Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 16 (chuẩn)

Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 16 (chuẩn)

A. Tập đọc.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người. thành phố với những người đã giúp mình lúc giang khổ, khó khăn .(Trả lời được các CH 1,2,3,4).

* Tự nhận thức bản thn; Xc định gi trị; Lắng nghe tích cực.

 - Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.

B. Kể Chuyện.

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. HS kh giỏi kể lại tồn bộ cu chuyện.

II/Chuẩn bị:

 Tranh minh họa bài tập đọc.

 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 43 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 1 - Tuần 16 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 12năm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
ĐÔI BẠN
I/. Yêu cầu:
Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người. thành phố với những người đã giúp mình lúc giang khổ, khó khăn .(Trả lời được các CH 1,2,3,4).
* Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực.
 - Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
B. Kể Chuyện.
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. HS khá giỏi kể lại tồn bộ câu chuyện.
II/Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Khám phá:
- Cho HS xem tranh
 + Trong tranh vẽ gì? Nêu những gì em thấy trong tranh?
 - GV nêu: Trong tuần qua chúng ta đã tìm hiểu về con người và cảnh vật của thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm mới hôm nay là Đôi bạn. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chung ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê. Ghi tựa.
b. Kết nối:
* Luyện đọc trơn:
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
-HS nối tiếp đọc từng câu.
- Luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn và giải nghĩa từ khó. 
-Luyện đọc từng đọan -Chia đoạn.(nếu cần)
 +YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
 + Đọc phân vai theo nhóm.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Luyện đọc - hiểu:
* HS đọc thầm đọan 1.
+ Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
-Giảng: Vào những năm 1965 đên 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thử đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
-Mến thấy thành phố có gì lạ?
* HS đọc thầm đoạn 2
 -GV nêu: Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công viên, Mến đã có một hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. Vậy ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
-Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quí?
* HS đọc câu nói của người bố và cho biết: em hiểu như thế nào về câu nói của bố?
-YC HS nêu câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi này: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.
* GV kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người giúp mình.
c.Thực hành:
 * Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
 * Kể chuyện theo gợi ý:
* Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
* Kể mẫu:
- GV gọi HS khá kể mẫu đoạn 1.
-Nhâïn xét phần kể chuyện của HS.
* Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
* Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
d.Áp dụng: 
-Hỏi em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn)? 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
- HS trả lời
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: nươm nượp, ướt lướt thướt, lăn tăn, san sát, tuyệt vọng, 
 HS đọc chú giải
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
- HS đọc theo vai
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp. Lớp nhận xét
- học sinh đọc thầm đọan 1.
-từ lúc còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-HS lắng nghe.
-Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến; những dòng xe cộ đi lại nướm nượp; đêm đèn điện sáng như sao sa.
-Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất kheo léo trong khi cứu người.
-Câu nói của bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.
-HS thảo luận và trả lời: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đã đưa bạn đi thăn khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc. 
-HS xung phong thi đọc.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. Vậy là hai bạn kết thân với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+Đôi bạn ra chơi: Hai năm sau bố Thành đón mên ra chơi. Thành đứa bạn đi khắp nơi trong thành phố, ở đấu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/. Yêu cầu: 
Biết làm toán và giải toán có hai phép tính
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4 (cột 1,2,4)
II / Chuẩn bị: 
Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK. 
II/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ KTBC: 
-KT các bài tập đã giao về nhà của tiết 75.
Nhận xét
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
-HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
-Gọi 1 HS nêu YCBT. 
-YC HS đặt tính và tính.
-Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
 -YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc cột đầu tiên trong bảng.
-Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn bớt 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và làm bài tập. 
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-HS nhắc lại
-1 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS làm VBT.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-1 HS nêu.
-4 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm VBT. (Có thể tổ chức thi đua làm bài giữa các tổ).
-Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số máy bơm đã bán:
36 : 9 = 4 (máy)
Số máy bơm còn lại:
36 – 4 = 32 (máy)
 Đáp số: 32 máy
-Đọc bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 4.
-Ta lấy số đó nhân với 4.
-Ta lấy số đó trừ đi 4.
-Ta lấy số đó chia cho 4.
- 2 HS đại diện 2 dãy lên bảng làm bài thi đua.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ 
I.Yêu cầu:
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
- Làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh.
 * Kĩ năng trình bày suy nghĩ; thể hiện cảm xúcvề những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc;Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.
- Học sinh có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.
II Chuẩn bị:
Vở BT ĐĐ 3.
Tranh minh hoạ câu truyện Một chuyến đi bổ ích.
Phiếu giao việc cho HĐ2.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: GV đánh giá cách làm bài của tiết trước. 3 phút
3.Bài mới:30 phút
a.Khám phá: ( Động não)
- GV hỏi- HS trả lời
 + Thương binh , liệt sĩ là những người nào?
 + Hãy kể những việc các em đã làm để tỏ lòng biết ơn c ... hậm rãi, nhẹ nhàng.
Hiểu các từ ngữ trong bài: đe, phút chốc, tấp nập.
Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết sống cuộc sống có ích, không mơ tưởng viển vông.
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC:
-HS đọc thuộc lòng bài: Về quê ngoại .
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới:
a.GTB: Em đã bao giờ ước chưa? Nếu có 3 điều ước em sẽ ước những gì? Trong bài tập đọc này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện cổ Ba điều ước của dân tộc Ba-na. Qua câu chuyện các em sẽ biết điều ước nào là điều ước đáng mơ nhất.
-Ghi tựa. 
b.Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-HD HS chia bài thành 5 đoạn. Mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn.
-Gọi 5 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, GV theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS.
-Giải nghĩa các từ khó.
-YC 5 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC HS cả lớp đọc ĐT đoạn 2, 3, 4.
c. HD tìm hiểu bài:
-HS đọc cả bài trước lớp.
+ Nêu 3 điều ước của chàng thợ rèn? 
+ Vì sao 3 điều ước được thực hiện vẫn không mang lại hạnh phúc cho chàng?
+ Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước?
 d. Luyện đọc lại:
-YC HS khá chọn đọc mẫu bài một lượt.
-Chia nhóm và YC HS luyện đọc bài.
-Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Hỏi: Nếu có 3 điều ước em sẽ mơ ước những gì? Vì sao?
-Nhận xét giờ học. GDTT cho HS.
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe và trả lời câu hỏi của GV.
-Theo dõi GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-5 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.
VD: Sóng giữa sự kính trọng dân làng, / Rít thấy / sống có ích mới là điều đáng mơ ước.//
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-5 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 5 HS lần lượt đọc trong nhóm.
-3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đồng thanh đọc bài.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-Đọc thầm và TLCH:
- Chàng ước được làm vua, ước có nhiều tiền, ước bay được như mây để đi đây đi đó, ngắm cảnh trên trời dưới biển.
-Rít chán làm vua vì làm vua chỉ ăn không ngồi rồi./ Rít chán cả tiền vì tiền nhiều thì luôn bị bọn cướp rình rập, ăn không ngon ngủ không yên./ Rít chán cả thú vui bay trên trời vì ngắm cảnh đẹp mãi cũng hết hứng thú. Vậy là cả ba điều ước chẳng làm anh hạnh phúc.
-Chàng trở về quê, sống giữa mọi người, chàng làm viêïc có ích và được mọi người quí trọng, sống giữa sự quý trọng của dân làng mới là điều đáng mơ ước. 
-1 HS khá đocï, lớp theo dõi và tự luyện đọc.
-Mỗi nhóm 5 HS luyện đọc bài theo hình thức nối tiếp.
-2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc tốt.
-HS tự trả lờ theo ý thích.
Thứ năm ngày  tháng năm 200
THỂ DỤC
Bài: ÔN THỂ DỤC RLTTCB VÀ ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I . Mục tiêu:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. YC thực hiện ĐT tương đối chính xác.
Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
II . Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, bàn ghế và kẻ sẵn các vạch cho tập đi chuyển hướng phải, trái và đi vượt chướng ngại vật thấp.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút.
-Trò chơi “Tìm người chỉ huy”: 1-2 phút. 
Phần cơ bản:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái.: (10 – 12 phút).
+Cả lớp thực hiện dưới sự HD của GV hoặc cán sự lớp. Mỗi nội dung tập 2 – 3 lần, đội hình đi vượt chướng ngại vật thấp và đi chuyển hướng phải, trái tập theo đội hình 2 – 4 hàng dọc.
-Sau đó GV chia tổ tập luyện, các tổ trưởng ĐK cho các bạn tập. Khi HS tập GV chú ý sửa chữa các ĐT chưa chính xác và HD cách khắc phục. Cho HS tập luyện theo hình thức thi đua.
+Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái:1 lần. Tổ nào kém hơn sẽ phải nắm tay nhau đứng thành vòng tròn vừa nhảy vừa hát câu: “Học – tập – đôi – bạn. Chúng – ta – cùng – nhau – học – tập – đôi – bạn”.
-GV theo dõi nhận xét, đánh giá.
-Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 1 – 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái mỗi động tác 5 – 7 phút.
-GV điều khiển cho lớp tập, riêng ĐT đi chuyển hướng phải, trái cho HS đi khoảng 15m. Chú ý nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
-Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”: 5-7 phút. Trước khi chơi GV cho HS khởi động kĩ các khớp, ôn cách nhảy bật, sau đó mới cho chơi chính thức.(Xem hình 1)
Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV nhận xét giờ học : 2-3 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập RLTTCB để chuẩn bị kiểm tra.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông,
-Tham gia trò chơi “Tìm người chỉ huy” một cách tích cực.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ
ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ
ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ
ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ
J
+Lắng nghe sau đó ôn luyện.
+Tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp.
 ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ
J
 ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ
+Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ mình tập luyện.
+Biểu diễn thi đua.
-HS tập liên hoàn các động tác vài lần theo HD của GV.
-HD đi chuyển hướng phải, trái khoảng 15m.
-HS tham gia chơi tích cực.
+Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
 == 
 CB XP
 Hình 1 ***** **** 
 ***** ****
-Hát 1 bài. ***** ****
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
THỂ DỤC
 Bài 31: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ, THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN.
I . Mục tiêu:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. YC thực hiện nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện.
Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. YC thực hiện ĐT tương đối chính xác.
Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
II . Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi: “Đua ngựa” và các vạch chuẩn bị cho tập đi chuyển hướng phải, trái.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút.
-Trò chơi “Kết bạn”: 1-2 phút. 
Phần cơ bản:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: (6 – 8 phút).
+Tập 2– 3 lần liên hoàn các động tác, mỗi lần tập GV chọn các vị trí đứng khác nhau để tập hợp.
+Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công. Các tổ trưởng điều khiển cho các bạn tập.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái: (6- 8 phút)
+Đi vượt chướng ngại vật thấp và đi chuyển hướng phải, trái theo đội hình 2 – 3 hàng dọc. Cả lớp thực hiện dưới sự HD của GV hoặc cán sự lớp. Sau đó GV chia tổ tập luyện, các tổ trưởng ĐK cho các bạn tập. Khi HS tập GV chú ý sửa chữa các ĐT chưa chính xác và HD cách khắc phục.
+Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: 1 lần.
-GV theo dõi nhận xét, đánh giá.
-Chơi trò chơi “Đua ngựa” :7-8 phút. (GV hướng dẫn như tiết 26)
Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV nhận xét giờ học : 2-3 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập RLTTCB để chuẩn bị kiểm tra.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
-Tham gia trò chơi “Kết bạn” một cách tích cực.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ
ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ
ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ
ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ
J
+Lắng nghe sau đó ôn luyện.
+Tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp.
 ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ
J
 ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ ĩ
+Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ mình tập luyện.
+Biểu diễn thi đua.
-HS tham gia chơi tích cực.
+Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 16 co GDKNSGDMT.doc