TUẦN 31
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
TIẾT 61: ĂNG - CO - VÁT
I. Mục tiêu
1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng chậm rãi, tình cảm kính phục ngưỡng mộ Ăng – co - vát Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2. Hiểu nghĩa các từ mới trong bài
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng – co – vát một công trình kiến trúc và điêu khắc của nhận dân Cam – Pu – Chia
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước.
3. Dạy bài mới(30)
A. Giới thiệu
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc(3)
- Đọc nối tiếp lần 1 + phiên âm.
- Đoạ nối tiếp lần 2 + giải nghĩa.
Đoạn 1: từ đầu đến thế kỷ XII- ăng – co – vát tuyệt diệu
Đoạn 2: tiếp đến gạch vữa - Kiến trúc cổ đại
Đoạn 3: còn lại
- Đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu nội dung
TUẦN 31 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 61: ĂNG - CO - VÁT I. Mục tiêu 1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng chậm rãi, tình cảm kính phục ngưỡng mộ Ăng – co - vát Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. 2. Hiểu nghĩa các từ mới trong bài Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng – co – vát một công trình kiến trúc và điêu khắc của nhận dân Cam – Pu – Chia II. Đồ dùng dạy – học - Tranh SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước. 3. Dạy bài mới(30) A. Giới thiệu B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc(3) - Đọc nối tiếp lần 1 + phiên âm. - Đoạ nối tiếp lần 2 + giải nghĩa. Đoạn 1: từ đầu đến thế kỷ XII- ăng – co – vát tuyệt diệu Đoạn 2: tiếp đến gạch vữa - Kiến trúc cổ đại Đoạn 3: còn lại - Đọc theo cặp - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu nội dung - Ăng – co – vát được xây dung ở đâu và từ bao giờ? - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Khu đền chính dược xây dựng kì công như thế nào? - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn cógì đẹp? - Nội dung bài nói gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3. - Gv đọc mẫu. - Y/c HS luyện đọc. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS đọc và nêu. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số tiếng khó. - Ăng - co – vát được xây dựng ở Cam – pu – chia từ thế kỉ 12. - Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1 500m có 398 gian phòng. - Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong, bọc ngoài bằng đá nhẵn, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đấ, được ghép bằng những tảng đá lớn gọn vuông vức, ghép vào nhau như được xây ghạch vữa. - Lúc hoàng hôn, Ăng – co – vát thật huy hoàng, ánh sáng chiếu rọi vào bóng tối cửa đền những ngọn tháp vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở lên uy nghi, thâm nghiêm - Ca ngợi Ăng – co – vát một công trình kiến trúc và điêu khắc của nhận dân Cam – Pu – Chia - HS luyện đọc đoạn 3. - HS nghe. - HS thi đọc trước lớp. TOÁN TIẾT 151: THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - HS biết cách vễ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thảng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. II. Đồ dùng: - Thước có vạch chia cm III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiêm tra bài cũ (3) - Kiêm tra bài làm ở nhà của HS. 3.Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS thực hành. Bài 1: Cho HS nêu miệng. - HS thực hành vẽ bảng. Bài 2: - Cho HS thực hành vẽ vở. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS làm miệng. Đổi: 3m = 300 cm tính độ dài thu nhỏ. 300 : 50 = 6 ( cm) Vẽ độ dài đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm đổi 8 m = 800 cm 6m = 600 cm chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ. 800 : 200 = 4 ( cm) Chiều rộng hình chữ nhạt thu nhỏ là: 600 : 200 = 3 ( cm) vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm CHÍNH TẢ TIẾT 31: NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ, tiếp tục phân biệt đúng các tiếng có âm đàu l/n. II. Đồ dùng: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Hướng dẫn hS nghe, viết. a. Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Y/c 1 HS đọc đoạn viết. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? b. Viết tiếng khó: - Y/c HS tìm các tiếng khó và viết bảng con. c. Viết bài. - Hướng dẫn HS cách viết bài vào vở. - Nhận xét – cho điểm. d. Soát lỗi. - Y/c HS đọc lại bài viết bà soát lỗi chính tả. C. Luyện tập: Bài 2a. - Y/c HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm. - Y/c các nhóm lên trình bày. - Nhận xét – cho điểm. Bài 3a. - Y/c HS làm bài vào vở. - Nhận xét – cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 1 HS đọc trước lớp. - Bầy chim nói về những cảnh đẹp , những đổi thay của đất nước. - HS tìm các tiếng khó và viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi chính tả. - HS làm bài vào vở. - HS làm bài. THỂ DỤC TIẾT 61: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI : KIỆU NGƯỜI I, Mục tiêu: - Ôn một số nội dung của môn tự chọn . yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích . - Trò chơi Kiệu người : yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào được trò chơi nhưng bảo đảm an toàn . II. Địa điểm – phương tiện . - Sân tập của trường . - Kẻ sân để tổ chức trò chơi . III. Nội dung và phương pháp lên lớp . 1 , Phần mở đầu : - Nhận lớp phổ biến nội dung . - Xoay các khớp cổ chân , tay , gối , hông . - Ôn một số động tác bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản . a, Môn tự chọn + ) Đá cầu - Tâng cầu bằng đùi , - Thi tâng cầu bằng đùi . - ôn chuyển cầu theo nhóm hai người . b, Trò chơi vận động :Kiệu người . - Nêu tên trò chơi , cùng Hs nhắc lại cách chơi . 3.Phần kết thúc : - Hệ thống bài học . - Đi đều theo vòng tròn và hát . Nhận xét đánh gia kết quả . 6- 10p 2l+ 4n 18- 22p 4- 6p Đội hình nhận lớp . * * * * * * * * * * Đội hình tân cầu * * * * * * * * Đội hình kết thúc . * * * * * * * * * * Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 TOÁN TIẾT 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu Đọc, viết số trong hệ TP Hàng và lớp: giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong một số cụ thể. II. Hoạt động dạy-học 1. ổn định: (1) 2. Kiểm tra(3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới: (30) A. Giới thiệu bài: (1) B. Ôn tập: Bài 1 Viết theo mẫu - GV-HS viết theo mẫu Bài 2 - Yêu cầu 3 HS lên bảng - HS cả lớp làm vào vở bài tâp. Bài 3 - Cho HS làm bài miệng. Bài 4 - Trong dãy số tự nhiên 2 số liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị? - Số tự nhiên bé nhất là số nào? - Có số tự nhiên nào lớn nhất không? vì sao? Bài 5 - Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhận xét giờ học - Ôn kĩ bài ở nhà xem kĩ bài sau. - Hát + báo cáo SL Nêu yêu cầu làm tiếp phần còn lại Viết-đọc số-phân tích số Nêu yêu cầu Quân sát kĩ, phân tích mẫu 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4 Nêu yêu cầu Đọc-nêu giá trị của chữ số 3,5 trong mỗi số a, 67358 ( 5 ở 5 chục ) b, 103 ( 3 chỉ 3 đôn vị ) Nêu yêu cầu bài tập 1 đơn vị Số 0 Không có số tự nhiên nào lớn nhất HS nêu yêu cầu-tự làm Đọc bài trước lớp LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là trạng ngữ. - Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ. II. đồ dùng: - Bảng viết sẵn hai câu ở phần nhận xét. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - 2 HS lên bảng mỗi em đặt một câu. - Câu cảm dùng để làm gì? nhờ dấu hiệu nào em nhận biết được câu cảm? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Y/c HS đọc bài tập 1,2,3. - Phần in nghiêng giúp em hiểu điều gì? - Y/c HS đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng - Nhận xét. + Em hãy thay đổi vị trí các phần in nghiêng trong câu? + Em có nhận xét gì vị trí các phần in nghiêng? + Khi thay đổi vị trí các phần in nghiêng, nghĩa của chúng có thay đổi không? * Kết luận: Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ , đây là thành phần phụ xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích. + Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? + trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu? * Ghi nhớ ( sgk) - Y/c vài học sinh nhắc lại. C. Luyện tập. Bài 1: - Y/c HS làm bài. - Nhận xét – kết luận lời giải đúng. - Y/c HS nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ. Bài 2: - Y/c HS đọc đề. - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét – bổ xung. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 2 HS lên bảng mỗi em đặt một câu. - HS tiếp nối nhau đọc y/c - Giúp em hiểu nguyên nhân vì sao I- ren trở thành - HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho phần in nghiêng. - HS tiếp nối nhau nêu. - Phần in nghiêng có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa bộ phận chủ ngữ, vị ngữ. - Không thay đổi. - HS nghe. - Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi: ở đâu, khi nào, vì sao, để làm gì? - trạng ngữ có vị trí ở đầu câu, cuối câu - 3 HS nêu lại. - HS tiếp nối nhau đặt câu. a. ngày xưa b.Từ tờ mờ sáng vì vậy.. c. trong vườn - HS tiếp nối nhau đọc y/c a. Trạng ngữ chỉ thời gian. b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. c. Trạng ngữ chỉ thời gian, kết quả. KỂ CHUYỆN TIẾT 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: 1. Rèn luyện kĩ năng nói: Chọn được 1 câu chuyện về 1 cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa chuyện. Lời kể tự nhiên, chân thực hợp với lời nói, với cử chỉ 2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể-nhận xét được lời kể của bạn. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng. - Tự nhận thức, đánh giá. - Ra quyết định: tìm kiếm cách lựa chọn. - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. III. Đồ dùng ảnh về cuộc du lịch, tham quan, cắm trại Bảng lớp viết sẵn đề bài, gợi ý 2 IV. Hoạt động dạy-học 1. ổn định tổ chức: (1) 2. Kiểm tra: (4) Yêu cầu 1 hoặc 2 HS kể 1 câu chuyện đã Nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới (33) A. Giới thiệu bài (1) B. Nắm yêu cầu đề - Gạch chân những từ quan trọng. - Yêu cầu HS đọc gợi ý 1-2. - Nhắc HS: Nhớ lại để kể một chuyến du lịch (cắm trại). Nếu chưa đi du lịch hoặc cắm trại hãy kể lại 1 chuyến đi thăm Ông bà hoặc một buổi đi chợ, đi xa - Kể phải có đầu có cuối. - 3. Thực hành kể: a, Kể trong nhóm b, Kể trước lớp - Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố, dặn dò: (2) Nhận xét giờ học Dặn: Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe hoặc thi viết lại câu chuyện dó. - Hát - 2 HS lên kể. - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm - 2 HS đọc - HS kể trong nhóm - 1 vài HS kể nối tiếp nhau. - Lớp nhận xét nhanh về nội dung câu chuyện, giọng điệu ĐẠO ĐỨC TIẾT 31: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: I. Mục tiêu: 1, ... ình tân cầu * * * * * * * * Đội hình kết thúc . * * * * * * * * * * ĐỊA LÍ TIẾT 31: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO. I. Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: - Chỉ trên bản đồ địa lí Việt Nam vị trí của biển Đông, vịnh bắc bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quầnn đảo: Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo, quần đảo của nước ta. Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. II. Đồ dùng: - Bản đồ địa lý Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Những yếu tố nào tạo điều kiện cho du lịch ở Đã Nẵng phát triển? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Vùng biển Việt Nam: Bớc 1: QS H1 và TLCH: - Biển đông bao bọc những phía nào của phần đất liền nước ta? - Chỉ vị trí biển đông, vịnh Thái Lan trên lược đồ? - Tìm trên lợc đồ nơi có các mỏ dầu ở nớc ta? - Vùng biển của nước ta có đặc điểm gì? - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? Bước 2: Trìng bày kết quả trước lớp. - Mô tả cho HS xem ảnh về biển của Nước ta , phân tích thêm về vai trò của biển? b. Hoạt động 2: Đảo , quần đảo: - GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển đông. Hỏi: + Em hiểu thế nào là Đảo và quần đảo? + Nơi nào ở biểm nước ta có nhiều đảo nhất? + Trình bày một số nét tiêu biểu về đảo, quần đảo ỏ vùng biển phía bắc? + Các đảo, quần đảo của nước ta đặc điểm gì? - Cho HS xem tranh, ảnh các đảo và quần đảo mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo? 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS nêu. - HS QS và làm việc cá nhân. - Biển đông bao bọc phía đông phần đất liền của nước ta. - 3 HS lên bảng chỉ. - HS tìm và chỉ trên bản đồ. - Có diện tích rộng và là một bộ phận của bỉên đông, phía Bắc là vịnh Bắc Bộ, phía Nam là vịnh Thái Lan. - Là kho muối, khoáng sản và hải sản. - HS quan sát. - Đảo là vùng đất nổi lên trên bề mặt biển. - Quần đảo là nhiều đảo gần nhau. - Cò nhiều đảo nhất, dân cư đông đúc, nghề đánh cá phát triển. - Tạo nghề đánh cá phát triển, có nhiều thắng cảnh nổi tiếng. - HS quan sát. MĨ THUẬT TIẾT 31: VẼ THEO MẪU: VẼ MẪU VẬT HÌNH CẦU I. Mục tiêu: - HS nhận biết đợc các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. - HS thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh. II. Chuẩn bị: - một vài mẫu có dạng hình trụ, hình cầu khác nhau - Bài vẽ mẫu có dạng hình trụ, hình cầu của HS lớp trước. - Giấy vẽ, bút chì III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (25) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - GV giới thiệu một số mẫu vật có dạng hình trụ, hình cầu đẫ chuẩn bị và hình gợi ý trong sgk - y/c HS chọn , bày mẫu theo nhóm và nhận xét về vị trí, hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt của mẫu. - Gợi ý cho HS cách trình bày sao cho đẹp. * Hoạt động 2: Cách vẽ: - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ trong sgk. - y/c HS nhắc lại tiến trình vẽ chung vẽ theo mẫu. - Gợi ý HS cách vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen. * Hoạt động 3: Thực hành - GV cùng HS bày mẫu vẽ chung cho cả lớp. - Y/c HS quan sát trớc khi vẽ và vẽ theo đúng vị trí, hớng nhìn của từng em. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - y/c HS nhận xét về bố cục bài vẽ, tỉ lệ, đặc điểm bài vẽ - GV nhận xét, bổ xung. 4. Củng cố- Dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS quan sát mẫu. - HS quan sát ,chọn mẫu và trình bày theo nhóm. - HS quan sát. - 3 HS nhắc lại tiến trình vẽ chung. - HS bày mẫu vẽ chung cho cả lớp. - HS quan sát kĩ trước khi vẽ. - HS nhận xét bài vẽ của bạn theo tiêu chí chung. Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu: ôn lại KT về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật. II. Đồ dùng Viết bảng phụ các câu văn bài tập 2 III. Hoạt động dạy-học: (40) 1. ổn định: (1) 2. Kiểm tra: (4) 1-2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: (30) 1. Giới thiệu bài: (1). 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài con chuồn chuồn nước. - Bài văn gồm mấy đoạn? - Mỗi đoạn nói lên điều gì? Bài 2: - Cho HS làm bài cá nhân. - Cho HS phát biểu ý kiến. Bài 3: - Viếtmột đoạn văn có câu mở đoạn: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. - Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của con gà trống. - Dán lên bảng tranh ảnh gà trống. - Chữa bài: - GV nhận xét-cho điểm. 4. Củng cố-dặn dò: (2) Nhận xét giờ học. Sửa lại đoạn văn viết vào vở. Chuẩn bị cho tiết TLV sau. - Hát. - HS đọc kỹ 2 đoạn Đ1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn lúc đậu một chỗ. Đ2: Tả lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh đẹp của đất nước. - Nêu yêu cầu: + Xác định đúng thứ tự các câu văn để tạo thành một đoạn văn hợp lí. - Phát biểu nhận xét Đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo thứ tự đọc lại đoạn văn. - Nêu yêu cầu nội dung bài tập. - HS quan sát, viết đoạn văn. - 2-4 em đọc đoạn viết. - Lớp nhận xét- bổ sung. TOÁN TIẾT 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về phép tính cộng và trừ các số tự nhiên : Cách làm tính , tính chất , mối quan hệ giữa phép tính cộng và tính trừ, giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiêm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. Bài 1: Đặt tính và tính. - Y/c HS lên bảng làm bài. - Nhận xét- cho điểm. Bài 2: Tìm x: - Y/c 3 HS lên bảng làm bài. Hỏi: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? - Tìm số bị trừ chưa biết. Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét – cho điểm. Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Y/c HS lên bảng làm. Bài 5: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. 4. Củng cố – Dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. a. 6195 + 2785 = 8980 47836 + 5409 = 53 245 10592 + 79438 = 90030 b. 5342 – 4185 = 1157 29041 – 5987 = 23054 80200 – 19194 = 61006 - HS làm bài. a. x + 126 = 480 b. x – 209 = 435 x = 480 – 126 x = 435 + 209 x = 354 x = 644 - HS làm bài. a + b = b + a (a + b ) = c = a + ( b + c) a – 0 = a a – a = 0 HS làm bài. a. ( 168 + 32 ) + 2080 = 200 + 2080 = 2280 ( 87 + 13 ) + ( 94 + 6) = 100 + 100 = 200 Bài giải: Trương tiểu học thắng lợi quyên góp số vở là. 1475 – 184 = 1291 ( quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 ( quyển) Đ/s: 2776 quyển. KHOA HỌC TIẾT 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng làm việc nhóm. - Kĩ năng quan sát, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiêm. - Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. III. Đồ dùng: - phiếu bài tập dành cho HS. IV. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức(2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kể ra những gì mà thực vật thường xuyên lấy ra từ môi trường? Và thải ra môi trường trong quá trình sống? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống? *. Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, khôn khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. * Cách tiến hành. Bước 1: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. Bước 2: làm việc theo nhóm. - Y/c đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. Bước 3: Hoạt động cả lớp. - Y/c điền ý kiến của các em vào bảng. b. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. * Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển. * Cách tiến hành. Bước 1: Thảo luận nhóm. - Dự đoán xem tại sao con chuột trong hộp lại chết trước? Còn những con chuột bên ngoài sẽ ra sao? - Y/c HS kể ra những yếu tổ để con vật có thể sống và phát triển bình thường? Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Y/c đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết qủa. * kết luận ( sgk) 4. Củng cố – Dặn dò(5) - nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS nêu. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. - Nêu nguyên tắc cuả tự nhiên. - đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng loại con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm. - HS làm iệc theo nhóm. - đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết qủa. KĨ THUẬT TIẾT 31: LẮP CON QUAY GIÓ I. Mục tiêu: - Hs lắp hoàn thiện cái con quay gió theo đúng quy trình kĩ thuật. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp con quay gió đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Hs yêu thích sản phẩm làm ra. II. Đồ dùng dạy học. - Con quay gió đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức(2) 2, Kiểm tra bài cũ (3) ? Nêu quy trình để lắp con quay gió? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx , đánh giá. 3, Bài mới (25) 1. Giới thiệu bài.. A. Hoạt động 1: Hs thực hành hoàn chỉnh lắp con quay gió. - Nhắc nhở hs an toàn trong khi thực hành. - N4 Hs hoàn thành sản phẩm lắp ráp con quay gió. - Lắp ráp các bộ phận ( Lắp từng phần một). B. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Gv cùng hs nx, đánh giá, khen nhóm có sản phẩm hoàn thành tốt. - Lắp con quay gió đúng mẫu và theo đúng quy trình. - Con quay gió chắc chắn không bị xộc xệch. Quay được các hướng khác nhau. - Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Hs thực hiện. 4. Củng cố - Dặn dò (5) - Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau lắp, lắp con quay gió.. -------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: