Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Mỹ Trung (Có đáp án)

docx 6 trang Người đăng Gia Khánh Ngày đăng 19/04/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Mỹ Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND HUYỆN MỸ LỘC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM LỚP 1
 TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ TRUNG Năm học 2023 - 2024
 Bài kiểm tra môn Tiếng Việt 1
 Chữ kí cán bộ coi 
 Trường Tiểu học: Mỹ Trung Số phách
 kiểm tra
 Lớp: 1 
 Họ và tên: . 
 Số báo danh: . 
 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH CUỐI NĂM LỚP 1
 Năm học 2023 - 2024
 Thời gian làm bài : 70 phút
 Điểm Nhận xét Số phách
 Bằng số Bằng chữ
 .
 .
A. Kiểm tra viết: 
I. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài, tên tác giả và đoạn văn trong 
bài “ Cả nhà đi học” (sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1, tập hai, trang 156.
 II.Bài tập:
Câu 1: Nối mỗi ô chữ ở cột A với mỗi ô chữ ở cột B để tạo thành câu thích hợp 
 A B
 Chuồn chuồn ớt tỏa hương thơm ngát.
 Cô giáo em ra rả cả mùa hè. 
 Vườn hồng rực rỡ trong bộ quần áo 
 đỏ chót.
 Ve kêu hiền như cô Tấm.
Câu 2: Chọn r, d hay gi điền vào chỗ chấm :
 a) Máy bơm phun nước bạc như ..ồng.
 b) Chủ nhật, em thường .úp mẹ quét nhà.
Câu 3: Sắp xếp các từ sau thành câu đúng: 
 tốt/ em/ khi/ làm việc/ rất vui.
B. Kiểm tra đọc : 
I. Em hãy đọc bài và trả lời câu hỏi:
*Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng mỗi câu hỏi sau: Hoa đổi màu
 Hoa phù dung là một trong những loài hoa đặc biệt trên thế giới. Loài hoa này có thể 
 thay đổi màu sắc từ sáng đến chiều.
 Hoa phù dung sở hữu ba màu trong cùng một ngày. Sáng sớm hoa có màu trắng 
 ngần. Trưa hoa có màu hồng phấn. Lúc chiều tà hoa có màu đỏ thẫm. Hoa héo tàn vào 
 cuối ngày.
 Hoa phù dung có vẻ đẹp dịu dàng và mong manh. Hoa có hai loại là hoa đơn (năm 
 cánh) và hoa kép (có nhiều cánh). Cánh hoa mỏng, mềm mại, xốp nhẹ. Khi nở, hoa xòe 
 to như cái bát. Hoa phù dung nở liên tục từ khi sương giáng đến hết mùa đông.
 Hoa phù dung còn được gọi bằng nhiều tên khác nhau như mộc liên, sương giáng 
 hoa, đại diệp phù dung.
 (Theo khoahoc.tv)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu: 
Câu 1. Hoa phù dung sở hữu mấy màu?
 A. Một màu. B. Hai màu. C. Ba màu.
Câu 2. Hoa phù dung có vẻ đẹp như thế nào?
A. Dịu dàng và mong manh. B. Xấu xí C. Bình thường.
Câu 3. Hoa phù dung có mấy loại?
 A. Một loại. B. Hai loại. C. Ba loại.
Câu 4. Cánh hoa phù dung được miêu tả như thế nào?
 A. Héo tàn vào cuối ngày.
 B. Mỏng, mềm, xốp nhẹ.
 C. Nở liên tục đến hết mùa đông.
Câu 5. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải cho phù hợp.
 Buổi sáng hoa có màu hồng phấn.
 Buổi trưa hoa có màu trắng ngần.
 Buổi chiều hoa có màu đỏ thẫm.
Câu 6: Đặt 1 câu nói về bố của em : II. Đọc thành tiếng 
 - Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 40 - 50 tiếng) trong các 
bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng việt lớp 1 tập 2 và trả lời câu hỏi đơn giản về nội 
dung bài đọc.
 Điểm đọc thành tiếng Chữ ký của giáo viên HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1
 NĂM HỌC: 2023 - 2024
A. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả: (3 điểm)
 - HS viết bài sạch, đúng cỡ chữ, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ, đúng 
chính tả cho 3 điểm.
 - HS viết bài đúng cỡ chữ, đúng chính tả, còn tẩy xoá cho 2,5 điểm.
 - Mỗi lỗi viết sai, viết thừa, viết thiếu trừ 0,1 điểm.
2. Bài tập: (2 điểm)
Câu 1: (1đ): Mỗi câu nối đúng cho 0,25 điểm.
 A B
 Chuồn chuồn ớt tỏa hương thơm ngát.
 Cô giáo em ra rả cả mùa hè. 
 Vườn hồng rực rỡ trong bộ quần áo 
 đỏ chót.
 Ve kêu hiền như cô Tấm.
Câu 2: (0,5 đ): Mỗi chỗ điền đúng cho 0,25 điểm. 
Câu 3: HS viết câu đúng và đủ ý đạt 0,5 điểm.( Hs viết sai lỗi chính tả mỗi lỗi sai trừ 
0,1 điểm, HS viết thiếu dấu chấm câu trừ 0,25 điểm).
 Khi làm việc tốt em rất vui.
B. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc-hiểu:
Câu 1.C Câu 2. A Câu 3. B Câu 4. B Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 5. ( 0,5 điểm)
 Buổi sáng hoa có màu hồng phấn.
 Buổi trưa hoa có màu trắng ngần.
 Buổi chiều hoa có màu đỏ thẫm.
Câu 6: Viết đúng câu nói về bố đạt 0,5 điểm.
II. Đọc thành tiếng(2 điểm)
 Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 40 - 50 tiếng) trong 
các bài tập đọc đã học ( Sách Tiếng Việt 1 tập 2 sách Cánh diều)
 Cách đánh giá, cho điểm:
 + Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ 
các âm vần khó, cần phân biệt: 0.25 điểm + Đọc trơn, phát âm đúng tiếng, từ, cụm từ, câu : 0,5 điểm (Sai 2-3 tiếng trừ 
0.15 điểm. Sai 4-6 trừ 0.15 điểm. Sai 6-10 tiếng trừ 0.1 điểm. Sai 10 tiếng trở lên 
không cho điểm.
 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 - 50 tiếng/1 phút): 0,5 điểm
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 0.25 điểm
 + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc:0,5 điểm. 
* Chấm điểm toàn bài rồi làm tròn theo nguyên tắc số nguyên: 5,25 -> 5 ; 5,5 -> 6

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc.docx