Bài soạn Lớp 4 - Tuần 30

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 30

TUẦN 30

Thứ hai ngày 02 tháng 4 năm 2012

 TẬP ĐỌC:

TIẾT 59:HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I . Mục tiêu

1 , Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài ( Xê - vi – la , Tây Ban Nha, Ma - tan ) ; Đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

- Biết đọc bài văn với giọng đọc rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi Ma – gien –lăng và đoàn thám hiểm .

2, Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài .

Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : Khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .

II. Giáo dục kĩ năng sống:

- Tự nhận thức: và xác định giá trị bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

III . Đồ dùng .

 Ảnh chân dung Ma – gien – lăng

IV. Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 02 tháng 4 năm 2012
 TẬP ĐỌC:
TIẾT 59:HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I . Mục tiêu
1 , Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài ( Xê - vi – la , Tây Ban Nha, Ma - tan ) ; Đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc bài văn với giọng đọc rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi Ma – gien –lăng và đoàn thám hiểm .
2, Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài .
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn , hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : Khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Tự nhận thức: và xác định giá trị bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
III . Đồ dùng .
 Ảnh chân dung Ma – gien – lăng 
IV. Các hoạt động dạy học 
1, ổn định tổ chức ;( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ ; (4’)
Đọc thuộc lòng bài bài : Trăng ơi từ đâu đến - Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa , từ biển xanh ? 
3: Bài mới :( 30’)
a, Giới thiệu bài .
b , Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
* , Luyện đọc ,
- Gọi Hs khá đọc bài 
- Chia đoạn : 
- Đọc bài tiếp nối theo đoạn .
+ Lần 1: Luyện phát âm cho Hs .
+ Lần 2: Giải nghĩa từ sgk 
- Cho Hs đọc bài theo cặp .
- Gọi h/s đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu toàn bài .
* ) Tìm hiểu bài : 
- Ma- gien – lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? 
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ? 
- Đoàn thuyền thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ? 
- Hạm đội của Ma - gien- lăng đã di theo tình tự ntn?
- Đoàn thám hiểm của Ma – gien – lăng đã đạt những kết quả gì ? 
- Câu chuyện giúp em hiẻu điều gì về các nhà thám hiểm? 
- Nội dung bài : GV nêu 
*) Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Hs tiếp nối đọc toàn bài 
HD đọc diễn cảm đoạn 3, 4
Giáo viên đọc mẫu 
- Cho Hs đọc bài theo cặp 
- Gọi Hs thi đọc theo tổ 
- Bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất 
4. Củng cố dặn dò (4’)
- Muốn tìm hiểu khám phá thế giới , ngay từ bây giờ Hs cần rèn luyện đức tính gì ? 
- Nhận xét tiết học .
-Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Hát
- Vì trăng hồng như quả chín treo lơ lửng trước nhà, trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi
- Hs khá đọc toàn bài 
- Bài chia làm 3 : mỗi lần xuống dòng là một đoạn .
- Đọc tiếp nối đoạn theo dãy hàng ngang 
Đọc bài theo cặp 
Hs đọc toàn bài 
Hs chú ý sgk
-  có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới .
-  cạn thức ăn, hết nước ngọt ,thuỷ thủ phải uống nước tiểu , ninh nhừ dày và thắt lưng da để ăn . Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển , phải giao tranh với thổ dân .
- Ra đi 5 chiếc thuyền bị mất 4 chiếc , gần 200 người bỏ mạng dọc đường , Trong đó có Ma – gien – lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo ma- tan . Chỉ còn một chiếc thuyền với 18 người sống sót .
- ý c
-Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vỳng đất mới .
-dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra
- Hs nêu lại nội dung bài 
- 6 em đọc bài tiếp nối bài 
- đọc bài theo cặp 
-Thi đọc bài 
- Hs bình chọn 
 TOÁN
 TIẾT 146: LUYỆN TẬP CHUNG.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán:
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
 A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Hướng dẫn HS điền hoàn thành vào bảng.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của đề.
- Nêu các bước giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của đề.
- Nêu các bước giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của đề.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố dặn dò(5)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở.
- 1 hs lên bảng điền vào bảng.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs nêu các bước giải bài toán.
- Hs giải bài toán:
 Đáp số: Số thứ nhất: 820
 Số thứ hai: 82.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs nêu các bước giải bài toán.
- Hs giải bài toán:
 Đáp số: Gạo nếp: 100 kg.
 Gạo tẻ: 120 kg.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs vẽ sơ đồ, giải bài toán.
Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 5 = 8 (phần)
Quãng đường từ nhà An đến hiệu sách là;
 840 : 8 x 3 = 315 (m)
Quãng đường từ hiệu sách đến trường là:
 840 – 315 = 525 (m)
 Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m.
 Đoạn đường sau: 525 m.
 CHÍNH TẢ: 
 TIẾT 30: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng.
- làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/ d / gi.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Tìm 6 tiếng có nghĩa bắt đầu từ bằng âm tr?
3. bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài: 
B. Hướng dẫn:
- Gv nêu cách viết, cách trình bày chính tả.
- Em hãy tìn một số tiếng viết khó trong bài?
- GV quan sát – uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
- Thu chấn bài của HS.
C. Luyện tập:
Bài tập 2: tìm tiếng có nghĩa với mỗi ô trống sau:
- Hát.
- 3 HS nêu.
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn trong bài văn: Đường đi Sa Pa.
- Cả lớp đọc thầm một lượt.
- Thoắt, khoảnh khắc , hây hẩy, nồng nàn, Sa Pa.
- HS gấp sấch lại và viết bài/
a
ong
ông
ưa
r
ra: ra bệnh, ra vào, ra mắt.
rà: rà soát, rà lại, cây rạ, đói rã
Rong chơi, ròng ròng, rng buồm, bán rong, đi rong
Nhà rông, rộng, rống, lên ..
Rửa mặt, rửa bát. cái rựa
d
Da: da thịt, da trời, giả da
Cây dong, dòng nước, dong dỏng
Cơn dông
Dưa, dừa , dứa
gi
Gia: gia đình, tham gia, giá bát, giá đỗgiã giò, giả dối
Giong buồm, gióng hàng, giọng nói, giỏng tai, giong trâu
Cơn giông, 
ở giữa, giữa chừng.
Bài tập 3: Tìm những tiếng ứng với mỗi ô trống.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc y/c bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập.
+ những từ cần điền:
a. thế giới, rộng, biên giới, dài.
b. thư viện, lưu giữ, bằng vàng, đại dương, thế giới.
THỂ DỤC
 TIẾT 59: NHẢY DÂY
I.Mục tiêu :
 Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao .
II. Địa điểm phương tiện .
Sân tập của trường . Còi , dây nhảy .
III, Nội dung và phương pháp lên lớp .
1, Phần mở đầu 
- Gv nhận lớ phổ biến nội dung 
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối 
- Ôn động tác của bài PTC.
2,Phần cơ bản .
a, Nội dung kiểm tra : Nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau 
b, tổ chức và phướng pháp kiểm tra .
- Kiểm tra thành nhiều đợt , mỗi đợt khoảng 3 đến 4 em 
- Hs khác có nhiệm vụ đếm số lần nhảy của bạn được kiểm tra .
c, Cách đánh giá 
- Hoàn thành tốt : nhảy đúng đẹp 
- Hoàn thành : nhảy đúng , tối thiểu 4 lần .
- Chưa hoàn thành : Nhảy sai kiểu 
3, Phần kết thúc : 
Hồi tĩnh : Đi nhẹ nhàng xung quanh sân và hát 
- Công bố kết quả kiểm tra
6- 10’
2 /4n
18- 22’
4- 6’
- Đội hình nhận lớp ;
 * * * *
 * * * *
Đội hình kiểm tra :
* * * *
* * * *
Đội hình kết thúc
 * * * *
 * * * * 
Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012
TOÁN
 TIẾT 147: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh củng cố về :
- Khái niệm ban đầu về phân số , các phép tính về phân số ,tìm phân số của một số .
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu ) và tỉ số của 2 số .
- Tính diện tích hình bình hành .
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở bài tập , bảng con .
III. Các hoạt động dạy học .
1, ổn định tổ chức : ( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ : (4’)
Cho Hs làm bài 4
Nhận xét cho điểm 
3, Bài mới :(30’)
a, Giới thiệu bài .
b, Hướng dẫn luyện tập .
Bài 1: Cho Hs nêu y/c bài tập 
- Nêu lại quy tắc tính cộng trừ nhân chia phân số .
Gọi Hs lên bảng thực hiện ,
- Gv nhận xét sửa sai .
Bài 2: Gọi Hs đọc bài 2 .
-- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm nth? 
Y/ c Hs làm bảng lớp .
- Giáo viên nhận xét .
Bài 3 :
- Gọi Hs đọc đề toán .
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
- Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ? 
- Hs lên bảng làm bài tập .
- Gv nhận xét , sửa sai .
Bài 4 : Gọi Hs đọc đề toán .
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
- Nêu các bước thực hiện bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số .
- Gọi Hs lên bảng làm bài tập .
- Nhận xét sửa sai .
Bài 5 : Hướng dẫn Hs điền phân số vào từng hình .
- Hs làm bài ra nháp ,
- nêu bài giải
4 , Củng cố – Dặn dò : (4’)
- Nhận xét giờ học .
Giao bài về nhà .
- Học sinh nêu .
Hs làm bài tập 
- Hs nêu .
- 1 Hs lên bảng làm bài tập .
Bài giải :
Chiều cao của hình bình hành là .
 18
Diện tích của hình bình hành là :
 182
 Đáp số : 180 cm2
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số .
- B1: Vẽ sơ đồ minh hoạ 
- B2: Tìm giá trị của 1 phần .
-B3: Tìm hai số 
Bài giải :
Theo sơ đồ thì tổng số phần bằng nhau là : 2+ 5 = 7 ( phần )
Số ô tô trong gian hàng là :
63: 7 5 = 45 (ô tô )
Đáp số : 45 (ô tô )
- Hs đọc đề toán 
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số .
- Hs nêu
Bài giải :
Theo sơ đồ thì hiệu số phần bằng nhau là :
9 -2 = 7 (phần )
Tuổi của con là :
35 : 7 2= 10 (tuổi )
Đáp số: 10 (tuổi )
Hs nêu miệng :
Hình H Hình A:
Hình B: Hình C:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM.
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch – thám hiểm.
- Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch và thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được.
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Tại sao phải giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị?
3. Bài mới(30)
A. Giới tiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Bài 1: Tìm những từ ngữ có liên quan đến hoạt động du lịch:
- Y/c 1 HS đọc y/c.
- Y/c HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét – bổ xung
Bài 2:Tìm những từ ngữ có liên quan đến hoạt động thám hiểm.
- Y/c 1 HS đọc y/c.
- Y/c HS làm bài thoe nhóm.
- ...  đến thành phố Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi nơi khác ? 
- Hàng hoá đưa đến thành phố Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của nghành nào ? 
- Sản phẩm chở đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu ?
- Hãy nêu một số nghành sản xuất của Đà Nẵng ?
d, Hoạt động 3: Điểm du lịch .
- Đà Nẵng có điều kiện dể phát triển điểm du lịch không ? vì sao ?
- Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch ?
- Nhận xét và rút ra két luận .
4, Củng cố – Dặn dò : (4’)
- Hs nêu ghi nhớ của bài .
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
- Hát 
- Có hai mùa : mùa mưa và mùa khô
- Nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân .
- Nằm ben sông Hàn và vịnh Đà Nẵng , bán đảo Sơn Trà .
- Nằm giáp các tỉnh : Thừa Thiên – Huế và Quảng Nam .
- Hs lên bảng chỉ .
- Đường biển , đường thuỷ , đường bộ, đườg sắt 
- Những đầu mối giao thông quan trọng : Cảng Tiên Sa , Cảng sông Hàn ,Quốc lộ số 1,đường tàu thống nhất Bắc Nam .sân bay Đà Nẵng .
- Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến 
- Hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng : ô tô thiết bị máy móc , quần áo , đồ dùng sinh hoạt 
- Từ Đà Nẵng : Vật liệu xây dựng , vải may quần áo , cá tôm đông lạnh ..
- Chủ yếu là các nguyên vật liệu 
- Khai thác đá , khai thác tôm cá , và dệt ..
-  có điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển , có nhiều bãi biển đẹp , nhiều cảnh đẹp ,..
- chùa Non Nước , bãi biển , núi Ngũ Hành Sơn , bảo tàng Chăm ..
- Nêu ghi nhớ sgk
 MĨ THUẬT
TIẾT 30: TẬP NẶN TẠO DÁNG ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
I.Mục tiêu .
 - HS nhận biết được các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động .
- Làm quen với hình khối điêu khắc (tượng tròn ) và nặn 1 số dáng ngời đơn giản theo ý thích .
II. Chuẩn bị .
- Sgk , tranh ảnh về dáng ngời , đất nặn , màu nặn.
- HS : Đất nặn , bảng con một số thanh tre , giấy vẽ , hồ dán .
III. Các hoạt động dạy học .
1.ổn định tổ chức : (2’) 
2.Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Kiểm tra bài vẽ cái ca của hs giờ trước .
3. Bài mới : (28’)
a, Giới thiệu bài : 
b. Giảng bài : 
* Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét .
Cho hs quan sát một số tranh ảnh dân gian hoặc một số mẫu nặn .
- Ngời đang làm gì ? 
- Gồm những bộ phận nào ?
- Chất liệu làm bằng gì ?
* Hoạt động 2 : Cách nặn tạo dáng ngời 
- GV thao tác để minh hoạ cách nặn cho học sinh quan sát . 
+ Nhào bóp đất nặn .
+ Nặn các bộ phận đầu, mình , chân tay .
+ Gắn đính các bộ phận thành hình người .
+ Tạo thêm các chi tiết mắt, tóc , bàn tay , bàn chân . 
(Tạo thêm 1 số hình ảnh khác : quả bóng , con thuyền )
* Gợi ý : Tạo dáng phù hợp với động tác của người : ngồi , chạy , đá bóng
* Hoạt động 3 : Thực hành .
- Gợi ý : Lấy đất cho vừa với từng bộ phận và nặn tạo dáng .
* Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá .
Nhận xét các bài tập nặn về tỷ lệ hình dáng hoạt động và cách xắp xếp theo đề tài .
4. Củng cố – dặn dò : (2’) 
 - Nhận xét giờ học .
- Dặn hs về nhà nặn thêm 1 số hình dáng hoạt động của người .
- Hát
- HS nêu 
- Đầu, mình , chân , tay.
- Đất , gỗ .
+ HS nhắc lại lần lợt từng thao tác nặn . 
- Nhào bóp đất .
- Nặn các bộ phận .
- Gắn các bộ phận . 
- Tạo thêm 1 số chi tiết 
- HS thực hành .
- HS trng bày sản phẩm .
 Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 60: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu .
1, Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng .
2, Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng .
II. Đồ dùng dạy học .
- phiếu bài tập dành cho HS.
III. Giáo dục kĩ năng sống:
- Thu thập, xử lí thông tin.
- Đảm nhận trách nhiệm công dân. 
IV. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS đọc lsị đoạn văn tả ngoại hình con mèo. Chó.
- Nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Bài 1: 
- Gv treo tờ phiếu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết.
- GV quan sát nhận xét.
Bài 2:
- Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng?
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc thầm lại y/c bài tập.
- HS quan sát và nắng nghe.
+ HS làm việc cá nhân, điền vào nội dung vào phiếu.
+ HS tiếp nối nhau đọc tờ khai.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Để chính quyền, địa phương quản lý được những người đang có mặt tại nơi ở. Những người ở nơi khácmới đến , khi có việc gì sảy ra , các cơ quan nhà nước có căn cớ để kiểm tra xem xét.
 TOÁN
 TIẾT 150: THỰC HÀNH
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
- Biết cách đo độ dài đoạn thẳng ( khoảng cách giữa hai điểm ) trong tực tế bằng thước dây , ví dụ : đo chiều dài bảng lớp , đo chiếu dài , chiều rộng phòng học .
- Biết xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu )
II. Đồ dùng dạy học :
- Thước dây , 
- Phiếu ghi kết quả thực hành .
III. Các hoạt động dạy- học.
1, Ôn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Kiểm tra vở bài tập của Hs .
3, Bài mới : (30’)
a, Giới thiệu , ghi đầu bài .
b, Hướng dẫn thực hành tại lớp .
- Đo đoạn thẳng trên mặt đất .
- Gv chấm hai điểm A- B trên lối đi .
- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A-B .
- y/C hs Thực hành.
* Gióng thẳng hàng cọc tiêu trên mặt đất .
- Cho HS quan sát hình sgk và nêu cáh gióng hàng .
c, Thực hành ngoài lớp học .
- Phát phiếu thực hành cho Hs cho Hs thực hiện theo nhóm đo các cột đã đóng sẵn ở ngoài sân .
- Ghi kết quả vào phiếu . 
- Y/C các nhóm trình bày kết quả thực hành - Gv nhận xét .
4, Củng cố – Dặn dò .(4’)
- Nhận xét chung giờ học .
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập . 
- Hát 
- Quan sát .
- Cố định một đầu dây tại điểm A .
- Kéo dây thước cho tới điểm B 
Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B .
- Học sinh thực hành .
- HS quan sát .
+ , Đóng 3 cột tiêu ở 3 điểm cần xác định .
+ , Đứng ở cột tiêu đầu tiên , nheo mắt lại nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất . Nếu nhìn được cọc tiêu cuối cùng là 3 điểm chưa thẳng hàng .
+ Nếu nhìn được 1 cạnh của cọc tiêu cuối cùng là 3 điểm thẳng hàng .
- Hs thực hành và nêu kết quả .
 KHOA HỌC
TIẾT 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của động thực vật.
- HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II. Chuẩn bị:
- Một số phiếu bài tâpọ dành cho HS.
III. Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng làm việc theo nhóm.
- Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi 
được nuôi dưỡng ở những điều kiện khác nhau.
IV. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Em hãy nêu nhu cầu chất khoáng của cây?
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật:
* Mục tiêu: 
- Kể ra vai trò của không khí trong đời sống thực vật.
- Phân biệt được quang hợp và hô hấp.
* Cách tiến hành:
+ Không khí gồm những thành phần nào?
+ những khí nào quan trọng đối với đời sống thực vật?
+ Quá trình quanh hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào?
+ Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình quanh hợp?
+ trong quá trình quang hợp, thực vật hút gì và thải ra khi gì?
+ Quá trình hô hấp diễn ra như thế nào?
+ Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình hô hấp?
Trong quá trình hô hấp thực vật hút gì và thải ra khi gì?
+ Điều gì sẽ sảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động?
+ Không khí có vâi trò như thế nào đối với thực vật?
+ những thành pần nào của không khí cần cho đời sống thực vật chúng có vai trò gì?
* Kết luận: ( sgk)
b. Hoạt động 2:ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt:
* Mục tiêu: Nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
* Cách tiến hành:
+ Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều đó?
+ Trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các – bô - ních của thực vật như thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- Gồm hai thành phần chính: khi ni – tơ và ô - xi ngoài ra còn chứa khí các bô ních.
- Khí ô - xi và khí các bô ních.
- chỉ diễn ra khi có ánh sáng và mặt trời.
- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp
- Thực vật hút khí các bô ních và nhả khí ô xi.
- Diễn ra suốt ngày đêm.
- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp
- Trong quá trình hô hấp thực vật hút khí ô xi và nhả khí các bô ních và hơi nước.
- Thực vật sẽ chết.
- Không khí giúp cho thực vật quang hợp hô hấp
- Khí ô xi cần cho quá trình hô hấp, khi các bô ních cần cho quá trình quang hợp.
- Khí các bô ních có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất đ]ợc rể cây hút lên, nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô ních và nước.
 - Tăng lượng khí các bô ních lên gấp đôi, bón phân xanh, phân chuồng lên gấp đôi.
KĨ THUẬT
 TIẾT 30: LẮP CON QUAY GIÓ
I. Mục tiêu:
	- Hs lắp hoàn thiện cái con quay gió theo đúng quy trình kĩ thuật.
	- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp con quay gió đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Hs yêu thích sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Con quay gió đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2, Kiểm tra bài cũ (3)
? Nêu quy trình để lắp con quay gió?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx , đánh giá.
3, Bài mới (25)
1. Giới thiệu bài..
A. Hoạt động 1: Hs thực hành hoàn chỉnh lắp con quay gió.
- Nhắc nhở hs an toàn trong khi thực hành.
- N4 Hs hoàn thành sản phẩm lắp ráp con quay gió.
- Lắp ráp các bộ phận ( Lắp từng phần một).
B. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv cùng hs nx, đánh giá, khen nhóm có sản phẩm hoàn thành tốt.
- Lắp con quay gió đúng mẫu và theo đúng quy trình.
- Con quay gió chắc chắn không bị xộc xệch. Quay được các hướng khác nhau.
- Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Hs thực hiện.
4. Củng cố - Dặn dò (5)
- Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau lắp, lắp con quay gió..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc