Bài soạn Lớp 4 - Tuần 33

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 33

Tập đọc

TIẾT 65: V¬ƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ C¬ƯỜI.

I. Mục đích, yêu cầu.

- Đọc trôi chảy l¬¬u loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đày bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).

- Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng c¬ười với cuộc sống của chúng ta.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc sgk

II. Hoạt động dạy học.

1. ổn định tổ chức(2)

2, Kiểm tra bài cũ(3)

- Đọc TL bài : Ngắm trăng, không đề và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Gv nx chung, ghi điểm.

3, Bài mới(30)

A. Giới thiệu phần tiếp theo của chuyện.

B. Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc.

- Đọc toàn bài:

- Chia đoạn:

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
TIẾT 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc trôi chảy lu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đày bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).
- Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk
II. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2, Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc TL bài : Ngắm trăng, không đề và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3, Bài mới(30)
A. Giới thiệu phần tiếp theo của chuyện.
B. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp : 2lần
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc toàn bài:
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn truyện.
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cời ở đâu?
- Vì sao chuyện ấy buồn cười?
- Bí mật của tiếng cười là gì?
- Đoạn 1- 2 cho biết điều gì?
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn NTN?
- Nêu ý 2:
- Nêu ý nghĩa:
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
? Nêu cách đọc bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu:
- Thi đọc:
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 66.
- Hát
- 3 HS
- 1 Hs khá đọc.
- 3đoạn: 
+Đ1:Từ đầu... nói đi ta trọng thởng. 
+Đ2:Tiếp ...đứt giải rút ạ. 
+ Đ3: Phần còn lại.
- 3 Hs đọc/ 1lần.
- 3 hs đọc
- 3 Hs khác đọc.
- Hs nghe.
- Xung quanh cậu: ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép còn dính hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển....ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngược với tự nhiên: trong buổi thiết chiều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm...
- Nhì thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- ý 1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười
- Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn
* ý nghĩa:Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi, sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, cậu bé
- Hs nêu cách đọc đoạn 3.
- Hs luyện đọc : N3 đọc phân vai.
- Cá nhân, nhóm.
 Toán
TIẾT 161: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2, Kiểm tra bài cũ(3)
- Cho h/s thưch hiện phép cộng, trừ phân số
- Gv nx chung.
3, Bài mới(30)
Bài 1: Y/C học sinh thực hiện phép nhân và phép chia phân số
Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai phép tính chia
Bài 2. tìm x
Bài 3:Tính
Bài 4: Cho H/S làm vở
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 151 VBT.
- Hát
- 2 Hs thực hành, lớp nx.
a,
- Phần b,c làm tương tự
a, 
 X= 14
a,(do7 RG cho 7; 3 RG cho3)
b, do số bị chia bằng số chia
c, 
d, Làm tương tự.
 Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 ( m )
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
( m2)
b, Diện tích 1 ô vuông là:
( m 2)
Số ô vuông được cắt là:
( ô vuông)
c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
( m)
 Đáp số: a, 
 b, 25 ô vuông
 Chính tả
TIẾT 33: NGẮM TRĂNG , KHÔNG ĐỀ
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nghe – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ Ngắm trăng, không đề.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,...
- Hát
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
B. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc bài chính tả:
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ ngắm trăng có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?
- 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ
- Nêu cách trìng bày bài?
- Cách lề hai ô li, chữ đầu dòng viết hoa
- Bài không đề
- 4 dòng thể thơ lục bát
- Cach trình bày?
- Luyện viết tiếng khó
- H/S viết bài vào vở
- Dòng 6 cách lề hai ô li, dòng 8 cách lề 1 ô li
- H/S viết bảng lớp- nháp
+ Rượu, trăng soi, non, rừng sâu, ....
- Gv thu bài chấm:
- Hs đổi chéo soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2a.
- Hs làm bài vào vở :
- Điền tr/ ch
Cha lúa, cha hỏi, trà mi, rừng tràm, trang vở, trang điểm....
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trò chơi thi tìm nhanh
- 1 số hs làm bài nối tiếp trình bày.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
- Trăng treo, trơ trẽn, trâng tráo..
- Chông chênh, chống chếnh, chói chang...
- Liêu xiêu, thiêu thiếu, liêu điêu..
- Hiu hiu, liu điu, chiu chiu...
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Toán
TIẾT 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp hs ôn tập :
- Củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
B. Dạy bài mới.
Bài 1: Tính
Bài 2: Tính
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 3:
- Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài:
Bài 4: Làm miệng- khoanh vào trước câu trả lời đúng
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nx tiết học, Vn làm bài tập tiết 152 VBT.
- hát
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột.
a, 
b, 
c, d Học sinh làm tương tự
- Hs làm bài vào nháp- bảng lớp:
a, 
c,d học sinh làm tương tự
 Bài giải
Số vải đã may quần áo là:
Số m vải còn lại là:
20 - 16 = 4 ( m)
Số túi đã may được là:
( cái túi )
Đáp số : 6 cái túi
Chọn được D.20
H/S có thể giải thích
Luyện từ và câu.
 TIẾT 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I. Mục đích, yêu cầu.
1, Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về lạc quan - yêu đời, trong các từ ngữ đó có từ Hán Việt.
2, Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3
- H/S chép trước bài 1 vào vở 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
B.Hướng dẫn h/s làm bài tập
- Đọc các yêu cầu bài:
- 3 Hs đọc nối tiếp - TL nhóm 2, nối tiếp trình bày .
- Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa?
 Câu
Luôn tin tưởng ở TL tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rấtlạcquan
 x
Chú ấy...
lạc quan.
 x
Lạc quan.
..thuốc bổ
 x
- 2 nghĩa: luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp - có triển vọng tốt đẹp.
Bài 2:Xếp các từ có tiếng " lạc " thành 2 nhóm
- H/S lên bảng làm bài 
- Nối tiếp trình bày- lớp NX
- Chốt ý đúng
- Đặt câu:
- " Lạc " có nghĩa là "vui mừng": 
lạc quan, lạc thú.
- " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" " sai":
lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Cô ấy là người lạc hậu.
- Bài văn em làm bị lạc đề.
Bài 3: xếp từ có tiếng "quan"thành 3 nhóm
a, "quan" có nghĩa là "quan lại": quan quân.
b, "quan " có nghĩa là "nhìn, xem":
- lạc quan( cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm)
c,"quan " có nghĩa là liên hệ, quan tâm, quan hệ
- Đặt câu với từ "quan tâm"
- Mẹ rất quan tâm đến việc học tập của em.
Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
a, Sông có khúc, người có lúc.
b, Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+ Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc cong, con người lúc sướng, lúc khổ.
+ Nghĩa bóng: gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền chán nản.
+ Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi...
+ Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều cái nhỏ, thành cái lớn.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nx tiết học, Vn hoàn thành tiếp bài 2 vào vở.
Kể chuyện
 TIẾT 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐỌC ĐÃ NGHE
I. Mục đích, yêu cầu.
+ Rèn kĩ năng nói:
 - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật ý nghĩ nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
+Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Băng giấy viết sẵn đề bài
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2, Kiểm tra bài cũ(3)
- Nối tiếp kể câu chuyện: khát vọng sống
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
*Đề bài: Kể chuyện về một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Đọc các gợi ý?
+ Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được đọc, được nghe về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể:
- Gợi ý 1 y/s gì?
C. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- Kể chuyện theo cặp:
- Thi kể:
- Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố, dặn dò(5)
-Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 34
- Hát
- 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể.
- Hs đọc đề bài.
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2.
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
- Người lạc quan, yêu đời không nhất thiết là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may mắn, đó có thể là một người biết sống vui, sống khỏe...
- Hs nêu gợi ý 2.
- Cặp kể chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện.
Đạo đức
TIẾT 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu:
- Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương.
- Thực hiện đúng luật giao thông ... bài vào nháp:
- Cả lớp làm.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- ở nhà,...
- ở lớp,...
- Ngoài vườn,....
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx.
Gv nx, chốt ý đúng, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nx tiết học, về nhà đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn làm vào vở.
VD: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
- Trong nhà, em bé đang ngủ say.
- Trên đường đến trường, em gặp nhiều người.
- ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời.
Địa lí
TIẾT 33: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học song bài này h/s biết:
+ Chỉ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, vị trí dãy núi HLS, đỉnh Phan-xi- păng....các cao nguyên ở Tây Nguyên, các thành phố đã học trong chương trình.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu một số khoáng sản ở vùng biển VN?
3. Bài mới (30)
* HĐ1: Đặc điểm của dãy núi HLS
* Cách tiến hành:
- Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Kể tên các thành phố lớn?
- Kể tên các đảo, quần đảo ở nước ta?
* HĐ2: Đặc điểm các thành phố lớn
B1: TL nhóm
- Chốt ‎ đúng:
Thành phố lớn
+ Thành phố Hà Nội:
+ Hải Phòng:
+ Huế:
+ Thành phố Hò Chí Minh:
+ TP Cần Thơ:
+ TP Đà Nẵng:
4. Củng cố- dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài 
- Chuẩn bị bài sau
- 2,3 H/S nêu- lớp NX
- H/S chỉ bản đồ, dãy núi HLS, đỉng Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
- Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ...
- Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
QĐ: Ttường Sa, Hoàng Sa..
- H/S chỉ trên bản đồ địa lí VN các đảo, quần đảo.
- TL nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đặc điểm tiêu biểu
- Nằm ở trung tâm ĐBBB, thuận lơi cho việc giao lưu, là trung tâm KT, VH, CT của cả nước
- Nằm ở ĐBBB là trung tâm công nghiệp , du lịch
- Là trung tâm du lịch- XD cách đây 4000 năm.
- Nằm bên sông Sài Gòn, trung tâm CN lớn nhất cả nước.
- Nằm bên sông Hậu, trung tâm KT,VH, quan trọng
- TP cảng, đầu mối GT ở đồng bằng Duyên Hải Miền Trung là trung tâm CN lớn, nơi hấp dẫn khách du lịch.
Mĩ thuật
TIẾT 33: VẼ TRANH : VUI CHƠI TRONG MÙA HÈ
I. Mục tiêu:
Học sinh đặc điểm của mẫu và tạo dáng trang trí chậu cảnh.
Học sinh biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
GV: Mẫu, hình gợi ý. 
Học sinh : Vở vẽ, chì, màu,..
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới(25)
A.Giới thiệu bài :
B. Dạy bài mới
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv bày mẫu:
- Tên từng mẫu vật và hình dáng:
- Vị trí đồ vật:
- Tỉ lệ?
- Nét tạo dáng?
- Cách trang trí?
Hoạt động 2: cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
Hoạt động 3: Thực hành.
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá.
- Gv cùng hs nx chung, đánh giá.
5.Củng cố - Dặn dò(5)
Vn quan sát tranh đề tài vui chơi chuẩn bị bài học sau.
- Hát
- Cả lớp quan sát.
- Chậu cảnh có nhiều loại với hình dáng khác nhau:
- Loại cao, thấp
- Loại có thân hình cầu, hình trụ, hình CN
- to, nhỏ
- Nét cong, nét thẳng
- Đa dạng, nhiều hình, nhiều vẻ
+ TT bằng đường diềm
+ TT bằng các mảng họa tiết, các mảng màu
- Học sinh quan sát hình và nêu:
+Ước lượng chiều cao để tạo dáng khung hình cho cân đối.
+ Tìm tỉ lệ của từng mẫu.
+ Vẽ nét chính, chi tiết, tạo dáng chậu
Học sinh vẽ vào vở.
- Vẽ theo mẫu và theo hình gợi ý.
- Học sinh trưng bày bài vẽ
Bố cục, hình vẽ,
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn
TIẾT 66: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu:
 - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện  
 Thư chuyển tiền để trả lời bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài
B. Phát triển bài
Bµi 1.
- Hs đọc yêu cầu bài 
 - GV giải nghĩa chữ viết tắt những từ khó hiểu trong mẫu thư
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư 
 - Hai HS đóng vai giúp mẹ điền vào thư chuyển tiền
 - HS chú ý nghe
 - HS trao đổi nhóm
- Cả lớp điền ND vào mẫu thư chuyển tiền 
- HS đọc trước lớp thư chuyển tiền 
- GV NX chung
- HS NX
Bài 2
 - HS đọc yêu cầu BT
 - Một số em đóng vai bà nhận tiền
- GV HD người nhận cần viết gì vào chỗ trống
- GV nhận xét chung
- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền
- Từng em đọc mẫu thư của mình
- HS NX
C. Kết luận
- Củng cố ND bài 
- Về nhà học bài.
Toán
TIẾT 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: 	
- Giúp hs ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ,..., giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2, Kiểm tra bài cũ(3)
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 3,4 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
B. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào bảng con:
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
- Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng làm phần a,b dòng 1.
-
+
 6195 5342
 2785 4185
 8980 1157
Bài 2. Làm bài vào nháp.
-Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
- Hs đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn.
- 2Hs lên bảng chữa bài.
a. X + 126 = 480 b. X-209=435
 X= 480 - 126 X=435+209
 X=354 X = 644
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi phát biểu thành lời các tính chất:
a+b=b+a; a- 0 = a.
(a+b)+c = a + (b+c); a - a = 0
a + 0 = 0 + a = a.
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Giảm tải giảm phần a.
- Làm bài vào vở.
- Gv chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đỗi cách làm bài thuận tiện.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài.
168+2080+32 = (168+32) + 2080
 = 200 + 2080 = 2280.
(Bài còn lại làm tương tự)
Bài 5. Làm tương tự bài 4.
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài.
- Hs giải bài vào vở.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 - 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài còn lại bài 1 vào vở.
 -----------------------------------------------
Khoa học
TIẾT 66: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
Sau bài học, hs biết:
 - Vẽ và trình bày sơ đồơmois quan hệ giũa bò và cỏ.
 - Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng bình luận, khái quát, tổng hợp thông tin để biết mối quan hệ thức ăm trong tự nhiên rất đa dạng. 
Kĩ năng phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân băng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
III. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, giấy, bút vẽ.
 IV. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2.Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu một số thức ăn trong tự nhiên?
3, Bài mới (30)
* HĐ1:Vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa các sinh vật với các yếu tố vô sinh
Mục tiêu: Vẽ và trình bày sô đồ quan hệ giữa bò và cỏ.
B1: Tìm hiểu hình 132 sgk
- Thức ăn của bò là gì?
- Giữa bò và cỏ có mối quan hệ NTN
- Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
- Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
B2: Làm vịêc theo nhóm
- Chia nhóm phát giấy vẽ:
B3: TReo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
KL: Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh
* HĐ2: Hình thành KN chuỗi thức ăn
Mục tiêu: Nêu được một số KN khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn
B1: Làm theo cặp
- Kể những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó
- Chuỗi thức ăn là gì?
- Trong TN có một hàng những chuỗi thức ăn, chuỗi thức ăn đó bắt nguồn từ đâu?
4. Củng cố - dặn dò (5)
- Nhắc lại ND bài
CBB: Ôn tập thực vật và động vật
- hát
- 2,3 h/s nêu- lớp NX
- Cỏ
- Cỏ là thức ăn của bò
- Chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- Nhận giấy vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ
 Phân bò-> cỏ - > bò
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn H2
- Cỏ, thỏ, cáo, vi khuẩn
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh và các xác chết hữu cơ-> chất khoáng( chất vô cơ)
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn
- Có rất nhiều chuỗi thức ăn
- Bắt đầu từ thực vật, thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinhvà hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
Kĩ thuật
TIẾT 33: LẮP CON QUAY GIÓ
I. Mục tiêu:
- Hs lắp hoàn thiện cái con quay gió theo đúng quy trình kĩ thuật.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp con quay gió đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Hs yêu thích sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học.
- Con quay gió đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2, Kiểm tra bài cũ (3)
? Nêu quy trình để lắp con quay gió?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx , đánh giá.
3, Bài mới (25)
1. Giới thiệu bài..
A. Hoạt động 1: Hs thực hành hoàn chỉnh lắp con quay gió.
- Nhắc nhở hs an toàn trong khi thực hành.
- N4 Hs hoàn thành sản phẩm lắp ráp con quay gió.
- Lắp ráp các bộ phận ( Lắp từng phần một).
B. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- Hs trng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv cùng hs nx, đánh giá, khen nhóm có sản phẩm hoàn thành tốt.
- Lắp con quay gió đúng mẫu và theo đúng quy trình.
- Con quay gió chắc chắn không bị xộc xệch. Quay đợc các hớng khác nhau.
- Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố - Dặn dò (5)
- Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau lắp, lắp ghép mô hình tự chọn..
- Hs thực hiện.
 	---------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc