Bài soạn Lớp 4 - Tuần 9

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 9

 TUẦN 9

 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011

 TẬP ĐỌC

TIẾT 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I, Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.)

2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng ý với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh đốt pháo hoa, giảng từ: đốt cây bông.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9
 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
 TẬP ĐỌC
TIẾT 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I, Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.)
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng ý với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh đốt pháo hoa, giảng từ: đốt cây bông.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc nối tiếp đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GVđọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Em có nhận xét gì về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?
( Cách xưng hô,cử chỉ trong lúc trò chuyện)
c, Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- ý nghĩa của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS đọc bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HSđọc đoạn trong nhóm 2.
HS chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học nghề để kiếm sống, Đỡ đần cho mẹ.
- HS nêu.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng
- Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng “ Mẹ” gọi “ con” rất dịu dàng, âu yếm..
- Cử chỉ: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương, Cương nắm tay mẹ, nói thiết tha
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- HS nêu.
 TOÁN
 TIẾT 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh có biểu tượng về hai đường thẳng song song ( là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.)
II, Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và ê ke.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nhận dạng hai đường thẳng vuông góc và nêu tên các cặp cạnh vuông góc.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Giới thiệu hai đường thẳng song song.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD
- Kéo dài hai cạnh đối diện về hai phía.
- Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau.
- Tìm các hình ảnh hai đường thẳng song song.
- GV vẽ hai đường thẳng song song.
C. Thực hành:
MT: Nhận dạng hai đường thẳng song song, gọi tên được hai đường thẳng song song.
Bài 1:
a, Hình chữ nhật ABCD.
b, Hình vuông MNPQ 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
ABEG, ACDG, BCDG là hình chữ nhật.
Cạnh BE song song với những cạnh nào?
-
 Chữa bài, nhận xét.
 Bài 3:
-Nêu tên cặp cạnh song song với nhau.
- Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Xác định hai đường thẳng song song.
- Chuẩn bị bài sau.
 A B
 D C
- HS lấy ví dụ hai đường thẳng song song trong thực tế.
 A B
 D C
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
 A B C
 G E D
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
 CHÍNH TẢ: 
TIẾT 9: THỢ RÈN
 Nghe – viết:
 I, Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả bài thơ Thợ rèn.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n 
( uôn/ uông).
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- GV đọc một số từ để HS viết.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- GV đọc bài Thợ rèn.
- GV lưu ý học sinh các từ dễ viết lẫn.
- Quai búa là gì?
- Tu là gì?
- Bài thơ cho ta biết những gì về nghề thợ rèn?
- Lưu ý cách trình bày bài thơ.
- GV đọc cho HS nghe – viết bài.
- GV đọc bài để HS soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
C. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 2a: l hay n?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS chú ý nghe.
- HS nêu.
- Nói lên sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
- HS chú ý nghe để viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bang trăng loe.
 Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
 TOÁN
TIẾT 42: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết vẽ:
- Một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ( bằng thước và ê ke).
- Đường cao của hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ và ê ke.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nhận dạng hai đường thẳng vuông góc và song song.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
A. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
a,Trường hợp: Điểm E nằm trên AB.
- GV hướng dẫn vẽ và làm mẫu cách vẽ.
b, Trường hợp : Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB
- GV hướng dẫn vẽ và làm mẫu cách vẽ.
B. Giới thiệu đường cao của tam giác .
- Vẽ tam giác ABC.
- Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại H.
- AH là đường cao của tam giác ABC.
- Độ dài đoạn AH là chiều cao của tam giác ABC.
C. Thực hành:
MT: Vẽ được đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
Bài 1:
 Vẽ đường thẳng AB đi qua E và vuông góc với đường thẳng CD trong mỗi trường hợp sau:
- Nhận xét cách vẽ của HS.
Bài 2:
 Vẽ đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường hợp sau:
- Nhận xét cách vẽ của HS.
Bài 3:
- Hình chữ nhật ABCD; điểm E nằm trên AB.
- EG vuông góc với DC.
- Ta được các hình chữ nhật nhật: ABCD; 
AEGH; EBCG.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn HS luyện tập vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Chuẩn bị bài sau
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2.3. Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Ví dụ.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
Tìm trong bài Trung thu độc lập những từ ngữ cùng nghĩa với ước mơ.
- Nhận xét.
- Mơ tưởng có nghĩa như thế nào?
- Mong ước có nghĩa?
Bài 2:
Tìm thêm những từ cùng nghĩa với ước mơ.
- Nhận xét.
Bài 3: 
Ghi thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
( các từ ngữ: đẹp đẽ, viển vông, cao cả, lớn, nho nhỏ, kì quặc, dại dột, chính đáng.
Bài 4: 
Nêu ví dụ minh hoạ về mỗi loại ước mơ nói trên.
- Nhận xét.
Bài 5:
- Hiểu các thành ngữ như thế nào?
- Nhận xét.
- Yêu cầu học thuộc lòng các thành ngữ đó.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Ghi nhớ các từ cùng nghĩa với ước mơ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng trình bày
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc lại bài Trung thu độc lập.
- HS thảo luận nhóm tìm các từ cùng nghĩa với ước mơ: mơ tưởng, mong ước.
- HS giải nghĩa từ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- các từ cùng nghĩa với ước mơ: 
a, M: ước muốn b, M: mơ ước.
ước ao, ước mong mơ tưởng, mơ mộng
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài tập:
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả,
+ Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ, 
+ Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột,
- HS nêu yêu cầu.
- HS lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các thành ngữ.
- HS trao đổi về ý nghĩa của các thành ngữ.
- HS đọc thuộc các thành ngữ.
KHOA HỌC
 TIẾT 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk trang 36,37.
III. Các hoạt động dạy học:
.
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào?
3.Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
* MT: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
- Nhận xét.
- Kết luận: 
+ Không chơi đùa gần bờ ao, sông suối. 
+ Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. 
Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi:
* MT: Nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
- Nhận xét kết quả thảo luận của HS
- Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc đi bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
Hoạt động 3: Đóng vai.
* MT: Giúp HS có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm về các tình huống
- Tổ chức cho HS đóng vai.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS thảo luận nhóm.
- HS nêu các việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- HS chú ý kết luận.
- HS thảo luận nhóm.
- HS nêu những nơi nên đi bơi hoặc tập bơi.
- HS thảo luận để đóng vai.
- HS đóng vai, cả lớp cùng trao đổi về cách xử lí tình huống.
 KỂ CHUYỆN
 TIẾT 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
1. Rèn k ... 
- HS đọc đoạn văn.
- HS thảo luận nhóm 4 tìm các từ theo yêu cầu.
+ Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ: nghĩ, nhìn.
+ Từ chỉ hoạt động của thiếu nhi: thấy.
+ Từ chỉ trạng thái của các sự vật:
 Dòng thác: đổ ( xuống)
 Lá cờ: bay.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
+ ở nhà: M: quét nhà.
+ ở trường:M: làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các đoạn văn.
- Xác định động từ:
- HS chú ý cách chơi và luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
 ĐỊA LÍ
 TIẾT 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
 CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
Học sinh biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 
( khai thác sức nước, khai thác rừng).
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam.
- Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài học của HS.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài. 
B. Dạy bài mới: 
 Hoạt động 1: Khai thác sức nước:
- Quan sát lược đồ hình 4.
- Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.
- Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
- Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lại lắm thác ghềnh?
- Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
- Xác định vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ.
Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ởTâyNguyên.
- Hình 6,7 sgk.
- Tây Nguyên có những loại rừng nào?
-Vì sao Tây Nguyên có các loại rừng khác nhau?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.
- Hình 8,9 10.
- Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?
- Gỗ được dùng làm gì?
- Kể tên các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ?
- Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng Tây Nguyên?
- Thế nào là du canh du cư?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- HS quan sát hình.
- Sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng nai.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Làm thuỷ điện.
- HS xác định vị trí trên bản đồ.
- HS quan sát hình vẽ sgk.
- HS nêu.
- HS mô tả.
- HS nêu.
- HS nối tiếp nêu.
MĨ THUẬT
TIẾT 9: VẼ TRANG TRÍ: VẼ ĐƠN GIẢN HOA LÁ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được hình dáng, màu sắc, đặc điểm của một số loại hoa lá đơn giản, nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết hoa lá trong trang trí.
- Học sinh biết cách vẽ đơn giản và vẽ đơn giản được một số bông hoa, chiếc lá.
- Học sinh yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Một số hoa lá thật, một số ảnh chop hoa lá và hình hoa, lá đã được vẽ đơn giản.
- Giấy vẽ, vở thực hành, bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài:
B. Quan sát, nhận xét.
- GVgiới thiệu một số hoa lá,ảnh chụp hoa lá.
- Hình 1 sgk.
- Nhận xét: tên, hình dáng, màu sắc?
- Kể tên một số hoa lá khác?
- GV giới thiệu hình các loại hoa lá được vẽ đơn giản, nhận xét xem có giống hay không?
C. Cách vẽ đơn giản hoa lá:
- Hình 2.3 sgk.
- Vẽ hình dáng chung của hoa lá.
- Vẽ các nét chính của cánh hoa, lá.
- Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết.
- Lưu ý: Có thể vẽ thêm trục đối xứng, lược bớt một số chi tiết rườm rà, vẽ nét mềm mại, và có thể vẽ màu theo ý thích.
D. Thực hành vẽ:
- Tổ chức cho HS vẽ.
E. Nhận xét, đánh giá.
- Chon một số bài vẽ, nhận xét, đánh giá.
- Xếp loại các bài vẽ.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS quan sát, nhận xét.
- HS kể tên một số hoa lá khác.
- Nhận xét các bài vẽ.
- HS quan sát hình sgk.
- HS chú ý cách vẽ.
- HS thực hành vẽ.
- HS tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn.
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
 TẬP LÀM VĂN
TIẾT 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III. các HĐ dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại vở kịch: Yết kiêu
-> Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phân tích đề bài
- Gạch chân các từ ngữ quan trọng
c. Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có
? Nội dung trao đổi là gì
? Đối tợng trao đổi là ai
? Mục đích trao đổi là để làm gì
? Hình thức trao đổi là gì
- Phát biểu về nguyện vọng
d. Thực hành trao đổi theo cặp
e. Trình bày
- Thi đóng vai
- bình chọn cặp trao đổi hay nhất
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Viết lại bài trao đổi vào vở. Chuẩn bị bài sau
- 2 HS kể
- Đọc đề bài
-> 3 HS đọc gợi ý 1,2,3
- Về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu
- Anh hoặc chị của em
- Làm cho anh, chị hiểu rõ... thực hiện nguyện vọng ấy
- Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em
- HS tự phát biểu
- Tạo nhóm 2
- Thống nhất dàn ý (viết nháp)
- Từng cặp đóng vai
-> Nhận xét, bổ sung
 TOÁN
 TIẾT 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
	Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ, ê ke.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 3 cm.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Vẽ hình vuông cạnh 3 cm.
- GV hướng dẫn cách vẽ: ta coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm, chiều rộng 3 cm.
- Ta vẽ hình vuông đó như vẽ hình chữ nhật.
- GV thao tác vẽ mẫu.
C. Thực hành:
MT: Sử dụng thước kẻ, ê ke vẽ được hình vuông với số đo cho trước.
Bài 1:
a, Vẽ hình vuông cạnh 4 cm.
b, Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Vẽ theo mẫu.
- GV vẽ mẫu.
- Yêu cầu HS vẽ theo.
- Nhận xét.
Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5 cm. Kiểm tra hai đường chéo AC và BD :
a, Có vuông góc với nhau không?
b, Có bằng nhau không?
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện vẽ hình chữ nhật với số đo cho trước.HS quan sát vẽ mẫu. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện vẽ hình vuông.
- Chu vi của hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16 ( cm)
 Diện tích hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16 ( cm2)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát mẫu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HSvẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng5cm.
- Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau.
- AC= BD
 KHOA HỌC
 TIẾT 18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS có khả năng:
+ áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu câu hỏi ôn tập.
- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống hàng ngày của hs trong tuần qua.
- Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Hướng dẫn ôn tập (30)
Hoạt động1:Trò chơi:Ai nhanh ai đúng?
* MT: Giúp HS củng cố và hệ thống hoá kiến thức về: Sự TĐC của cơ thể với môi trường; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- GV hướng dẫn HS chơi.
- Câu hỏi để trong hộp.
- Yêu cầu bốc thăm câu hỏi và trả lời.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Tự đánh giá.
* MT: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
- GV hướng dẫn: Tự đánh giá theo các tiêu chí sau:
+ đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
+ Đã phối hợp các chất đạm, chất béo của động vật và thức vật chưa?
+ Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa?
- GV đưa ra lời khuyên về các thức ăn thay thế: Sữa đậu nành, đậu nành,..
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Khái quát lại nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị tiết sau: ôn tập tiếp.
- Hát
- HS chú ý cách chơi.
- HS chơi trò chơi: bốc thăm câu hỏi và trả lời.
- HS có phiếu ghi tên các loại thức ăn nước uống của bản thân trong tuần qua.
- HS tự đánh giá chế độ ăn uống của bản thân để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp, để đảm bảo sức khoẻ.
 KĨ THUẬT
 TIẾT 9: KHÂU ĐỘT THƯA 
 ( Tiết 3)
I) Mục tiêu : 
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
-Khâu được mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
II) Đồ dùng : - 1mảnh vải trắng kích thớc 20 x30 cm 
 - Kim, chỉ màu, kéo, thước, phấn vạch .
III) Các HĐ dạy -học : 
1.KT bài cũ : - KT đồ dùng HS đã CB 
2.Bài mới : 
*HĐ3 : HS thực hành khâu đột thưa 
- Y/c học sinh nhắc lại ghi nhớ và các thao tác khâu đột thưa .
*Lu ý : Không nên rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng .
- Quan sát, uốn nắn. 
* HĐ4 : Đánh giá kết quả của HS 
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá 
+ Đường dấu vạch thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải .
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
+ Đờng khâu tương đối phẳng không bị dúm .
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối đều nhau và cách đều nhau . 
+ Hoàn thành SP đúng thời gian quy định 
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS 
 3. Tổng kết - dặn dò : - NX sự CB của học sinh, tinh thần, kết quả học tập .
 - BTVN : Thực hành khâu đột thưa . CB bài : Khâu đột mau 
- 2 HS nêu 
B1 :Vạch dấu đường khâu 
B2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
-Thực hành khâu đột thưa 
- Nghe 
- Trng bầy SP .
Tự đánh giá các SP theo tiêu chuẩn trên .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc