CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
I.Mục tiêu:
- Đánh gia tình hình hoạt động tuần 14
- Đề ra phương hướng tuần 15.
II. Trình tự sịnh hoạt:
1-Chào cờ đầu tuần:
-Nhận xét GV trực tuần, đánh gia tình hình hoạt động tuần 14.
-Nhận xét tổng phụ trách.
-Nhận xét ban giám hiệu.
2. Phướng hướng hoạt động tuần 15
-Giữ vững nền nếp tuần 14
- Giaó dục Hs vâng lời , lễ phép.
-Thực hiện tốt nội qui trường lớp .
-HS nn dọn vệ sinh trước khi đnh trống vo lớp .
- Tập bi thể dục giữa giờ .
a. GV nhắc nhở HS :
- Thi đua học tốt chào mừng ngày 22 – 12 .
-Ôn tập chuẩn bị thi học kì 2 .
-Duy trì đôi bạn cùng tiến .
-Đồ dùng học tập : sách , vở, bảng con .
-Tác phong: Quần xanh, áo trắng
-Đạo đức : Lễ phép, vâng lời ngoan ngoãn .
-Vệ sinh: Trực nhật, giữ vệ sinh bản thân, bảo vệ bàn ghế .
b. Kiểm tra đồ dùng HS .
- Nhắc HS mang đủ đồ dng trong những buổi học .
-Rèn chữ viết HS yếu .
Tuần 15 Kế hoach giảng dạy Thứ Môn Tiết Tên bài dạy 2 15/ 12/ 08 HĐTT Họcvần(2t) Đ Đ 1 2-3 4 Chào cờ Bài 60 : om - am Bài 7: Đi học đều và đúng giờ . 3 16/ 12/ 08 Toán Học vần(2t) Thủ công 1 2-3 4 Luyện tập Bài 61 : ăm - âm Gấp cái quạt (Tiết 1) 4 17/ 12/ 08 MT Toán Học vần(2t) 1 2-3 4 GV chuyên dạy. Phép cộng trong phạm vi 10 . Bài 62: ôm - ơm 5 18/ 12/ 08 Toán Học vần(2t) Hát 1 2-3 4 Luyện tập Bài 63: em - êm Ôn 2 bài hát : Đàn gà con và sắp đến tết rồi. 6 19/ 12/ 08 Toán Tập viết T13 Tập viết T14 HĐTT 1 2 3 4 Phép trừ trong phạm vi 10 Nhà trường, buôn làng .. Đỏ thắm, mầm non Sinh hoạt cuối tuần Chiều: TNXH HV HV 2/15/12/08 Lớp học . Luyện đọc- nói- viết :Bài 60 : om – am . Toán HV KT 3/9 /12/08 Luyện tập . Luyện đọc- Viết :Bài 61 : ăm- âm Thực hành : Thực hành kỉ năng gấp cái quạt. Toán HV HÁT 4/10/12/ 08 Luyện tập phép cộng trong phạm vi 10. s Luyện đọc- viết. Bài 62 :ôm- ơm Múa hát trò chơi . Toán HV TD 5/11 /12/08 Luyện tập s Luyện đọc- Viết . Bài 63:em - êm RLTTCB-Trò chơi: Vận động . Toán TV TV 6/12 /12 /08 Luyện tập phép trừ trong phạm vi 10 Luyện viết bài tuần 13- 14 . Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN I.Mục tiêu: - Đánh giá tình hình hoạt động tuần 14 - Đề ra phương hướng tuần 15. II. Trình tự sịnh hoạt: 1-Chào cờ đầu tuần: -Nhận xét GV trực tuần, đánh giá tình hình hoạt động tuần 14. -Nhận xét tổng phụ trách. -Nhận xét ban giám hiệu. 2. Phướng hướng hoạt động tuần 15 -Giữ vững nền nếp tuần 14 - Giaó dục Hs vâng lời , lễ phép. -Thực hiện tốt nội qui trường lớp . -HS nên dọn vệ sinh trước khi đánh trống vào lớp . - Tập bài thể dục giữa giờ . a. GV nhắc nhở HS : - Thi đua học tốt chào mừng ngày 22 – 12 . -Ôn tập chuẩn bị thi học kì 2 . -Duy trì đôi bạn cùng tiến . -Đồ dùng học tập : sách , vở, bảng con .. -Tác phong: Quần xanh, áo trắng -Đạo đức : Lễ phép, vâng lời ngoan ngoãn.. -Vệ sinh: Trực nhật, giữ vệ sinh bản thân, bảo vệ bàn ghế . b. Kiểm tra đồ dùng HS . - Nhắc HS mang đủ đồ dùng trong những buổi học .. -Rèn chữ viết HS yếu . -Nhắc HS nộp các khoản thu . -Nhắc HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, không bôi bẩn lên áo trắng. -Tập bài hát sao nhi. c...Sinh hoạt tập thể . -Hát, trò chơi: Diệt các con vật có hại . 3.Nhận xét ,dặn dò . ****************************************************************************** Môn :Học vần Bài 60 : Om - am I.MỤC TIÊU: - HS nhận biết được cấu tạo của vần: om, am, trong tiếng xóm, tràm - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần om, am, để đọc viết đúng các vần các tiềng từ khoá: om, am , làng xóm, rừng tràm - Đọc đúng từ ứng dụng: chòm râu, đom đóm, quả tràm, trái cam - Đọc được câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1 - Tranh minh hoạ hoặc vật thật cho các từ ngữ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. - Bảng và bộ ghép chữ Tiếng Việt - Tranh quả trám, quả cam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Tiết 1) 1..Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS viết bảng con: bình minh nhà rông - Gọi 2 HS đọc bài 59 - Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em được học 2 vần mới đầu tiên có kết thúc bằng m là: om - am -GV ghi bảng : om - am b.Dạy vần : * Vần om - Nhận diện vần : - Cho học sinh phân tích vần om . - Tìm trong bộ chữ cái , ghép vần om - Em hãy so sánh vần om với on o om : m on : n - Cho học sinh phát âm lại . *Đánh vần : + Vần : - Gọi HS nhắc lại vần om - Vần om đánh vần như thế nào ? + GV chỉnh sữa lỗi đánh vần . - Cho HS hãy thêm âm x, thêm dấu sắc ghép vào vần om để được tiếng xóm - GV nhận xét , ghi bảng : xóm - Em có nhận xét gì về vị trí âm x vần om trong tiếng xóm ? -Tiếng xóm được đánh vần như thếnào? + GV chỉnh sửa lỗi phát âm - Cho học sinh quan sát tranh hỏi : + Trong tranh vẽ gì ? + GV rút ra từ khoá : làng xóm , ghi bảng - Cho học sinh đánh vần , đọc trơn từ khoá - GV đọc mẫu , điều chỉnh phát âm * Viết - GV viết mẫu trên khung ô ly phóng to vừa viết vừa nêu quy trình viết - Cho HS viết vào bảng con * Vần am : - GV cho HS nhận diện vần, đánh vần, phân tích vần, tiếng có vần am - So sánh 2 hai vần am và om m am : a om : o * viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn qui trình viết - GV hướng dẫn và chỉnh sửa. *Đọc từ ứng dụng: chòm râu, đom đóm quả tràm, trái cam - GV ghi bảng : - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng , nêu tiếng mới có vần om , am - GV giải thích từ : + Chòm râu là râu mọc nhiều tạo thành chùm ( Cho HS xem tranh). + Đom đóm làcon vật nhỏ có thể phát sáng vào ban đêm. + Quả trám:(cho Hs xem tranh). + Quả cam ( Cho Hs xem tranh). - GV đọc mẫu và gọi HS đọc (Tiết 2) 4.Luyện tập : * Luyện đọc : + Cho học sinh đọc lại bài ở tiết 1 + Đọc lại từ ứng dụng trên bảng: + GV chỉnh sữa lỗi cho HS - Đọc câu ứng dụng : - Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng để nhận xét . + Tranh vẽgì ? - Cho HS đọc câu ứng dụng dưới tranh. Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng - Khi đọc bài này , chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng , gọi học sinh đọc lại , GV nhận xét * Luyện viết : om, làng xóm Am , rừng tràm - GV cho HS viết vào vở tập viết : - GV theo dõi chỉnh sửa những em viết chưa đúng. * Luyện nói theo chủ đề : Nói lời cảm ơn. - GV treo tranh - Cho HS quan sát tranh +Tranh vẽ những ai ? +Những người đó đang làm gì ? + Tại sao em bé lại cảm ơn chị ? + Em đã nói xin cảm ơn bao giờ chưa? +Con nói điều đó với ai, khi nào? + Thường khi nào ta nói lời cảm ơn ? * Tổ chức trò chơi: Nói lời cảm ơn 4.Củng cố -Dặn dò: - GV chỉ bảng , học sinh đọc . - Tổ chức trò chơi - Tìm tiếng mới có vần vừa học - Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt - Về nhà học bài, xem trước bài 59 -Hát . - HS 2 dãy bàn cùng viết vào bảng con. - 2 HS đọc bài. + Cả lớp chú ý - HS nhắc lại : om . am - om được tạo bởi âm o dứng trướcvà m đứng sau. - Lớp ghép o + mờ – om - Giống: o - Khác: Âm cuối om kết thúc bằng m còn on kết thúc bằng n - HS phát âm om - o – mờ – om - HS ghép : Xóm - Âm x đứng trước vần om đứng sau, dấu sắc trên o - xờ – om – xom - sắc xóm ( cá nhân , nhóm , lớp đánh vần lầøn lượt ) +Tranh vẽ cảnh làng xóm. - o –mờ – om - xờ – om – xom- sắc xóm Làng xóm - HS lần lượt đọc: cá nhân, tổ, lớp xóm - Lớp theo dõi . Viết trên không để để định hình cách viết . +Viết trên bảng con . + HS nhận xét bài viết . - Giống: m - Khác: am bắt đầu bằng a,om bắt đàu bằng o - HS viết vào bảng con. - HS nhận xét - Gọi 2 HS đọc -Lớp chú ý , nhẫm đọc từ, nêu tiếng có vần om , am (chòm , đom đóm , tràm , cam ) - Lớp lắng nghe GV giảng nghĩa từ - HS đọc lại bài tiết 1 lần lượt - Cá nhân , nhóm , lớp đọc từ ứng dụng . - HS đọc cá nhân nhóm. - HS lần lượt đọc lại từ ứng dụng - Lớp quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng trả lời. + Tranh vẽ cảnh mưa nắng - HS đọc Cá nhân, nhóm, lớp Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng - Ngắt nghỉ hơi khi hết câu. - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể - HS viết vào vở. - HS đọc chủ đề luyện nói : Nói lời cảm ơn. - HS quan sát tranh và tự nói + Tranh vẽ chị và em + chị cho em một quả bong bóng. + Vì chị đã cho em 1 bong bóng + HS đã có nói lên xin cảm ơn rồi. + Đã nói khi được người khác cho quà hoặc giúp đỡ cho em một việc gì. + Khi được người khác cho quà hoặc giúp đỡ - Các nhóm thực hiện trò chơi - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS thi nhau tìm tiếng mới có vần vừa học *Rút kinh nghiệm bổ sung : ... ************************************************************************************* Môn :Đạo đức Bài: Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2) I.MỤC TIÊU : * Giúp HS hiểu : - Đi học đều và đúng giờ giúp cho các em tiếp thu bài tốt hơn , nhờ đó kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn . - Đi học đều và đúng giờ , các em không được nghỉ học tự do , tuỳ tiện , cần xuất phát đúng giờ, trên đường không la cà. - HS có thái độ tự giác đi học đều và đúng giờ . - tạo thói quen đi học đều vá dúng giờ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở BT đạo đức - Tranh bài tập 4 và 5 - Điều 28 công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Bài hát “Tới lớp, tới trường” ( Nhạc và lời của Hoàng Vân ) III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC: 1’ 4’ 25’ 5’ 1.Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: + Làm gì để đi học đều và đúng giờ ? 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Đi học đều và đúng giờ *Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4. - GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai tình huống trong bài tập 4. - GV đọc cho HS nghe lời nói trong bức tranh. - GV cho HS trao đổi nhận xét và trả lời câu hỏi: + Đi học đều và đúng giờ ... g nghe và biết . * Bước 2: Gọi HS kể về lớp học của mình , nói tên cô giáo , các thành viên trong lớp và đồ dùng học tập trong lớp . -GV kết luận: Các em cần nhớ tên lớp , tên trường ,yêu quí lớp học của mình , giữ gìn đồ đạc trong lớp học mình vì đó là nơi các em đến học hằng ngày với thầy giáo và các bạn . 4 .Củng cố - dặn dò: - Tiết học hôm nay các em học bài gì? -Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng . -Mục tiêu : Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học của mình,gây không khí phấn khởi ,hào hứng cho HS . -Bước 1: *Mỗi nhóm được phát một bộ bìa . *GV chia bảng thành các cột dọc tương ứng với số nhóm. - Bước 2: * HS sẽ chọn các tấm bìa ghi tên các đồ dùng theo yêu cầu của GV và dán lên bảng. * Nhóm nào làm nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc . - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá sau mỗi lượt chơi . - Em hãy kể tên một số đồ dùng trong lớp mình cho các bạn nghe . - Nhận xét tiết học . Tuyên dương những HS có tinh thần học tập tốt . - Về nhà học kĩ bài , các em cần giữ gìn lớp học sạch sẽ. - Chuẩn bị bài hôm sau: Hoạt động ở lớp học . -Hát . - An toàn khi ở nhà - Dao , rựa ,cuốc , đinh , kiếm , . . . . - HS tự kể . + Điện, nước sôi , lửa , . . . -Trường tiểu học Cát Hưng , lớp 1 A . -Nghe . - Vẽ các lớp học .. . . - Học sinh làm việc theo nhóm , từng thành viên trong nhóm nói cho nhau nghe xem mình thích lớp học nào ? tại sao mìmh thích - HS Trình bày , lớp bổ sung - Có cô giáo, các em, bàn ghế, sách, vở, bút, bảng đen, và đồ dùng học tập.. . . . . . - HS tự trả lời. - HS trả lời . - HS làm việc cá nhân : quan sát lớp học của mình định hướng điều mình định giới thiệu . -Nghe . - HS quan sát lớp học của mình ,hoạt động nhóm đôi . - HS tự kể về lớp học của mình trước lớp . -HS kể tên một số đồ dùng trong lớp mình cho các bạn nghe : Bàn ghế GV và HS, Aûnh Bác Hồ, bảng đen . . . . . -HS lắng nghe. -Bài : Lớp học . -HS chơi trò chơi . -HS nhận bộ bìa . - HS nhận xét, đánh giá . - HS kể . -Nghe. *Rút kinh nghiệm bổ sung. . ******************************************************************* CHIỀU: THỨ 6 – 19 – 12 – 2008 . Toán: LUYỆN TẬP PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4. 1.Mục tiêu: * Giúp HS: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 10. - Làm BT VBT/ 64 . - Thực hiện phép tính nhanh chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1 - Các vật mẫu trong bộ đồ dùng toán 1 và các mô hình vật thật phù hợp với nội dung bài dạy: 10 hình vuông, 10 hình tròn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1’ 4’ 30’ 5’ 1.Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ. - Cho HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - 2 HS lên bảng thực hiện:Bài 1/ 63VBT . 3.Bài mới. a.Giới thiệu : Luyện tập phép trừ trong phạm vi 10 . b.Thực hành: - GV cho HS thực hiện các bài tập. * Bài 1: Tính - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện: * Bài 2: Số ? - Cho HS nêu yêu cầu bài toán và thực hiện. - Hướng dẫn HS tự nhẩm và điền kết qua ûvào ô trống. * Bài 3: ( > < = ) ? - GV cho HS nêu cách làm bài: - GV Gợi ý: VD 3+4=7 vì 7 bé hơn 10 nên ta điiền dấu bé vào ô trống. * Bài 4:Viết phép tính thích hợp : - GV cho HS nhìn tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. 5.Củng cố - dặn dò. - Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7 - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. - Chuẩn bị bài hôm sau. Luyện tập -Hát. - HS nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 10. - 2HS thực hiện mỗi em 1 bài a. Thực hiện bài toán và viết kết quả theo cột dọc. - - - - - - 10 10 10 10 10 10 8 7 6 5 4 3 2 3 4 5 6 7 - HS cùng chữa bài b.Tính và viết kết quả theo hàng ngang 1+9=10 2+8=10 3+7=10 4+6=10 9 + 1= 10 10-2=8 10-3=7 10-4=6 10-9=1 10-8=2 10-7=3 10-6=4 - Viết số vào ô trống thích hợp theo phép tính. 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 00 - Điền dấu thích hợp vào ô trống 5+5 = 10 10 = 4 + 6 5+4 4 + 5 6 = 10-4 6 = 9-3 - Thực hiện phép trừ. 10 - 2 = 8 - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7 -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: ******************************************************************* Môn : Tập viết: luyện viết vở ô ly . Bài :13 Nha øtrường, buôn làng, hiền lành I.MỤC TIÊU: - HS viết đúng các chữ : h, tr, g, r ,t , a, i , o â, n, l, u. Biết đặt các dấu thanh đúng vị trí - HS viết đúng, đẹp, nhanh . - Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ mẫu phóng to : nhà trường, buôn làng, hiền lành . - HS chuẩn bị bảng con , phấn , khăn bảng , viết, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1’ 4’ 30’ nhà rường buôn làng 5’ 1.Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ. - Gọi 4 HS lên bảng viết : nền nhà, nhà in - GV và hs nhận xét chữa lỗi. 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài viết : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đỏ thắm, mầm non, ghế đệm. - GV nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài. b.GV viết mẫu lên bảng : hiền lành *GV hướng dẫn qui trình viết. - GV cho HS xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ. + Chữ có độ cao 2 li. + Chữ có độ cao 2,5 li + Chữ có đôï cao 3 li + Chữ có độ cao 4 li + Chữ có độ cao 5 li c.Thực hành : - GV cho HS viết vào bảng con. - GV chữa những lỗi sai. - GVcho HS viết vào vở ô ly. 4.Củng cố- Dặn dò . - GV thu một số vở chấm và chữa lỗi - Nhận xét - nêu gương. - Cho HS về nhà viết các dòng còn lại - Chuẩn bị hôm sau bài. T 14 . -Hát . - HS1: viết nền nhà - HS2: viết nhà in -HS lắng nghe. - HS theo dõi - e, i ,â,u , a, n - r, - t - đ,d - h,b, g - HS viết vào bảng con. - HS viết vào vở ô ly . -HS nộp vở. -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: .. ****************************************************************************** Môn : Tập viết: LUYỆN VIẾT VỞ Ô LY . Bài :14 Đỏ thắm, mầm non, ghế đệm I.MỤC TIÊU: - HS viết đúng các chữ : h, g ,t , a, s o ,â, n, đ, l, u. Biết đặt các dấu thanh đúng vị trí - HS viết đúng, đẹp, nhanh . - Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ mẫu phóng to : Đỏ thắm , mầm non, ghế đệm. - HS chuẩn bị bảng con , phấn , khăn bảng , viết, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1’ 4’ 30’ đỏ thắm mầm non 5’ 1.Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ. - Gọi 4 HS lên bảng viết : cây thông, con ong - GV và hs nhận xét chữa lỗi. 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài viết : đỏ thắm, mầm non, ghế đệm. - GV nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài. b.GV viết mẫu lên bảng : ghế đệm *GV hướng dẫn qui trình viết. - GV cho HS xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ. + Chữ có độ cao 2 li. + Chữ có độ cao 2,5 li + Chữ có đôï cao 3 li + Chữ có độ cao 4 li + Chữ có độ cao 5 li c.Thực hành : - GV cho HS viết vào bảng con. - GV chữa những lỗi sai. - GVcho HS viết vào vở ô ly . 4.Củng cố- Dặn dò . - GV thu một số vở chấm và chữa lỗi - Nhận xét - nêu gương. - Cho HS về nhà viết các dòng còn lại - Chuẩn bị hôm sau bài. T 15, T 16. -Hát . - HS1: viết con ong - HS2: Viết cây thông -HS lắng nghe. - HS theo dõi - e, i ,â,u , a, n - r, - t - đ,d - h,b, g - HS viết vào bảng con. - HS viết vào vở ô ly . -HS nộp vở. HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm:. . ****************************************************************************** Môn : Tập viết Bài :13 ,14 Nha øtrường, buôn làng, hiền lành Đỏ thắm, mầm non, ghế đệm I.MỤC TIÊU: - HS viết đúng các chữ : h, tr, g, r ,t , a, i , o ,â, n, đ, l, u. Biết đặt các dấu thanh đúng vị trí - HS viết đúng, đẹp, nhanh . - Rèn luyện tính cẩn thận , ngồi viết đúng tư thế khi viết bài II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ mẫu phóng to : nhà trường, buôn làng, hiền lành, Đỏ thắm , mầm non, ghế đệm. - HS chuẩn bị bảng con , phấn , khăn bảng , viết, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 4 HS lên bảng viết : nền nhà, nhà in, cây thông, con ong - GV và hs nhận xét chữa lỗi. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài viết : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đỏ thắm, mầm non, ghế đệm. - GV nêu nhiệm vụ yêu cầu của bài. b.GV viết mẫu lên bảng : hiền lành nhà rường đỏ thắm buôn làng ghế đệm mầm non *GV hướng dẫn qui trình viết. - GV cho HS xác định độ cao của các con chữ. Kết hợp hướng dẫn các nét tạo nên con chữ, chữ. + Chữ có độ cao 2 li. + Chữ có độ cao 2,5 li + Chữ có đôï cao 3 li + Chữ có độ cao 4 li + Chữ có độ cao 5 li c.Thực hành : - GV cho HS viết vào bảng con. - GV chữa những lỗi sai. - GVcho HS viết vào vở tập viết 3.Củng cố- Dặn dò . - GV thu một số vở chấm và chữa lỗi - Nhận xét - nêu gương. - Cho HS về nhà viết các dòng còn lại - Chuẩn bị hôm sau bài. T 15, T 16. 5’ 1’ 12’ 36’ 6’ - HS1: viết nền nhà - HS2: viết nhà in - HS3: viết con ong - HS4: Viết cây thông -HS lắng nghe. - HS theo dõi - e, i ,â,u , a, n - r, - t - đ,d - h,b, g - HS viết vào bảng con. - HS viết vào vở tập viết. -HS nộp vở. -HS lắng nghe. *Rút kinh nghiệm bổ sung: ..
Tài liệu đính kèm: