Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ

 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7

I. Mục tiêu

- Học sinh được tiếp tục củng cố phép cộng.

- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.

- Biết làm tính cộng đúng trong phạm vi 7.

- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. Hoạt động cơ bản

1. Tạo hướng thú

2. Trải nghiệm: Học sinh nêu ra một phép tính: 1 + 2 + 2 = ?,

III. Hoạt động thực hành

 Giới thiệu bài mới:

 Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.

- GV gắn 6 hình tam giác đã chuẩn bị lên bảng. (6 hình tam giác)

- Hỏi: Có mấy hình tam giác?

+ HS: 6 hình tam giác.

- Giáo viên gắn thêm 1 hình tam giác.

- Hỏi: Có tất cả có mấy hình tam giác?

- GV: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác.

 

doc 29 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Tơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ TƠ 
 GIÁO ÁN BUỔI 1 Năm học 2016 – 2017
TUẦN 13
Soạn ngày 26 tháng 11 năm 2016
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2016
TIẾNG VIỆT
VẦN / ăt/ 
Sách thiết kế (trang 55), SGK trang 24,25
Tiết 1 - 2
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2016
 TOÁN
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I. Mục tiêu
- Học sinh được tiếp tục củng cố phép cộng. 
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
- Biết làm tính cộng đúng trong phạm vi 7.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: Học sinh nêu ra một phép tính: 1 + 2 + 2 = ?,
III. Hoạt động thực hành
 Giới thiệu bài mới: 
 Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. 
- GV gắn 6 hình tam giác đã chuẩn bị lên bảng. (6 hình tam giác)
- Hỏi: Có mấy hình tam giác? 
+ HS: 6 hình tam giác.
- Giáo viên gắn thêm 1 hình tam giác.
- Hỏi: Có tất cả có mấy hình tam giác?
- GV: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác.
- Hỏi: Vậy 6 + 1 = ? (bằng 7), GV ghi bảng 6 + 1 = 7.
+ HS: Cá nhân, cả lớp nhắc lại.
* Tương tự hình thành:
1 + 6 = 7.
* Khi đổi vị trí số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
	2 + 5 = 7	5 + 2 = 7
	3 + 4 = 7	4 + 3 = 7.
+ HS: Cá nhân, cả lớp nhắc lại nhiều lần.
Bài tập thực hành
Bài 1: Tính:	
+
6
Viết các số phải thẳng cột
1
 Học sinh nêu yêu cầu của bài, làm bài, đổi vở cho nhau để sửa bài.
Bài 2: Tính:
HS làm bài:	1 + 6 = ?	6 + 1 = ?
	3 + 4 = ?	4 + 3 = ?
Giáo viên kiểm tra, sửa bài.
Bài 3: Tính:
GV ghi bảng, học sinh làm bài:
	5 + 1 + 1 = ? Tính nhẩm và viết kết quả.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
	4 + 2 + 1 = ?	2 + 3 + 2 = ?
	3 + 3 + 1 = ?	4 + 0 + 3 = ?
+ HS làm bài.
- Giáo viên thu vở chấm bài, nhận xét kết quả làm bài của học sinh
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện phép cộng trong phạm vi 7
TIẾNG VIỆT
VẦN / ân/ 
Sách thiết kế (trang 57), SGK (trang 26,27) 
Tiết 3 - 4
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2016
 TOÁN
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I. Mục tiêu
- Củng cố về phép trừ trong phạm vi 7.
- Thành lập và ghi nhớ phép trừ trong phạm vi 7.
- Thực hành làm phép trừ trong phạm vi 7.
- Giáo dục học sinh làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: 
- Học sinh nêu ra phép tính: 6 - 3 = ?, 
III. Hoạt động thực hành
Giới thiệu bài mới: Phép trừ trong phạm vi 7 
+ Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
- Đính 7 hình tam giác.
- Hỏi: Trên bảng có mấy hình tam giác?
+ HS: Có 7 hình tam giác.
- Hỏi: Bớt 1 hình còn mấy hình tam giác? (7 – 1 = 6)
+ HS: Còn 6 hình tam giác.
- GV: Giới thiệu tương tự: Bớt 6 hình tam giác hỏi còn mấy hình tam giác: ( 7 – 6 = 1).
+ HS: Đọc cả lớp: 7 – 6 = 1.
* Tương tự giới thiệu:
	7 – 2 = 5	7 – 5 = 2
	7 – 3 = 4	7 – 4 = 3
+ Đọc cả lớp. Học sinh học thuộc.
- Giáo viên xoá dần.
Bài tập thực hành
 Thực hành làm bài ở sách giáo khoa.
Bài 1: Tính.
+ Học sinh nêu yêu cầu và làm bài tập. 
-
7
Viết các số phải thẳng cột
6
Bài 2: Tính:
7 – 6 = ?	7 – 5 = ?	7 – 4 = ?	7 – 3 = ?
+ Học sinh nêu yêu cầu, làm bài.
Bài 3: Tính:
	7 – 3 – 2 = ? 	7 – 6 – 1 = ?
	7 – 4 – 3 = ? 	7 – 5 – 1 = ?
+ Học sinh nêu yêu cầu, làm bài. 1 học sinh đọc, cả lớp sửa bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp 
+ Học sinh xem tranh đặt đề toán:
Có 7 quả cam, bé lấy đi 2 quả. Hỏi còn lại mấy quả cam?
b. ..
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện phép trừ trong phạm vi 7
TIẾNG VIỆT
VẦN / ât/ 
Sách thiết kế (trang 60), SGK (trang 28,29)
 (Tiết 5 - 6)
 Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2016
TIẾNG VIỆT
VẦN / am/, /ap/ 
Sách thiết kế (trang 63), SGK (trang 30,31
Tiết 7 - 8
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Củng cố khắc sâu phép cộng, phép trừ trong phạm vi 7. 
- Rèn luyện kỹ năng tính cộng, trừ, điền dấu, điền số.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận trong làm bài và học tập.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm: Học sinh nêu ra một phép tính: 6 – 3 + 4 = ?, 2 + 2 + = 5
- Một bạn trả lời
III. Hoạt động thực hành
Bài 1: Tính: Viết vào ô trống.
-
7
Viết các số phải thẳng cột
*
 Bài 2: Tính: 
	6 + 1 = ..	1 + 6 = ..
- HS quan sát 2 phép tính đầu tiên của mỗi cột, rút ra nhận xét.
	(Khi cộng 2 số ta đổi vị trí cho nhau thì kết quả không thay đổi).
	* Tiếp tục: 1 + 6 = 
	7 – 1 = .	7 – 2 = ..	7 – 3 =.	; 7 – 4 = 
- Rút ra nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Điền số: 2 + .= 7
+ HS: nêu yêu cầu của bài và làm bài:
 2 +  = 7; 0 + . = 7
 7 - = 4	 + 1 = 7
- Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng tính cộng trừ.
Bài 4: Điền >, <, =.
 3 + 4 7.	7 – 4 ..3	5 + 2 . = 6
7 – 4..7	7 – 2...5	7 – 5. .= 7
- Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.
 Bài 5: Viết phép tính thích hợp.
- Có thể đặt nhiều phép tính theo yêu cầu đề toán đặt ra cho học sinh.
HS: Quan sát tranh đặt đề toán và viết phép tính tương ứng:
	 3 + 4 = 7	4 + 3 = 7
	 7 – 3 = 4 	7 – 4 = 3
+ Học sinh có thể viết 1 trong 4 phép tính trên.
- GV thu chấm và nhận xét.
 III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CÔNG VIỆC Ở NHÀ 
I. Mục tiêu
 - HS biết kể tên một số công việc làm của mỗi người trong gia đình và 1 số việc thường làm của em giúp gia đình hàng ngày.
 - Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia đình vui vẻ đầm ấm..
- Giáo dục học sinh biết yêu quý, và hăng say lao động, biết tôn trọng thành quả lao động của mỗi người.
- Giáo dục HS biết các công việc cần làm để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gang: Sắp xếp đồ dung cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập.
II. Kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Đảm nhận trách nhiệm việc nhà cừa sức mình.
- Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông chia sẻ vật vả với bố mẹ.
- Kĩ năng hợp tác: Cùng tham gia việc nhà với các thành viên trong gia đình.
- Kĩ năng tư duy phê phán nhà cửa bề bộn.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm .
III. Hoạt động thực hành
* Hoạt động 1: Quan sát tranh.
+ Thảo luận theo nhóm.
HS: Lên trình bày về từng công việc được thể hiện trong mỗi hình vẽ và tác dụng của từng việc làm đó đối với cuộc sống hàng ngày.
Kết luận: Những việc làm đó giúp cho nhà của sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm gắn bó của những người trong gia đình với nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
HS: Em hãy kể tên một số công việc của những người trong gia đình mình.
HS: Kể về việc làm của bố chăm sóc cây cảnh, mẹ nấu cơn, quét nhà
HS: Kể về các công việc của mình ở nhà: Cất quần áo vào tủ, dọn góc học tập, lấy bát ăn cơm. 
- Gọi HS: Lên bảng kể tên các đồ vật: Ti vi, tủ lạnh, gường, xoong chén
Kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải lao động theo khả năng của mình.
Hoạt động 3: Quan sát hình.
- Hỏi: Tìm những điểm giống và khác nhau của 2 hình ở trang 29/SGK.
 “ Là căn phòng sạch và bẩm.”
- H: Em thích căn phòng nào? tại sao?
+ HS: Trả lời căn phòng số 2 vì gọn gàng sạch sẽ.
- H: Để có nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì giúp bố mẹ?
+ HS: Dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ.
Kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa gọn gàng sạch sẽ, ngăn nắp
- Ngoài giờ học, để có căn nhà gọn gàng, sạch sẽ, mỗi học sinh nên giúp bố mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân học cách xắp đặt sách vở và đồ dùng học tập trong cặp gọn gàng dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra.
 Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2016
 TOÁN
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I. Mục tiêu	
- Học sinh biết thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. 
- Biết làm tính cộng đúng trong phạm vi 8.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm Một học sinh nêu ra một bài toán đố: 5 + 2 = ?, 
- Một bạn trả lời
III. Hoạt động thực hành 
* Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. 
 Nhắc đề: Cá nhân, lớp.
* Hoạt động 2: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ, sử dụng các mẫu vật để hình thành công thức: 
 	7 + 1 = 8	5 + 3 = 8
	1 + 7 = 8	3 + 5 = 8
	6 + 2 = 8	2 + 6 = 8	4 + 4 = 8
+ Đọc cả lớp. Học sinh đọc thuộc.
Bài tập thực hành
HS Thực hành làm bài tập:
Bài 1: Lưu ý viết thẳng cột.
+
5
+
1
nêu yêu cầu của bài, làm bài
2
7
 ? ?
Bài 2: Tính: 1 + 7 = 	7 + 1 =  tính nhẩm làm bài.
Bài 3: Tính 
	1 + 2 + 5 = tính nhẩm và viết kết quả.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
- Hướng dẫn học sinh đọc đề.
+ HS đặt đặt đề toán và giải:
6 + 2 = 8	2 + 6 = 8	4 + 4 = 8.
GV thu bài chấm điểm. 
 III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện phép cộng trong phạm vi 8
TIẾNG VIỆT
VẦN / ăm/, /ăp/ 
Sách thiết kế (trang 67), SGK (trang 32,33) 
(Tiết 9 - 10)
SINH HOẠT LỚP 
I. Mục tiêu
- Học sinh biết được ưu kuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa khuyết điểm.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập và rèn luyện đạo đức của các em.
II. Hoạt động thực hành
1. Nhận xét tuần
+ Ưu điểm:
- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp của trường, của lớp đã đề ra.
- Các em đi học đúng giờ, ra vào lớp có xếp hàng ngay ngắn có trật tự.
- Công tác vệ sinh trường lớp ngày hôm sau có nhiều tiến bộ. 
- Nhiều em có tinh thần phát biểu trong giờ học 
2. Các hoạt động múa hát tập thể
 a. Ca múa hát.
- HS tham gia hát cá nhân: (Bài hát em yêu thích)
- HS múa hát bài: (Ra chơi vườn hoa)
b. Hái hoa dân chủ: (bốc thăm trả lời câu hỏi)
- Trả lời đúng sẽ được thưởng (Tràng pháo tay)	
- Trả lời sai – bạn khác có quyền trả lời.
Câu hỏi: 
1. Nêu kết quả của phép tính?
	7 – 6 = ?	4 + 3 =?	 
2- Tìm 2 tiếng có vần am? Ví dụ: tai, vai, 
3. Tìm 2 tiếng có vần ap? ví dụ “ tay, gay, chạy”
4. Tìm 2 tiếng có vần âm?
5. Tìm 2 tiếng có vần âp?
 + Kết thúc: Giáo viên tuyên dương các em học sinh có câu trả lời đúng
3. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm như việc tích cực phát biểu trên lớp, khắc phục nhữ ... được câu ứng dụng: vầng trăng hiện lên sau rặng dữa cuối bãi, sõng vỗ bờ rì rào, rì rào 	
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đền: vâng lời cha mẹ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói.
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên.
- một HS đọc câu ứng dụng: 
Sóng nỗi sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
DẠY BÀI MỚI:
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: 
- GV tương tự như các bước đã trình bày ở bài trước.
- GV: Hôm nay chúng ta học bài: ăng âng
- GV viết bảng: ăng âng
– HS đọc theo GV: ăng âng
2. Dạy vần
* ăng ( Các bước thực hiện như bài trước) 
a. Nhận diện vần
- Vần ăng được tạo nên từ: ă và ng
So sánh ăng với ong 
+ Giống nhau: kết thúc bằng ng 
+ Khác nhau: ăng bắt đầu bằng ă
b. Đánh vần tiếng
 - GV HDHS đánh vần: á- ngờ - ăng
+ HS đọc trơn: á - ngờ - ăng
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
Đánh vần và đọc trơn từ khoá 
+ HS trả lời: vị trí các chữ: măng ( m đứng trước ăng đứng sau)
+ HS đánh vần: á ngờ - ăng 
mờ – ăng – măng.
	măng tre
- GV chỉnh sửa phát âm của HS.
c. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ ăng Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình
+ HS viết bảng con chữ măng
* âng ( Các bước thực hiện như bài trước) 
1. vần âng được tạo nên từ â và ng.
2. So sánh âng với ăng 
+ Giống nhau: kết thúc bằng ng
+ Khác nhau: âng bắt đầu bằng â 
b. Đánh vần tiếng
 - GV HDHS đánh vần: ớ - ngờ - âng
+ HS đọc trơn: âng
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
Tiếng khoá, từ khoá: tầng
+ HS đánh vần: ớ - ngờ - âng 
	 Tờ - âng – tâng – huyền – tàng
	Nhà tầng	
GV chỉnh sửa phát âm của HS.
c. Viết:
- Nối tầng và nhà tầng 
- Viết tiếng và từ ngữ: nhà tầng
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- 2 – 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV giải thích các từ ngữ này cho HS hình dung.
- GV đọc mẫu.
TIẾT 2
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
* HS đọc lại các vần ở tiết 1:
+ HS lần lượt phát âm: ăng – măng tre và âng, nhà tầng
GV sửa phát âm cho các em.
HS đọc từ tiếng ứng dụng: Nhóm, các nhân, cả lớp.
* Đọc câu ứng dụng: 
+ HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ câu ứng dụng.
GV đọc mẫu câu ứng dụng – HS đọc câu ứng dụng cá nhân, cả lớp.
GV đọc mẫu câu ứng dụng: 2 – 3 em HS
+ HS đọc câu ứng dụng
 b. Luyện viết
+ HS viết: ăng – măng tre và âng, nhà tầng
- GV chỉnh sửa tư thế ngồi cho HS.
 c. Luyện nói:
+ HS đọc tên bài luyện nói: vâng lời cha mẹ .
* Câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ những ai?
+ Em bé trong tranh đang làm gì?
+ Bố mẹ em thường khuyên em điều gì?
+ Em có thường làm theo những điều bố mẹ khuyên không?
+ Đứa con biết vâng lời cha mẹ thì được gọi là đứa con gì?
Trò chơi:
III. CỦNG CỐ BÀI HỌC
- GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc theo.
- HS tìm chữ vừa học trong SGK 
TIẾNG VIỆT
BÀI 54: ung	 ưng 
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS đọc và viết được: ung, ung, bông súng, sừng hươu
- Đọc được câu ứng dụng: 
 	Không sơn mà đỏ
	Không gõ mà kêu
	Không kều mà rụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rừng, thung lũng, suối,đèo
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói.
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu
- một HS đọc câu ứng dụng: 
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi, sóng vỗ rì rào, rì rào.
DẠY BÀI MỚI:
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài: 
- GV tương tự như các bước đã trình bày ở bài trước.
- GV: Hôm nay chúng ta học bài: ung ưng
- GV viết bảng: ung ưng
– HS đọc theo GV: ung ưng
2. Dạy vần
* ung ( Các bước thực hiện như bài trước) 
a. Nhận diện vần
- Vần ung được tạo nên từ: u và ng
So sánh ung với ong 
+ Giống nhau: kết thúc bằng ng 
+ Khác nhau: ung bắt đầu bằng u
b. Đánh vần tiếng
 - GV HDHS đánh vần: u- ngờ - ung
+ HS đọc trơn: u - ngờ - ung
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
Đánh vần và đọc trơn từ khoá 
+ HS trả lời: vị trí các chữ: súng ( s đứng trước ung đứng sau, dấu thanh)
+ HS đánh vần: u - ngờ - ung 
sờ – ung – sung – sắc - súng.
	Bông súng
- GV chỉnh sửa phát âm của HS.
c. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu trên bảng lớp chữ ung Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình
+ HS viết bảng con chữ súng và bông súng
* ưng ( Các bước thực hiện như bài trước) 
1. vần ưng được tạo nên từ ư và ng.
2. So sánh ưng với ung 
+ Giống nhau: kết thúc bằng ng
+ Khác nhau: ưng bắt đầu bằng ư 
b. Đánh vần tiếng
 - GV HDHS đánh vần: ư - ngờ – ưng
+ HS đọc trơn: ưng
- GV chỉnh sửa cách đánh vần cho HS.
Tiếng khoá, từ khoá: sừng
+ HS đánh vần: ư - ngờ – ưng 
	 Sờ – ưng – sưng – huyềng – sừng
	Sừng hươu	
GV chỉnh sửa phát âm của HS.
c. Viết:
- Nối sừng – sừng hươu
- Viết tiếng và từ ngữ: nhà tầng
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- 2 – 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV giải thích các từ ngữ này cho HS hình dung.
- GV đọc mẫu.
TIẾT 2
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
* HS đọc lại các vần ở tiết 1:
+ HS lần lượt phát âm: ung súng, bông súng và ưng sừng, sừng hươu
GV sửa phát âm cho các em.
HS đọc từ tiếng ứng dụng: Nhóm, các nhân, cả lớp.
* Đọc câu ứng dụng: 
+ HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ câu ứng dụng.
GV đọc mẫu câu ứng dụng – HS đọc câu ứng dụng cá nhân, cả lớp.
GV đọc mẫu câu ứng dụng: 2 – 3 em HS
+ HS đọc câu ứng dụng
 b. Luyện viết
+ HS viết: ung súng, bông súng và ưng sừng, sừng hươu 
- GV chỉnh sửa tư thế ngồi cho HS.
 c. Luyện nói:
+ HS đọc tên bài luyện nói: rừng , thung lũng, suối, đèo .
* Câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ trong rừng thường có những gì?
+ Em có biết thung lũng,suối đèo ở đâu không?
+ Em chỉ trong tranh đâu là thung lũng, suối, đèo?
Trò chơi:
III. CỦNG CỐ BÀI HỌC
- GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc theo.
- HS tìm chữ vừa học trong SGK 
TIẾNG VIỆT :
TẬP VIẾT (t1)
I. Mục đích yêu cầu
- Học sinh viết đúng đẹp các từ: nền nhà, nhà in, cá biển.... 
- Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Các hoạt động dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các chữ mẫu 
- Vở tập viết của học sinh
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết bảng con: cái kéo, trái đào, sáo sậu 
2. Dạy - học bài mới: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và cho học sinh quan sát chữ mẫu.
- Học sinh quan sét nhận xét 
- GV giới thiệu từng từ cần viết
- Học sinh đọc các từ trên 1 lần 
Hoạt động 2: Tập viết
Học sinh tập viết trên bảng con
- Giáo viên viết mẫu từng từ và nói cách đặt bút và kết thúc 
- Học sinh viết lần lượt từng từ vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai cho học sinh 
Học sinh viết trong vở tập viết.
- Học sinh viết lần lượt từng dòng theo mẫu trong vở tập viết.
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh 
- GV chấm và nhận xét.
Nhận xét giờ học.
TIẾNG VIỆT :
TẬP VIẾT (t2)
I. Mục đích yêu cầu
- Học sinh viết đúng đẹp các từ: con ong, cây thông.... 
- Rèn cho học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Nội dung dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các chữ mẫu 
- Vở tập viết của học sinh .
III. Các hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết bảng con: chú cừu, rau non,...
2. Dạy - học bài mới: 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và cho học sinh quan sát chữ mẫu.
- Học sinh quan sét nhận xét 
- GV giới thiệu từng từ cần viết
- Học sinh đọc các từ trên 1 lần 
Hoạt động 2: Tập viết
Học sinh tập viết trờn bảng con
- Giáo viên viết mẫu từng từ và nói cách đặt bút và kết thúc 
- Học sinh viết lần lượt từng từ vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai cho học sinh 
Học sinh viết trong vở tập viết.
- Học sinh viết lần lượt từng dòng theo mẫu trong vở tập viết.
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh 
- GV chấm và nhận xét.
3. Củng cố bài học 
- Tập viết vào bảng con nhiều lần.
THỦ CÔNG
 CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN
 VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Hiểu các kí hiệu, quy ước về gấp giấy
- Gấp hình theo ký hiệu quy ước
II. Hoạt động cơ bản
1. Tạo hướng thú 
2. Trải nghiệm .
III. Hoạt động thực hành
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra chương I
- Nhận xét chung
- KT dụng cụ HS
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
*HĐ1: Giới thiệu mẫu kí hiệu
a) Kí hiệu đường giữa hình
 GV HD vẽ kí hiệu trên đường kẻ dọc và kẻ ngang ở vở thủ công
Hình 1
b) Kí hiệu đường dấu gấp:
Là đường có nét đứt (hình 2)
c) Kí hiệu đường có dấu gấp vào (hình3)
d) Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau (hình 4)
- Khi giới thiệu GV đưa mẫu vẽ để HS quan sát và vẽ vào vở thủ công
* HĐ2: Nhận xét
- Nhận xét thái độ học tập, mức độ hiểu biết các kí hiệu
- HS vẽ theo cô hướng dẫn
Hình 2
Hình 3
 Hình 4
 Hình 4
- Theo dõi và thực hiện
ĐẠO ĐỨC
 TRANG NGHIÊM KHI CHÀO CỜ 
Tiết 2
I. Mục tiêu
1. Học sinh biết được tên nước nhận biết được quốc kì, quốc ca của tổ quốc Việt Nam
2. Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón đứng nghiêm mắt nhìn quốc kì.
3. Thực hiện nghiêm trang khi chào cớ đầu tuần. Tôn kính quốc kì và yêu quý tổ quốc Việt Nam.
II. Hoạt động cơ bản
Tạo hứng thú
Trải nghiệm
III. Hoạt động thực hành
3. Bài mới: Nghiêm trang khi chào cờ.
Khởi động: Hát tập thể bài hát: “Lá cờ Việt Nam”
Hoạt động 1: Học sinh tập chào cờ.
+ Giáo viên làm mẫu.
+ Gọi 4 em lên bảng tập chào cờ.
Giáo viên ra khẩu lệnh: Chào cờ chào.
+ 4 học sinh làm theo khẩu lệnh, cả lớp theo dõi.
Giáo viên: sửa các động tác sai. Cả lớp chú ý theo dõi.
Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ. 
Giáo viên phổ biến yêu cầu cuộc thi.
Từng tổ đứng chào cờ theo khẩu lệnh của tổ trưởng.
- GV theo dõi, chấm điểm từng tổ. Tổ nào cao điểm nhất thắng cuộc.
Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì ( Bài tập 4)
HS lấy bút màu tô vào vở bài tập.
GV cho HS đọc 2 câu thơ:
	Nghiêm trang khi chào lá Quốc kì
	Tình yêu đất nước em ghi vào lòng.
HS: Cả lớp đọc thuộc.
- Cả lớp tập đúng chào cờ đúng tư thế, nghiêm trang.
- Giáo dục học sinh biết tôn trọng lá Quốc kì. Biết tự hào mình là người Việt Nam. Biết tôn kính Quốc kì, và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
- Thực hiện đứng tư thế chào đúng, biết nghiêm trang trong giờ chào cờ đầu tuần.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà cùng chia sẻ với người thân thực hiện đứng trong tư thế chào cờ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2016_2017_nguyen_thi_t.doc