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 TOÁN: TẾT 12: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố về cách đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng, lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập. 2. Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc, viết các số đến lớp triệu, kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng, lớp. Bài 1: Viết theo mẫu. - Tổ chức cho HS thảo luận, hoàn thành bài theo nhóm 2. - Nhận xét. Bài 2: Đọc số sau. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp theo hàng dọc. - Nhận xét cách đọc của HS Bài 3: Viết các số sau. - GV đọc các số cho HS viết số. - Nhận xét. Bài 4: Nêu giá trị của mỗi chữ số 5 trong mỗi số sau. - Hướng dẫn HS kẻ bảng trình bày bài. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc số. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết số: 613 000 000; 131 000 000; 512 326 103; 86 004 702; 800 004 720. - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIÊT 5: TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC. I. Mục tiêu: - Hiểu đượ ... ảnh về bản làng, nhà sàn. - Bản làng thường nằm ở đâu? - Bản có nhiều nhà hay ít nhà? - Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? - Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? - Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi? 2.4, Chợ phiên, lễ hội. trang phục: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Nêu những hoạt động trong chợ phiên? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ phiên? Tại sao chợ lại bán hàng hoá này? - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? Lễ hội đó được tổ chức vào mùa nào? Tronglễ hội có những hoạt động gì? - Nhận xét gì về truyền thống của các dân tộc trong hình 4,5,6? 3. Củng cố, dặn dò: - Đặc điểm tiêu biểu về dân cư, trang phục, lễ hội. của dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? - Chuẩn bị bài sau. - Dân cư thưa thớt. - HS kể tên: Thái. dao, mông, - Thái – dao – Mông. - Đi bộ, ngựa. - HS quan sát tranh. - Nằm ở sườn núi cao, thung lũng. - Bản có ít nhà. - để chống thú dữ, tránh ẩm thấp. - Nhà sàn làm bằng tre, gỗ, nứa.. - Nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói. - HS thảo luận nhóm. - Mua bán, trao đổi hàng hoá. - Hàng thổ cẩm, mộc nhĩ, măng, - HS kể tên - HS nhận xét. MĨ THUẬT TIẾT 3: VẼ TRANH ĐỀ TÀI: CÁC CON VẬT QUEN THUỘC. I. Mục tiêu: - HS nhận biết, hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ mầu theo ý thích. - HS yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi. II.Chuẩn bị: - Tranh, ảnh một số con vật. - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài vẽ của HS lớp trước. - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, mầu vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Dạy – học bài mới. A. Giới thiệu bài: Vẽ tranh: đề tài các con vật quen thuộc. B. Hướng dẫn chọn nội dung đề tài: - GV đưa ra tranh, ảnh các con vật quen thuộc. - Nêu tên các con vật đó. - Các con vật dó có hình dáng, màu sắc như thế nào? - Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật? - Các bộ phận chính của con vật? - Ngoài những con vật đó ra em còn biết những con vật nào khác? - Em thích nhật con vật nào? Vì sao? - Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc của con vật em định vẽ. 2.3. Cách vẽ con vật: - Hình gợi ý cách vẽ: + Vẽ phác hình dáng chung của con vật. + Vẽ các bộ phận, chi tiết cho rõ đặc điểm. + Sửa chữa hoàn chỉnh hình và vẽ màu. - Ngoài ra có thể vẽ thêm các chi tiết khác cho bức tranh thêm sinh động. 2.4, Thực hành vẽ: - Yêu cầu HS nhớ lại đặc điểm, hình dáng,màu sắc của con vật định vẽ. Sắp xếp hình cho cân đối. - GV quan sát và gợi ý hướng dẫn bổ sung cho HS. 2.5, Nhận xét, đánh giá: - Chọn một số bài có ưu – nhược điểm nổi bật để nhận xét. - Khen ngợi những HS có nài vẽ đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: - Quan sát các con vật trong cuộc sống để tìm ra đặc điểm về hình dáng, màu sắc của chúng. - Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc. - HS quan sát tranh, ảnh. - HS nêu tên các con vật trong tranh. - HS nhận xét về hình dáng, đặc điểmcủa con vật. - HS kể tên một vài con vật khác. - HS nói tên con vật yêu thích. - HS miêu tả con vật định vẽ. - HS quan sát hình gợi ý cách vẽ. - HS thực hành vẽ. - HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn. - HS chọn bài vẽ đẹp, sinh động. Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 TẬP LÀM VĂN TIẾT 6: VIẾT THƯ. I. Mục tiêu: - Biết được mục đích của việc viết thư. - Biết được nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết viết những bức thư thăm hỏi. trao đổi thông tin đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ chân thành, tình cảm. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết phần ghi nhớ. - Bảng lớp viết săn đề bài phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài tập đọc: Thư thăm ban. - Phần đầu và cuối thư cho ta biết điều gì? 2. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài: Viết thư. B. Phần nhận xét: - Trong bài Thư thăm bạn – sgk trang 25. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Theo em người ta viết thư để làm gì? - Đầu thư bạn Lương viết gì? - Lương hỏi thăm ( và chia buồn ) tình hình gia đình và địa phương của Hồng Như thế nào? - Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? - Theo em nội dung bức thư cần có những gì? - Em có nhận xét gì về phần mở đầu và kết thúc của một bức thư? 2.3. Ghi nhớ sgk. 2.4, Luyện tập: a. Tìm hiểu đề: - Đề bài. - Xác định trọng tâm của đề. - Tổ chức cho hs thảo luận theo các nội dung: + Đề bài yêu cầu viết thư cho ai? + Mục đích viết thư là gì? + Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào? + Cần hỏi thăm bạn những gì? + Em cần kể cho bạn nghe những gì? + Em nên chúc, hứa hẹn điều gì với bạn? b. Viết thư: - Yêu cầu dựa vào gợi ý để viết. - Chú ý: dùng từ thân mật, gần gũi. tình cảm bạn bè chân thành. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài Thư thăm bạn. - HS trả lời. - Viết thư thăm hỏi. động viên, - Nêu lí do và mục đích viết thư. - Thăm hỏi người nhận thư. - Thông báo tình hình người viết thư. - Nhận xét: + Phần đầu: Ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS đọc đề. - Đề bài yêu cầu: viết thư cho bạn ở trường khác để hỏi thăm, kể tình hình lớp, trường em. - HS thảo luận theo các gợị ý. - HS viết thư. - HS đọc bức thư đã viết. TOÁN TIẾT 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết đặc điểm hệ thập phân ( ở mức độ đơn giản). - Sử dụng 10 kí hiệu ( 10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân. - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm của dãy số tự nhiên? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Đặc điểm của hệ thập phân: - Hoàn thành bài tập sau: 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm. 10 trăm = nghìn. .nghìn = 1 chục nghìn. - Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị của hàng trên liền tiếp nó? - Ta gọi đây là hệ thập phân. - Hệ thập phân là gì? 2.3. Cách viết số trong hệ thập phân: - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số là những chữ số nào? - Hãy sử dụng 10 chữ số đó để viết các số. (GV đọc để HS viết.) - GV với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên. - Hãy nêu giá trị của mỗi chữ số trong số 999. - Cùng là chữ số 9 nhưng đứng ở vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. Giá trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số. 2.4, Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết số trong hệ thập phân. Bài 1: Viết theo mẫu: - GV phân tích mẫu. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng.( Theo mẫu) M: 387 – 300 + 80 + 7. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau. - Hướng dẫn HS trình bày bài theo bảng. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng hoàn thành bài tập. - Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền nó. - Hệ thập phân là: cứ 10 đơn vị ở hàng này thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền với nó. - Có 10 chữ số là: 0,1.2.3.4,5,6,7,8,9. - HS viết: 999, 2006, 685 402 793. - HS nêu. - Nêu yêu cầu. - Quan sát mẫu. - HS làm bài theo mẫu. - HS nêu yêu cầu. - Quan sát mẫu. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. KHOA HỌC TIẾT 6: VAI TRÒ CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG, XƠ. I. Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ. - Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk trang 14, 15 . - Phiếu dùng cho các nhóm. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1 số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo? - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. 2. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ. Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng,chất xơ. Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ. - Thảo luận nhóm 6. - Hoàn thành bảng: - HS nêu. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả. Tên thức ăn Nguồn gốc đ.v Nguồn gốc t.v Chứa vitamin Chứa chất khoáng Chứa chất xơ. Rau cải.... - Nhận xét. 2.3. Vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước. Mục tiêu: Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng,chất xơ và nước. - Kể tên một số vitamin mà em biết. Vai trò của vitamin đó? - Kết luận: V là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể(.SGK) - Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. - Kết luận: sgk. - Tại sao hàng ngày ta phải ăn các loại thức ăn có chứa chất xơ? - Hàng ngày cần uống bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước? 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục Bạn cần biết sgk. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS kể tên. - HS nêu lại kết luận. - HS trả lời. KĨ THUẬT TIẾT 3: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG. I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu khâu ghép hai mép vải. - Vật liệu: 2 mảnh vải hoa giống nhau mỗi mảnh kích thước 20x30 cm. - Chỉ khâu hoặc len. - Kim khâu, kéo, thước, phấn vạch. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình khâu thường? - Thực hiện khâu thường. 2. Dạy bài mới: A. Hướng dẫn quan sát nhận xét mẫu: - GV giới thiệu mẫu. - Nhận xét gì về đường khâu, mũi khâu? - GV giới thiệu một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. - Kết luận về đường khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của nó. B. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Hình 1.2.3 sgk. - Mỗi hình vẽ nêu nên điều gì? -GV lưu ý: Vạch dấu trên mặt trái của vảI. áp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau rồi khâu lược, vuốt sợi chỉ và vải phẳng sau vài mũi khâu. 3. Củng cố, dặn dò: - Nắm chắc các bước thực hiện. - Chuẩn bị bài sau: thực hành. - HS quan sát mẫu. - HS nhận xét. - HS quan sát một số sản phẩm có đường khâu ghép. - HS quan sát các hinmhf vẽ sgk. + H1: Cách vạch dấu. + H2.3: Cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải.
Tài liệu đính kèm: