Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần lễ 9

Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần lễ 9

 Tiết 3: Tập đọc

 Thưa chuyện với mẹ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Mơ ước của Cường là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

 2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng khó. ( HSTB)

- Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. ( HS KG)

 3. Thái độ:

 - Tôn trọng và yêu quý những nghề chính đáng.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ cho bài

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần lễ 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần9:
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Tiết 1:
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2: Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
 Tiết 3: Tập đọc
 Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Mơ ước của Cường là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
 2. Kĩ năng: 
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng khó. ( HSTB)
- Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. ( HS KG)
 3. Thái độ:
	- Tôn trọng và yêu quý những nghề chính đáng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
 A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Đôi giày ba ta màu xanh
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phát triển bài: 
 a. Hoạt động 1: Luyện đọc
 * Mục tiêu: Đọc đúng, đọc trơn toàn bài.
 * Tiến hành:
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài
- Đọc theo đoạn
+ Luyện đọc từ khó
+ Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
- Nhận xét- tuyên dương.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài
 b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 * Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi cuối bài.
 * Tiến hành:
- Cùng học sinh tìm hiểu bài.
Câu 1
- Đọc đoạn 2
Câu 2
Câu 3
- Đọc toàn bài
Câu 4
? Cách xưng hô
? Cử chỉ trong lúc trò chuyện
c. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
 * Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm toàn bài thể hiện được giọng của từng nhân vật.
 * Tiến hành:
- Đọc phân vai 
- Gv đọc mẫu 1 đoạn
- Luyện đọc
- Thi đọc
-> Nx, đánh giá
-> 2 học sinh đọc 2 đoạn
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- 1 học sinh K- G đọc toàn bài.
- Học sinh chia đoạn.
- Nối tiếp đọc từng đoạn ( 2 đoạn)
- Tạo cặp, luyện đọc đoạn trong cặp
- Thi đọc trước lớp.
-> 1,2 hs đọc toàn bài
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
-> Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-> Mẹ cho là Cương bị ai xui ... mất thể diện gia đình.
-> Cương nắm tay mẹ ... mới đáng bị coi thường.
- Đọc thầm toàn bài
-> đứng thứ bậc trên dưới trong gia đình
-> thân mật, tình cảm
-> 3 hs đọc theo vai
- Chú ý giọng đọc
- Tạo cặp luyện đọc diễn cảm
-> 1,2 hs đọc diễn cảm
C. Củng cố, dặn dò
- Nx chung giờ học
- Đọc lại bài ( đọc diễn cảm)
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Ước mơ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ đề: Trên đôi cánh ước mơ.
- Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ đề
 2. Kĩ năng:
- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ
 3. Thái độ:
	- Có niềm tin vào ước mơ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ghi nhớ của bài Dấu ngoặc kép
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: Làm bài tập 1,2.
 * Mục tiêu: Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
 * Tiến hành:
Bài 1: Từ cùng nghĩa với Ước mơ
- Đọc bài: Trung thu độc lập
? Tìm từ cùng nghĩa với Ước mơ
Bài 2: Tìm thêm các từ
a. Bắt đầu bằng ước
b. Bắt đầu bằng mơ
 b. Hoạt động 2: Làm bài tập 3,4,5.
 * Mục tiêu: Bước đầu hiểu được giá trị của những ước mơ. Hiểu nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ đề.
 * Tiến hành:
Bài 3: Ghép thêm vào sau từ ước mơ
a. Đánh giá cao
b. Đánh giá không cao
c. Đánh giá thấp
Bài 4: Nêu ví dụ minh hoạ
- Phát biểu ý kiến
-> GV nhận xét đánh giá
Bài 5: Hiểu câu thành ngữ
- Trao đổi từng cặp
- Nhận xét kết luận.
-> 2,3 hs nêu
- Nêu ví dụ minh hoạ
- Nêu yêu cầu của bài
-> mơ tưởng, mong ước
- Giải nghĩa từ
- Thi tìm nhiều từ
-> ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng...
-> mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng...
- Làm bài cá nhân
-> ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
-> ước mơ nho nhỏ
-> ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột
- nêu yêu cầu của bài
- Đọc bài kể truyện (trang 80)
- HS nêu ví dụ về 1 loại ước mơ
- Nêu yêu cầu của bài
- Trao đổi theo cặp
- Báo cáo kết quả
a. Đạt được điều mình mơ ước
b. Cùng nghĩa với cầu được ước thấy
c. Muốn những điều trái với lẽ thường
d. Không bằng lòng với cái hiện tại đang có, lại mơ tưởng những cái khác chưa phải của mình
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 5: Toán
 Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
-Giúp hs có biểu tượng về 2 đường thẳng song song ( là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau ).
 2. Kĩ năng:
	- Học sinh nhạn biết được hai đường thẳng sông song qua các biểu tượng.
 3. Thái độ:
	- Học sinh thêm yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và êke
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động 1: Giới thiệu 2 đường thẳng song song.
 * Mục tiêu: Học sinh có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
 * Tiến hành:
- Gv vẽ hcn ABCD
- Kéo dài 2 cạnh AB, DC
-> 2 đường thẳng AB và DC là 2 đường thẳng song song với nhau
- Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía
- Nhấn mạnh kết luận:
-> 2 đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau
? Liên hệ thực tế
 b. Hoạt động 2: Thực hành.
 * Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về hai đường thẳng song song để làm các bài tập.
 * Tiến hành:
Bài 1: Các cặp cạnh song song
- Hs vẽ hcn ABCD
-> 2 đường thẳng AD và BC là 2 đường thẳng song song với nhau
mép cạnh bàn, mép quyển vở...
- Đọc y/c bài tập 
- Nêu miệng
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2
- Cạnh BE song song với những cạnh nào ?
Bài 3: Y/c học sinh thảo luận nhóm làm bài vào bảng phụ.
- Nêu tên các cặp cạnh
a. Song song với nhau
b. Vuông góc với nhau
- Nhận xét cho điểm các nhóm.
Cạnh AB song song với cạnh DC
 AD BC
Cạnh MN song song với cạnh QP
 MQ NP
- Quan sát hình trả lời câu hỏi
-> Cạnh BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD
- Thảo luận nhóm 3.
- Báo cáo kết quả.
* Tứ giác MNPQ
- Cạnh MN song song với cạnh PQ
- Cạnh MN vuông góc với cạnh MQ
- Cạnh MQ vuông góc với cạnh PQ
* Tứ giác DEGHI
- Cạnh DI song song với cạnh GH
- Cạnh DE vuông góc với cạnh EG
 DI IH
 IH GH
C. Củng cố, dặn dò
- Nx chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
 Tiết 1: Kể chuyện
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức:
	- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kỹ năng nói:
+ HS chọn 1 số câu chuyện đẹp về ước mơ của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đối với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
+ Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ –
 - Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 3. Thái độ: 
	- Có niềm tin vào những ước mơ đẹp
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp. Nói ý nghĩa của câu chuyện
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
 2. Phát triển bàiầi
 a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
 * Mục tiêu: Học sinh chọn được một câu chuyện của mình, của bạn bè về ước mơ đẹp. Biết sắp xếp thành một câu chuyện.
 * Tiến hành:
- GV gạch chân các từ
+ ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- Gọi học sinh đọc gợi ý 1
 b. Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện.
 * Mục tiêu: Học sinh biết cách xây dựng cốt chuyện và đặt tên cho câu chuyện.
 * Tiến hành:
- Hướng xây dựng cốt chuyện
+ Ghi 3 hướng xây dựng cốt chuyện lên bảng.
+ Nói về đề tài và hướng xây dựng cốt chuyện của mình
- Đặt tên cho câu chuyện
+ GV dán dàn ý kể chuyện lên bảng.
 c. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
 * Mục tiêu: Lời kể tự nhiên chân thực, biết kết hợp cử chỉ điệu bộ.
 * Tiến hành:
- Kể chuyện theo cặp
- Thi kể trước lớp
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
-> GV nhận xét đánh giá
-> 1 HS kể, nêu ý nghĩa câu chuyện
-> Nhận xét đánh giá bạn kể
- Đọc đề bài + gợi ý 1
-> Câu chuyện có thật
-> 3 HS nối tiếp đọc gợi ý 2
-> 1 HS đọc
-> 1 HS đọc gợi ý 3
- Phát biểu ý kiến (tên câu chuyện)
- Chú ý khi kể
- Từng cặp kể chuyện cho nhau nghe
- Thi kể chuyện trước lớp
- HS nhận xét:
+ Nội dung
+ Cách kể
+ Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể
-> Bình chọn bạn có câu chuyện hay
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Chính tả
 Nghe- viết: Thợ rèn
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai l/ n, uôn/ uông.
 2. Kĩ năng:
	- Viết đẹp trình bày bài khoa học. ( HSTB) 
-Vận dụng những kiến thức đã họcđể làm đúng các bài tập phân biệt âm và vần dễ lẫn. (HSKG).
 3. Thái độ:
	- Học sinh rèn tính kỉ luật và tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
? Viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài
 2. Phát triển bài:
 a. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết.
 * Mục tiêu: Viết đúng đẹp, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn.
 * Tiến hành:
- Gv đọc bài thơ
? Bài thơ cho biết nghề thợ rèn là nghề như thế nào
? Nêu cách trình bày bài thơ
- Gv đọc bài
-> Chấm, Nx 1 số bài
b. Hoạt động 2: Làm bài tập.
 * Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt âm hoặc vần dễ lẫn.
Bài 2: Điền vào chỗ trống làm phần a
a) l hay n
- Nhận xét chữa bài.
- Viết vào nháp
-> đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu...
-> 1,2 hs đọc lại bài thơ
- Đọc phần chú giải
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn 
- Đầu dòng thơ viết hoa, thẳng hàng.
Hết 4 dòng thơ cách 1 dòng viết tiếp khổ thơ tiếp theo
- Hs viết bài vào vở
- Đổi bài soát lỗi
- Làm vào VBT theo cặp 
- Báo cáo kết quả:
-> Năm, nhà, le te, lập loè, lưng, làn, lóng lánh, loe.
C. Củng cố, dặn dò:
 - Nx chung giờ học
 - Luyện viết lại bài
 - Chuẩn bị bài sau ( Tuần 10- ôn tập )
Tiết 3: Khoa  ... h ấm chén, quét nhà...
-> Học bài, nghe giảng, đọc sách, chăm sóc cây...
- Làm việc cá nhân
a. Đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn
b. Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có
- Nêu yêu cầu của bài
- Vài HS thực hiện lại
- Tạo nhóm 2, chọn hành động để đóng
- Đóng kịch -> Nhóm khác đoán xem đó là HĐ gì
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài, tìm thêm các động từ. Chuẩn bị bài sau
Tiết 2 Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên(T2)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học xong bài này, hs biết:
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( khai thác sức nước, khai thác rừng )
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
 2. Kĩ năng:
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
 3. Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí VN
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Phát triển bài:
1. Khai thác sức nước:
HĐ1: Làm việc theo nhóm
? Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên
? Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác...
? Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì
? Các hồ chứa nước có tác dụng gì
? Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Y-a-li
2. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
HĐ2: Làm việc theo cặp
? Tây Nguyên có các loại rừng nào
? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau
? Mô tả 2 loại rừng
HĐ3: Làm việc cả lớp
? Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì
? Gỗ được dùng làm gì
? Nêu quy trình sản xuất ra các sản phẩm gỗ
? Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên
? Thế nào là du canh, du cư
? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng
* Những hoạt đông sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ?
- Qsát lược đồ hình 4
-> Mê Công, Ba, Đồng Nai, Xê Xan...
-> Chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau
-> Chạy tua-bin sản xuất ra điện
-> Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường
- Trên lược đồ hình 4
- Qsát hình 6,7 và đọc mục 4 SGK
-> Rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp
-> Do mưa nhiều
- Hs đọc sách và mô tả 2 loại rừng
- Đọc mục 2, qsát hình 8,9,10
-> Có nhiều sản vật, nhất là gỗ
- Hs tự nêu
- Qsát hình 8,9,10
-> Do việc khai thác rừng bừa bãi
- Nêu ý kiến
- Thảo luận, nêu ý kiến
-> Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác sức nước, khai thác rừng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nxét chung giờ học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 44: Thực hành vẽ hình chữ nhật
I. Mục tiêu
 Giúp hs biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được 1 hình chữ nhật biết độ dài 2 cạnh cho trước
II. Đồ dùng dạy học
- Thước kẻ và êke
III. Các hoạt động dạy học
1. Vẽ hcn có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm
- Gv hướng dẫn từng thao tác
+ Vẽ đoạn thẳng DC dài 4cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA dài 2cm
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại c, lấy đoạn thẳng CB dài 2cm
+ Nối A với B ta được hcn ABCD
2. Thực hành
Bài 1: Vẽ hcn
- Chiều dài 5cm
- Chiều rộng 3cm
* Tính chu vi hcn
P= ( a+b ) x 2
Bài 2: Vẽ hcn ABCD
 AB = 4cm
 BC= 3cm
-> AC, BD là 2 đường chéo của hcn
- Đo độ dài của AC, BD
-> Nx độ dài
- Hs thực hiện cá nhân
- Hs thực hành vẽ
-> Chu vi hcn ABCD là
 ( 5+3 ) x 2 = 16(cm)
 Đáp số: 16 cm
-> AC= BD
AC=5cm, BD=5cm-> AC= BD
-> Hai đường chéo của hcn bằng nhau
3. Củng cố, dặn dò
- Nx chung giờ học
- Thực hành vẽ hcn
- Chuẩn bị bài sau: vẽ hình vuông.
Tiết 4
Khoa học
Tiết 18: Ôn tập- Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
+ Cách phòng chống 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá
- HS có khả năng:
+ áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng
II. Đồ dùng dạy học
- Các phiếu ghi tên thức ăn, đồ uống
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng 
* Giúp HS: Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng
- Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá
HĐ 2: Tự đánh giá
* HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
- Trình bày
-> GV nhận xét đánh giá
- Chia các nhóm
- Thảo luận các câu hỏi
- Trình bày
- Đánh giá kết quả
- HS tự đánh giá
-> ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
-> ăn phối hợp chất đạm, chất béo động vật, thực vật
-> ăn thức ăn có chứa vi ta min và chất khoáng
- Trình bày kết quả tự đánh giá
* Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn và hoàn thiện bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiếp)
Tiết5: 
Kĩ thuật:
 $9: Khâu đột thưa (T2)
I) Mục tiêu : 
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
-Khâu được mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
II) Đồ dùng : - 1mảnh vải trắng kích thớc 20 x30 cm 
 - Kim, chỉ màu, kéo, thước, phấn vạch .
III) Các HĐ dạy -học : 
1.KT bài cũ : - KT đồ dùng HS đã CB 
2.Bài mới : 
*HĐ3 : HS thực hành khâu đột thưa 
- Y/c học sinh nhắc lại ghi nhớ và các thao tác khâu đột thưa .
*Lưu ý : Không nên rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng .
- Quan sát, uốn nắn. 
* HĐ4 : Đánh giá kết quả của HS 
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá 
+ Đường dấu vạch thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải .
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
+ Đường khâu ương đối phẳng không bị dúm .
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối đều nhau và cách đều nhau . 
+ Hoàn thành SP đúng thời gian quy định 
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS 
- 2 HS nêu 
B1 :Vạch dấu đường khâu 
B2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
-Thực hành khâu đột thưa 
- Nghe 
- Trưng bầy SP .
Tự đánh giá các SP theo tiêu chuẩn trên .
3. Tổng kết - dặn dò : - NX sự CB của học sinh, tinh thần, kết quả học tập .
 - BTVN : Thực hành khâu đột thưa . CB bài : Khâu đột mau .
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Tiết 1
 Tập làm văn
 Tiết 18: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III. các HĐ dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại vở kịch: Yết kiêu
-> Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phân tích đề bài
- Gạch chân các từ ngữ quan trọng
c. Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có
? Nội dung trao đổi là gì
? Đối tượng trao đổi là ai
? Mục đích trao đổi là để làm gì
? Hình thức trao đổi là gì
- Phát biểu về nguyện vọng
d. Thực hành trao đổi theo cặp
e. Trình bày
- Thi đóng vai
- bình chọn cặp trao đổi hay nhất
- 2 HS kể
- Đọc đề bài
-> 3 HS đọc gợi ý 1,2,3
- Về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu
- Anh hoặc chị của em
- Làm cho anh, chị hiểu rõ... thực hiện nguyện vọng ấy
- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em
- HS tự phát biểu
- Tạo nhóm 2
- Thống nhất dàn ý (viết nháp)
- Từng cặp đóng vai
-> Nhận xét, bổ sung
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Viết lại bài trao đổi vào vở. Chuẩn bị bài sau
Tiết 2
Lịch sử
Tiết 9: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập lên nhà Đinh
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: GV giới thiệu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất
HĐ 2: Làm việc cả lớp
* Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và thống nhất đất nước
? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh
? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì
? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì
HĐ 3: Thảo luận nhóm
* Tình hình đất nước sau khi thống nhất
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư... tỏ ra có trí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc... thống nhất được giang sơn
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua... lấy niên hiệu là Thái Bình
Lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
Triều đình
Đời sống của nhân dân
- Bị chia thành 12 vùng
- Lục đục
- Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích
- Đất nước quy về 1 mối
- Được tổ chức lại quy củ
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
* Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn lại bài. Liên hệ thực tế việc làm của bản thân
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4
 Toán
 Tiết 45: Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước
II. Đồ dùng dạy học
- Thước kẻ, êke
III. Các HĐ dạy học
1. Vẽ hình vuông có cạnh 3cm
- Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm
- Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3cm
- Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB= 3cm
- Nối A với B ta được hình vuông ABCD
2. Thực hành
Bài 1: Vẽ hình vuông có cạnh 4cm
? Tính chu vi và diện tích
Bài 2: Vẽ theo mẫu
Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm
- Dùng êke, thước thẳng kiểm tra
- HS thực hành vẽ
- HS vẽ hình và làm bài
Bài giải
Chu vi hình vuông đó là
4x4= 16(cm)
Diện tích hình vuông đó là
4x4= 16 (cm2)
Đáp số: 16 cm, 16cm2
- Nhìn mẫu, vẽ theo mẫu
- Vẽ vào vở
- Kiểm tra đường chéo AC và BD
a. AC và BD vuông góc với nhau
b. AC và BD = nhau
AC = BD = 6,5cm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Tập vẽ hình vuông với số đo cho trước. Chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc